Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2013/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 08 tháng 11 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4226/TTr-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh về việc Quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4226/TTr-UBND ngày 17/10/2013 của UBND tỉnh về việc Quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Nội dung chi và mức chi: theo phụ lục được ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện các hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính sử dụng từ nguồn kinh phí chi công việc của cơ quan quản lý Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính, được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm.
Riêng kinh phí chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm đầu mối Kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã sử dụng từ nguồn kinh phí chi công việc của các sở, ban, ngành, Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn, được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung các nội dung có liên quan về mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết này, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ vào các quy định của pháp luật, hướng dẫn của các cơ quan Trung ương và tình hình thực tế của địa phương để quyết định điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 05 tháng 11 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(kèm theo Nghị quyết số 41/2013/NQ-HĐND ngày 08 tháng 11 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Stt | Nội dung chi | Mức chi |
1 | Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | |
| a) Chi cập nhật thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | - Dữ liệu có cấu trúc: 250 đồng/trường - Dữ liệu phi cấu trúc: 7.800 đồng/trang - Nhập thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia: 20.000 đồng/thủ tục |
b) Chi công bố, công khai thủ tục hành chính | - Niêm yết bằng giấy tại trụ sở: 100.000 đồng/lần công bố - Hình thức khác (trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin điện tử,…): chi theo thực tế có hóa đơn, chứng từ hợp pháp | |
2 | Chi cho ý kiến đối với thủ tục hành chính quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của địa phương | 200.000 đồng/văn bản |
3 | Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính | |
| a) Chi lập mẫu rà soát | - Đến 30 chỉ tiêu: 750.000 đồng/phiếu mẫu được duyệt - Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 1.000.000 đồng/phiếu mẫu được duyệt - Trên 40 chỉ tiêu: 1.500.000 đồng/phiếu mẫu được duyệt |
b) Chi điền mẫu rà soát, mẫu đánh giá | - Dưới 30 chỉ tiêu: 30.000 đồng/phiếu - Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu - Trên 40 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu | |
4 | Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính | |
| a) Người chủ trì cuộc họp | 150.000 đồng/người/buổi |
b) Các thành viên tham dự họp | 100.000 đồng/người/buổi | |
5 | Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực | |
| a) Thuê theo tháng | 7.000.000 đồng/người/tháng |
b) Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản | 500.000 đồng/văn bản | |
6 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực | 1.000.000 đồng/báo cáo. Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan: 1.500.000 đồng/báo cáo |
7 | Báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác Kiểm soát thủ tục hành chính, công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên phạm vi toàn tỉnh | 5.000.000 đồng/báo cáo |
8 | Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính | Theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng |
9 | Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác Kiểm soát thủ tục hành chính | Theo quy định tại Quyết định số 68/2007/QĐ-UBND ngày 05/11/2007 của UBND tỉnh về việc Quy định chế độ chi thực hiện tạp chí, tờ tin, tập san, nội san bằng giấy và ấn phẩm truyền thông khác của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập |
10 | Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ … | Theo Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính Quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân |
11 | Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công tác Cải cách thủ tục hành chính | Theo quy định tại Quyết định số 2505/QĐ-UBND ngày 03/11/2010 của UBND tỉnh về việc Quy định một số mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
12 | Chi dịch thuật | Chi theo quy định tại thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước |
13 | Chi làm thêm giờ | Chi theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức |
14 | Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối Kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, cấp huyện, cấp xã | 350.000 đồng/người/tháng. Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối Kiểm soát thủ tục hành chính phải được UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã phê duyệt |
15 | Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác Kiểm soát thủ tục hành chính, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính ở trong nước. | Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 48/2010/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
16 | Chi điều tra, khảo sát về công tác Kiểm soát thủ tục hành chính | Thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê |
17 | Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính | Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
- 1Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 63/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, định mức kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 4Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2013 tổ chức thực hiện Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 8Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính và kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 2160/2013/QĐ-UBND Quy định thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua Quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 60/2013/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đối với cơ quan hành chính các cấp thuộc tỉnh Lào Cai
- 15Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 15/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Quyết định 63/2011/QĐ-UBND về Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, định mức kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 9Thông tư 68/2012/TT-BTC quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 48/2010/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13Quyết định 68/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi thực hiện tạp chí, tờ tin, tập san, nội san bằng giấy và ấn phẩm truyền thông khác của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Thuận
- 14Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 16Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 17Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2013 tổ chức thực hiện Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 18Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính và kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 19Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 20Quyết định 2160/2013/QĐ-UBND Quy định thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 21Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 22Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua Quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 23Quyết định 60/2013/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 24Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đối với cơ quan hành chính các cấp thuộc tỉnh Lào Cai
- 25Nghị quyết 77/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Nghị quyết 41/2013/NQ-HĐND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 41/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra