- 1Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2578/LĐTBXH-BTXH năm 2013 về chấn chỉnh công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 757/QĐ-LĐTBXH năm 2022 hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu lĩnh vực lao động, xã hội thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2578/LĐTBXH-BTXH năm 2013 về chấn chỉnh công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 24/2021/QĐ-TTg quy định về quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Thông tư 02/2022/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 757/QĐ-LĐTBXH năm 2022 hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu lĩnh vực lao động, xã hội thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 12 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các quy định của pháp luật về giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp;
Xét Tờ trình số 05/TTr-TTHĐND ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Báo cáo số 19/BC-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2024 kèm theo Tờ trình về xác nhận kết quả giải quyết của Thường trực HĐND tỉnh về những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua 05 nội dung Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đã thỏa thuận, thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phương án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh còn lại của năm 2022
2. Phương án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023
3. Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
4. Bổ sung kinh phí cho Sở Y tế để giao dự toán cho Bệnh viện đa khoa tỉnh sửa chữa Hệ thống chụp mạch số hóa xóa nền một bình diện Siemens AG thuộc khoa Tim mạch can thiệp để phục vụ công tác khám chữa bệnh.
5. Bổ sung kinh phí cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để phục vụ Đoàn công tác của tỉnh đi xúc tiến đầu tư thương mại tại Đức, Pháp, Hà Lan.
(Nội dung cụ thể có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 17 thông qua và có hiệu lực từ ngày 12 tháng 7 năm 2024./.
CHỦ TỊCH |
VỀ XÁC NHẬN KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT CỦA THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
1. Phương án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh còn lại của năm 2022 (Văn bản số 8404/UBND-TH ngày 08/11/2023 của UBND tỉnh).
Căn cứ quy định tại khoản 2, Điều 59 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015: “Số tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước được chi bổ sung nguồn thực hiện chính sách tiền lương, thực hiện một số chính sách an sinh xã hội…”; “UBND lập phương án sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách cấp mình, báo cáo Thường trực HĐND quyết định và báo cáo HĐND tại kỳ họp gần nhất” và khoản 4, Điều 64 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015: “Các khoản tăng thu, tiết kiệm chi được sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này, trường hợp phương án được cấp có thẩm quyền quyết định sử dụng vào năm sau thì được chuyển nguồn sang ngân sách năm sau để thực hiện”,
Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh phương án sử dụng số tăng thu tiết kiệm chi còn lại năm 2022 với số tiền 83.784,532 triệu đồng, cụ thể như sau:
- Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương (phần tăng thu năm 2021 Bộ Tài chính thẩm định tăng hơn so với số địa phương báo cáo): 28.564 triệu đồng.
- Bố trí kế hoạch vốn cho Chương trình Bê tông hóa giao thông nông thôn và Kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh: 51.820,532 triệu đồng.
- Bố trí vốn cho công trình: xây dựng nhà khánh tiết và đền bù mở rộng hố khai quật thứ 2 khu di tích đồi Xuân Sơn, Hoài Ân: 3.400 triệu đồng (trong đó, có thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh là 1.500 triệu đồng).
2. Phương án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023 (Văn bản số 9173/UBND-TH ngày 02/12/2023 của UBND tỉnh).
Căn cứ quy định tại điểm e Khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015: “…Ủy ban nhân dân lập phương án sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách cấp mình, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.”
Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với phương án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023 như sau:
2.1. Tiền tăng thu từ nguồn xổ số kiến thiết
Sử dụng nguồn tăng thu xổ số kiến thiết 20.000 triệu đồng và số phát sinh tăng thêm đến hết niên độ ngân sách nhà nước năm 2023 (nếu có) để bố trí một phần kế hoạch vốn cho các dự án, công trình thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, y tế (Chi tiết có 01 Phụ lục kèm theo).
2.2. Tiền tăng thu từ nguồn bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
Sử dụng nguồn tăng thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước năm 2023 dự kiến là 62.000 triệu đồng và số phát sinh thực tế đến hết niên độ ngân sách nhà nước năm 2023 (nếu có) để bố trí kế hoạch vốn cho Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh.
2.3. Tiền tăng thu từ tiết kiệm chi ngân sách tỉnh
Sử dụng số tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023 số tiền 384.946 triệu đồng để chi tạo nguồn cải cách tiền lương ngân sách tỉnh theo quy định. Đồng thời, thống nhất với UBND tỉnh tiếp tục sử dụng toàn bộ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi năm 2023 cao hơn số ước thực hiện dùng để chi tạo nguồn cải cách tiền lương ngân sách tỉnh theo quy định pháp luật.
3. Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định (Tờ trình số 246/TTr- UBND ngày 31/12/2023 của UBND tỉnh).
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo; Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;
Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-LĐTBXH ngày 18/8/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu, lĩnh vực lao động, xã hội thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Công văn số 2578/LĐTBXH-BTXH ngày 15/7/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc chấn chỉnh công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm, có nêu: “kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải được báo cáo với Thường trực HĐND cấp tỉnh và Đoàn Đại biểu Quốc hội của tỉnh, thành phố có ý kiến trước khi UBND tỉnh, thành phố có Quyết định phê duyệt chính thức”.
Thường trực HĐND tỉnh thống nhất thỏa thuận với UBND tỉnh tại Văn bản số 01/TTHĐND ngày 09/01/2024 về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định (Chi tiết như Phụ lục 02, 03 kèm theo).
4. Bổ sung kinh phí cho Sở Y tế để giao dự toán cho Bệnh viện đa khoa tỉnh sửa chữa Hệ thống chụp mạch số hóa xóa nền một bình diện Siemens AG thuộc khoa Tim mạch can thiệp để phục vụ công tác khám chữa bệnh (Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 16/5/2024 của UBND tỉnh).
Căn cứ khoản 3, Điều 52 Luật Ngân sách nhà nước: “3. Ủy ban nhân dân trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất trong các trường hợp sau: ... c) Khi cần điều chỉnh dự toán ngân sách của một số đơn vị dự toán hoặc địa phương cấp dưới.”.
Thường trực HĐND tỉnh thống nhất thỏa thuận UBND tỉnh tại Văn bản số 51/TTHĐND ngày 27/05/2024 về điều chỉnh giảm nguồn chi khác ngân sách trong dự toán năm 2024 với số tiền là 1.077.000.000 đồng (Một tỷ không trăm bảy mươi bảy triệu đồng chẵn); đồng thời tăng tương ứng nguồn chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình thực hiện chế độ, chính sách của tỉnh và các nhiệm vụ của ngân sách tỉnh theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền năm 2024 với số tiền là 1.077.000.000 đồng (Một tỷ không trăm bảy mươi bảy triệu đồng chẵn).
5. Bổ sung kinh phí cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để phục vụ Đoàn công tác của tỉnh đi xúc tiến đầu tư thương mại tại Đức, Pháp, Hà Lan (Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 02/7/2024 của UBND tỉnh)
Căn cứ Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí;
Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 52 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015: “3. Ủy ban nhân dân trình Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất trong các trường hợp sau:…c) Khi cần điều chỉnh dự toán ngân sách của một số đơn vị dự toán hoặc địa phương cấp dưới.”.
Thường trực HĐND tỉnh thống nhất bổ sung kinh phí cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để phục vụ Đoàn công tác của tỉnh đi xúc tiến đầu tư thương mại tại Đức, Pháp, Hà Lan với số tiền 2.884.720.000 đồng từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế chi thực hiện chế độ, chính sách của tỉnh và các nhiệm vụ của ngân sách tỉnh tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Nghị quyết số số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh./.
DỰ KIẾN BỐ TRÍ VỐN TỪ NGUỒN TĂNG THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số: 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Kế hoạch vốn năm 2023 | Trong đó: | Đơn vị gửi văn bản đề nghị thông báo nguồn vốn | Đề xuất bố trí vốn từ nguồn ước tăng thu xổ số kiến thiết năm 2023 là 20.000 triệu đồng | Trong đó: | Đề xuất phân bổ tiếp số phát sinh thực tế đến hết niên độ ngân sách nhà nước năm 2023 còn lại (nếu có) | Đầu mối giao kế hoạch vốn | ||
Đã thông báo thanh toán từ nguồn thu tiền sử dụng đất | Kế hoạch vốn còn lại chưa có nguồn thông báo | Phân bổ từ số tăng thu đến ngày 30/11/2023 | Phân bổ số ước thu tăng thêm đến hết ngày 31/12/2023 còn lại (*) | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=3-4 | 6 | 7=8+9 | 8 | 9 | 10=5-7 | 11 |
| NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT | 103.838 | 39.600 | 64.238 | 29.599 | 20.000 | 12.077 | 7.923 | 44.238 |
|
I | Lĩnh vực giáo dục | 84.258 | 34.600 | 49.658 | 18.319 | 10.685 | 6.677 | 4.008 | 38.973 |
|
1 | Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT An Lão - HM: Xây dựng mới Nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa và sân bê tông, lối đi Khu sinh hoạt giáo dục văn hóa | 151 | - | 151 | 151 | 151 | 151 | - | - | Sở Giáo dục và Đào tạo |
2 | Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Vân Canh -HM: Xây dựng mới Nhà sinh hoạt giáo dục văn hóa; Nâng cấp, cải tạo nhà hiệu bộ, tường rào mặt sau giáp Suối nước và nâng nền xung quanh | 154 | - | 154 | 154 | 154 | 154 | - | - | |
3 | Trường THPT số 3 An Nhơn, thị xã An Nhơn; HM: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng | 900 | - | 900 | 900 | 750 | 450 | 300 | 150 | |
4 | Trường THPT số 2 An Nhơn, thị xã An Nhơn; HM: Nhà hiệu bộ | 750 | - | 750 | 750 | 600 | 380 | 220 | 150 | |
5 | Trường THPT Võ Giữ, huyện Hoài Ân; HM: Nâng cấp, cải tạo Nhà bộ môn thành Nhà hiệu bộ | 600 | - | 600 | 600 | 600 | 300 | 300 | - | |
6 | Trường THPT Nguyễn Hồng Đạo, huyện Phù Cát | 1.200 | - | 1.200 | 1.200 | 960 | 600 | 360 | 240 | |
7 | Trường THPT Xuân Diệu, huyện Tuy Phước | 800 | - | 800 | 800 | 650 | 412 | 238 | 150 | |
8 | Trường THPT Nguyễn Trung Trực, huyện Phù Mỹ | 700 | - | 700 | 700 | 560 | 350 | 210 | 140 | |
9 | Trường THPT chuyên Chu Văn An, thị xã Hoài Nhơn | 1.224 | - | 1.224 | 1.224 | 1.000 | 630 | 370 | 224 | |
10 | Trường MN Ân Đức, Hạng mục: Nhà lớp học 06 phòng | 1.200 | - | 1.200 | 1.200 | 960 | 600 | 360 | 240 | UBND huyện Hoài Ân |
11 | Trường MG vùng cao thôn T6 Bok Tới (hạng mục: 02 phòng học, phòng chức năng, nhà hiệu bộ, bếp ăn) | 1.800 | - | 1.800 | 1.800 | 1.500 | 900 | 600 | 300 | |
12 | Trường THCS Võ Xán, HM Xây dựng 16 phòng học, nhà tập thể thao và nhà bộ môn | 2.040 | - | 2.040 | 2.040 | 1.650 | 1.050 | 600 | 390 | UBND huyện Tây Sơn |
13 | Trường Mầm non Phú Phong HM Xây dựng 06 phòng học, 03 phòng bộ môn, khu hiệu bộ, tường rào cổng ngõ | 1.400 | - | 1.400 | 1.400 | 1.150 | 700 | 450 | 250 | |
14 | Trường MN An Hòa: Xây dựng 01 phòng hội đồng, 01 phòng GD nghệ thuật | 210 | - | 210 |
|
|
| - | 210 | UBND huyện An Lão |
15 | Trường THCS An Hòa: Xây dựng 04 phòng học, 04 phòng bộ môn | 300 | - | 300 |
|
|
| - | 300 | |
16 | Mở rộng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn | 49.000 | 34.600 | 14.400 | 5.400 |
|
| - | 14.400 | Ban QLDA DD&CN |
17 | Mở rộng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn | 17.500 |
| 17.500 |
|
|
| - | 17.500 | Trường cao đẳng kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn |
18 | Dự án đầu tư ngành, nghề trọng điểm đến năm 2025 của Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn | 2.180 |
| 2.180 |
|
|
| - | 2.180 | |
19 | Sửa chữa cơ sở thực hành 06 Nguyễn Huệ của Trường Cao đẳng Y tế Bình Định; Hạng mục: sửa chữa các phòng học thực hành của Khoa Điều dưỡng, Khoa Dược và xây dựng các công trình phụ | 1.280 |
| 1.280 |
|
|
| - | 1.280 | Trường Cao đẳng Y tế Bình Định |
20 | Mua sắm trang thiết bị đào tạo ngành Điều dưỡng, Dược và kỹ thuật xét nghiệm Y học của Trường Cao đẳng Y tế Bình Định | 869 |
| 869 |
|
|
| - | 869 | |
II | Lĩnh vực y tế | 19.580 | 5.000 | 14.580 | 11.280 | 9.315 | 5.400 | 3.915 | 5.265 |
|
1 | Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn: Xây dựng mới Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và Phòng Dân số - Truyền thông và giáo dục sức khỏe (xây dựng tại địa điểm mới) | 8.000 | - | 8.000 | 4.700 | 4.335 | 2.500 | 1.835 | 3.665 | Sở Y tế |
2 | Trung tâm Y tế huyện Phù Mỹ: Xây mới: khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và Phòng Dân số - Truyền thông và giáo dục sức khỏe | 6.000 | 5.000 | 1.000 | 1.000 |
|
| - | 1.000 | |
3 | Xây dựng mới Trạm y tế xã Cát Nhơn | 540 | - | 540 | 540 | 540 | 300 | 240 | - | UBND huyện Phù Cát |
4 | Xây dựng mới Trạm y tế xã Cát Lâm | 540 | - | 540 | 540 | 540 | 300 | 240 | - | |
5 | Xây dựng mới Trạm y tế xã Ân Nghĩa | 2.000 | - | 2.000 | 2.000 | 1.700 | 1.000 | 700 | 300 | UBND huyện Hoài Ân |
6 | Xây dựng mới Trạm y tế xã Ân Tín | 2.000 | - | 2.000 | 2.000 | 1.700 | 1.000 | 700 | 300 | |
7 | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Ân Tường Tây | 500 | - | 500 | 500 | 500 | 300 | 200 | - |
Ghi chú:
(*): Trường hợp số tăng thu thực tế thấp hơn 7.923 triệu đồng thì kế hoạch vốn bố trí sẽ giảm tương ứng theo tỷ trọng kế hoạch vốn đề xuất bố trí.
TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2023 THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ | Tổng số hộ dân cư | Tỷ lệ nghèo đa chiều | Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Hộ nghèo | Tỷ lệ | Hộ cận nghèo | Tỷ lệ | Tỷ lệ nghèo đa chiều năm 2022 | Tỷ lệ nghèo đa chiều giảm so với 2022 | |
Số hộ | Nhân khẩu | % | Hộ | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | Tỷ lệ | Tỷ lệ | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=9-3 |
I | Khu vực thành thị | 167.143 | 628.828 | 3,39 | 5.674 | 2.409 | 1,44 | 3.265 | 1,95 | 5,54 | 2,15 |
1 | Thành phố Quy Nhơn | 66.534 | 261.412 | 0,19 | 125 | 35 | 0,05 | 90 | 0,14 | 0,26 | 0,07 |
2 | Huyện Tuy Phước | 8.165 | 29.501 | 3,53 | 288 | 167 | 2,05 | 121 | 1,48 | 6,18 | 2,66 |
3 | Thị xã An Nhơn | 22.656 | 81.917 | 3,15 | 713 | 290 | 1,28 | 423 | 1,87 | 5,90 | 2,75 |
4 | Huyện Phù Cát | 6.930 | 28.207 | 7,82 | 542 | 186 | 2,68 | 356 | 5,14 | 9,51 | 1,69 |
5 | Huyện Phù Mỹ | 5.226 | 19.471 | 3,54 | 185 | 79 | 1,51 | 106 | 2,03 | 4,56 | 1,02 |
6 | Thị xã Hoài Nhơn | 43.716 | 159.874 | 4,11 | 1.797 | 411 | 0,94 | 1.386 | 3,17 | 6,57 | 2,46 |
7 | Huyện Hoài Ân | 2.364 | 9.415 | 5,54 | 131 | 53 | 2,24 | 78 | 3,30 | 8,46 | 2,92 |
8 | Huyện Tây Sơn | 6.063 | 20.131 | 4,88 | 296 | 238 | 3,93 | 58 | 0,96 | 15,29 | 10,41 |
9 | Huyện Vân Canh | 1.952 | 7.066 | 41,19 | 804 | 350 | 17,93 | 454 | 23,26 | 53,59 | 12,40 |
10 | Huyện Vĩnh Thạnh | 2.073 | 6.866 | 19,97 | 414 | 286 | 13,80 | 128 | 6,17 | 30,37 | 10,39 |
11 | Huyện An Lão | 1.464 | 4.968 | 25,89 | 379 | 314 | 21,45 | 65 | 4,44 | 49,25 | 23,36 |
II | Khu vực nông thôn | 274.386 | 970.994 | 7,83 | 21.486 | 11.425 | 4,16 | 10.061 | 3,67 | 11,17 | 3,34 |
1 | Thành phố Quy Nhơn | 7.338 | 26.844 | 1,01 | 74 | 18 | 0,25 | 56 | 0,76 | 1,45 | 0,44 |
2 | Huyện Tuy Phước | 46.956 | 159.519 | 4,00 | 1.877 | 1.133 | 2,41 | 744 | 1,58 | 5,90 | 1,91 |
3 | Thị xã An Nhơn | 29.005 | 106.273 | 3,80 | 1.101 | 449 | 1,55 | 652 | 2,25 | 5,76 | 1,97 |
4 | Huyện Phù Cát | 49.144 | 187.803 | 6,26 | 3.076 | 1.113 | 2,26 | 1.963 | 3,99 | 8,82 | 2,56 |
5 | Huyện Phù Mỹ | 43.545 | 154.215 | 4,37 | 1.904 | 1.048 | 2,41 | 856 | 1,97 | 5,67 | 1,30 |
6 | Thị xã Hoài Nhơn | 17.140 | 57.414 | 4,16 | 713 | 208 | 1,21 | 505 | 2,95 | 7,69 | 3,53 |
7 | Huyện Hoài Ân | 25.609 | 99.209 | 10,04 | 2.571 | 1.450 | 5,66 | 1.121 | 4,38 | 12,94 | 2,90 |
8 | Huyện Tây Sơn | 32.263 | 97.500 | 7,33 | 2.366 | 984 | 3,05 | 1.382 | 4,28 | 13,15 | 5,81 |
9 | Huyện Vân Canh | 7.134 | 25.076 | 36,14 | 2.578 | 1.405 | 19,69 | 1.173 | 16,44 | 46,20 | 10,06 |
10 | Huyện Vĩnh Thạnh | 8.112 | 28.764 | 33,88 | 2.748 | 1.848 | 22,78 | 900 | 11,09 | 45,81 | 11,93 |
11 | Huyện An Lão | 8.140 | 28.377 | 30,44 | 2.478 | 1.769 | 21,73 | 709 | 8,71 | 42,42 | 11,98 |
Tổng cộng (I+II) | 441.529 | 1.599.822 | 6,15 | 27.160 | 13.834 | 3,13 | 13.326 | 3,02 | 9,04 | 2,89 | |
1 | Thành phố Quy Nhơn | 73.872 | 288.256 | 0,27 | 199 | 53 | 0,07 | 146 | 0,20 | 0,37 | 0,10 |
2 | Huyện Tuy Phước | 55.121 | 189.020 | 3,93 | 2.165 | 1.300 | 2,36 | 865 | 1,57 | 5,94 | 2,01 |
3 | Thị xã An Nhơn | 51.661 | 188.190 | 3,51 | 1.814 | 739 | 1,43 | 1.075 | 2,08 | 5,82 | 2,31 |
4 | Huyện Phù Cát | 56.074 | 216.010 | 6,46 | 3.618 | 1.299 | 2,32 | 2.319 | 4,14 | 8,90 | 2,44 |
5 | Huyện Phù Mỹ | 48.771 | 173.686 | 4,28 | 2.089 | 1.127 | 2,31 | 962 | 1,97 | 5,55 | 1,27 |
6 | Thị xã Hoài Nhơn | 60.856 | 217.288 | 4,13 | 2.510 | 619 | 1,02 | 1.891 | 3,11 | 6,88 | 2,75 |
7 | Huyện Hoài Ân | 27.973 | 108.624 | 9,66 | 2.702 | 1.503 | 5,37 | 1.199 | 4,29 | 12,56 | 2,90 |
8 | Huyện Tây Sơn | 38.326 | 117.631 | 6,95 | 2.662 | 1.222 | 3,19 | 1.440 | 3,76 | 13,48 | 6,53 |
9 | Huyện Vân Canh | 9.086 | 32.142 | 37,22 | 3.382 | 1.755 | 19,32 | 1.627 | 17,91 | 47,80 | 10,58 |
10 | Huyện Vĩnh Thạnh | 10.185 | 35.630 | 31,05 | 3.162 | 2.134 | 20,95 | 1.028 | 10,09 | 42,81 | 11,76 |
11 | Huyện An Lão | 9.604 | 33.345 | 29,75 | 2.857 | 2.083 | 21,69 | 774 | 8,06 | 43,47 | 13,72 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2023 THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ | Tổng số hộ dân cư | Kết quả rà soát chính thức | ||||
Tổng số hộ nghèo | Tổng số hộ cận nghèo | ||||||
Số hộ | Nhân khẩu | Số hộ | Tỷ lệ | Số hộ | Tỷ lệ | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Khu vực thành thị | 167.143 | 628.828 | 2.409 | 1,44 | 3.265 | 1,95 |
1 | Thành phố Quy Nhơn | 66.534 | 261.412 | 35 | 0,05 | 90 | 0,14 |
2 | Huyện Tuy Phước | 8.165 | 29.501 | 167 | 2,05 | 121 | 1,48 |
3 | Thị xã An Nhơn | 22.656 | 81.917 | 290 | 1,28 | 423 | 1,87 |
4 | Huyện Phù Cát | 6.930 | 28.207 | 186 | 2,68 | 356 | 5,14 |
5 | Huyện Phù Mỹ | 5.226 | 19.471 | 79 | 1,51 | 106 | 2,03 |
6 | Thị xã Hoài Nhơn | 43.716 | 159.874 | 411 | 0,94 | 1.386 | 3,17 |
7 | Huyện Hoài Ân | 2.364 | 9.415 | 53 | 2,24 | 78 | 3,30 |
8 | Huyện Tây Sơn | 6.063 | 20.131 | 238 | 3,93 | 58 | 0,96 |
9 | Huyện Vân Canh | 1.952 | 7.066 | 350 | 17,93 | 454 | 23,26 |
10 | Huyện Vĩnh Thạnh | 2.073 | 6.866 | 286 | 13,80 | 128 | 6,17 |
11 | Huyện An Lão | 1.464 | 4.968 | 314 | 21,45 | 65 | 4,44 |
II | Khu vực nông thôn | 274.386 | 970.994 | 11.425 | 4,16 | 10.061 | 3,67 |
1 | Thành phố Quy Nhơn | 7.338 | 26.844 | 18 | 0,25 | 56 | 0,76 |
2 | Huyện Tuy Phước | 46.956 | 159.519 | 1.133 | 2,41 | 744 | 1,58 |
3 | Thị xã An Nhơn | 29.005 | 106.273 | 449 | 1,55 | 652 | 2,25 |
4 | Huyện Phù Cát | 49.144 | 187.803 | 1.113 | 2,26 | 1.963 | 3,99 |
5 | Huyện Phù Mỹ | 43.545 | 154.215 | 1.048 | 2,41 | 856 | 1,97 |
6 | Thị xã Hoài Nhơn | 17.140 | 57.414 | 208 | 1,21 | 505 | 2,95 |
7 | Huyện Hoài Ân | 25.609 | 99.209 | 1.450 | 5,66 | 1.121 | 4,38 |
8 | Huyện Tây Sơn | 32.263 | 97.500 | 984 | 3,05 | 1.382 | 4,28 |
9 | Huyện Vân Canh | 7.134 | 25.076 | 1.405 | 19,69 | 1.173 | 16,44 |
10 | Huyện Vĩnh Thạnh | 8.112 | 28.764 | 1.848 | 22,78 | 900 | 11,09 |
11 | Huyện An Lão | 8.140 | 28.377 | 1.769 | 21,73 | 709 | 8,71 |
Tổng cộng (I+II) | 441.529 | 1.599.822 | 13.834 | 3,13 | 13.326 | 3,02 | |
1 | Thành phố Quy Nhơn | 73.872 | 288.256 | 53 | 0,07 | 146 | 0,20 |
2 | Huyện Tuy Phước | 55.121 | 189.020 | 1.300 | 2,36 | 865 | 1,57 |
3 | Thị xã An Nhơn | 51.661 | 188.190 | 739 | 1,43 | 1.075 | 2,08 |
4 | Huyện Phù Cát | 56.074 | 216.010 | 1.299 | 2,32 | 2.319 | 4,14 |
5 | Huyện Phù Mỹ | 48.771 | 173.686 | 1.127 | 2,31 | 962 | 1,97 |
6 | Thị xã Hoài Nhơn | 60.856 | 217.288 | 619 | 1,02 | 1.891 | 3,11 |
7 | Huyện Hoài Ân | 27.973 | 108.624 | 1.503 | 5,37 | 1.199 | 4,29 |
8 | Huyện Tây Sơn | 38.326 | 117.631 | 1.222 | 3,19 | 1.440 | 3,76 |
9 | Huyện Vân Canh | 9.086 | 32.142 | 1.755 | 19,32 | 1.627 | 17,91 |
10 | Huyện Vĩnh Thạnh | 10.185 | 35.630 | 2.134 | 20,95 | 1.028 | 10,09 |
11 | Huyện An Lão | 9.604 | 33.345 | 2.083 | 21,69 | 774 | 8,06 |
- 1Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2024 thông qua kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2024 thông qua kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2024 thông qua kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2024 xác nhận kết quả giải quyết của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định về những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp
- Số hiệu: 42/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực