Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2013/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 14 tháng 3 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ VÀ TỶ LỆ ĐỂ LẠI TIỀN PHÍ THU ĐƯỢC CHO CƠ QUAN THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Xét Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2013 của UBND tỉnh quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ để lại tiền phí thu được cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 204/BC-KTNS ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ để lại tiền phí thu được cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Sơn La (không bao gồm xe máy điện), như sau:

1. Mức thu phí đối với xe mô tô

1.1. Phường, thị trấn

a) Loại xe có dung tích xy lanh đến 100cm3         : 80.000 đồng/năm;

b) Loại xe có dung tích xy lanh trên 100 cm3        : 120.000 đồng/năm.

1.2. Xã

a) Loại xe có dung tích xy lanh đến 100cm3         : 50.000 đồng/năm;

b) Loại xe có dung tích xy lanh trên 100 cm3        : 105.000 đồng/năm.

1.3. Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh và mức thu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính là 2.160.000 đồng.

2. Tỷ lệ để lại tiền phí thu được cho các đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sơn La để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định:

2.1. Các phường, thị trấn được để lại 10%.

2.2. Các xã được để lại 20%.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh Khoá XIII kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 thông qua ngày 14 tháng 3 năm 2013./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng QH; VPCP; VP Chủ tịch Nước;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tài chính, Bộ KH và ĐT, Bộ Tư pháp;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT huyện ủy, thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ, CV VPTU, VP Đoàn ĐBQH và HĐND; VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu VT, 240.b

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất