Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2017/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 9 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC TRÍCH TỪ CÁC KHOẢN THU HỒI PHÁT HIỆN QUA CÔNG TÁC THANH TRA ĐÃ THỰC NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ QUAN THANH TRA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 327/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 188/TTr-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các cơ quan thanh tra nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các cơ quan thanh tra nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan thanh tra nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi, bao gồm:
- Thanh tra tỉnh;
- Thanh tra sở và tương đương;
- Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức trích
1. Đối với Thanh tra tỉnh:
a) Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 10 tỷ đồng/năm;
b) Được trích thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng/năm;
c) Được trích thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 20 tỷ đồng/năm.
2. Đối với thanh tra sở và tương đương, thanh tra huyện, thị xã , thành phố trực thuộc tỉnh:
a) Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 2 tỷ đồng/năm;
b) Được trích thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng/năm;
c) Được trích thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 3 tỷ đồng/năm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 29 tháng 9 năm 2017, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 32/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các cơ quan thanh tra nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của cơ quan thanh tra nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích kinh phí từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 5Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích (tỷ lệ %) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các cơ quan thanh tra nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của cơ quan thanh tra nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các cơ quan thanh tra nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật thanh tra 2010
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 327/2016/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Nghị quyết 51/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích kinh phí từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích (tỷ lệ %) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của cơ quan thanh tra nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 42/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra