Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2017/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG VÀ DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRONG NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4794/TTr-UBND ngày 24/11/2017 và báo cáo giải trình tại Công văn số 4963/UBND-KT ngày 07/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả rà soát danh mục đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua thực hiện hết thời hạn 03 năm (từ năm 2015 đến năm 2017) và danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và danh mục dự án phải thu hồi đất thu hồi đất thực hiện trong năm 2018; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4794/TTr-UBND ngày 24/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả rà soát danh mục đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua thực hiện hết thời hạn 03 năm (từ năm 2015 đến năm 2017) và danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và danh mục dự án phải thu hồi đất trong năm 2018, cụ thể như sau:

1. Thống nhất điều chỉnh, hủy bỏ danh mục 34 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và danh mục 155 dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua thực hiện hết thời hạn 03 năm (từ năm 2015 đến năm 2017) không có khả năng thực hiện, trong đó:

1.1. Danh mục 34 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ điều chỉnh hủy bỏ gồm có:

+ Tại Nghị quyết số 60/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 điều chỉnh hủy bỏ danh mục 07 dự án với diện tích đất trồng lúa 29,65 ha, đất rừng phòng hộ là 11,7 ha;

(Chi tiết có Phụ lục 1.1 kèm theo)

+ Tại Nghị quyết số 74/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 điều chỉnh hủy bỏ danh mục 23 dự án với diện tích đất trồng lúa 44,09 ha, đất rừng phòng hộ là 50,96 ha;

(Chi tiết có Phụ lục 1.2 kèm theo)

+ Tại Nghị quyết số 79/2015/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2015 điều chỉnh hủy bỏ danh mục 04 dự án với diện tích đất rừng phòng hộ là 53,4 ha;

(Chi tiết có Phụ lục 1.3 kèm theo)

1.2. Danh mục 155 dự án với diện tích 1.126,3 ha thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất điều chỉnh huỷ bỏ gồm có:

+ Tại Nghị quyết số 60/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 điều chỉnh hủy bỏ danh mục 08 dự án với diện tích 294,64 ha;

(Chi tiết có Phụ lục 2.1 kèm theo)

+ Tại Nghị quyết số 74/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 điều chỉnh hủy bỏ danh mục 136 dự án với diện tích 789,12 ha;

(Chi tiết có Phụ lục 2.2 kèm theo)

+ Tại Nghị quyết số 79/2015/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2015 điều chỉnh hủy bỏ danh mục 11 dự án với diện tích 42,54 ha;

(Chi tiết có Phụ lục 2.3 kèm theo)

2. Thống nhất danh mục dự án có sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn toàn tỉnh năm 2018 với tổng số là 91 dự án với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 307,28 ha, chuyển mục đích đất rừng phòng hộ là 104,76 ha, chuyển mục đích đất rừng đặc dụng là 8,2 ha, cụ thể:

2.1. Chuyển tiếp danh mục 65 dự án với diện tích 259,71 ha đất trồng lúa và 52,97 ha đất rừng phòng hộ, trong đó:

+ Tại Nghị quyết số 60/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 chuyển tiếp danh mục 12 dự án với diện tích đất trồng lúa 16,83 ha, đất rừng phòng hộ là 12,22 ha;

(Chi tiết có Phụ lục 3.1 kèm theo)

+ Tại Nghị quyết số 74/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 chuyển tiếp danh mục 43 dự án với diện tích đất trồng lúa 229,44 ha, đất rừng phòng hộ là 23,82 ha;

(Chi tiết có Phụ lục 3.2 kèm theo)

+ Tại Nghị quyết số 79/2015/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2015 chuyển tiếp danh mục 10 dự án với diện tích đất trồng lúa là 13,44 ha, đất rừng phòng hộ là 16,93 ha;

(Chi tiết có Phụ lục 3.3 kèm theo)

2.2. Danh mục 26 dự án đăng ký mới với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 47,57 ha, đất rừng phòng hộ là 51,79 ha, đất rừng đặc dụng là 8,2 ha.

(Chi tiết có Phụ lục 4 kèm theo)

3. Thống nhất danh mục dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thị xã La Gi và thành phố Phan Thiết trong năm 2018 với tổng số là 401 dự án với tổng diện tích là 9.664,59 ha, gồm:

3.1. Chuyển tiếp đối với danh mục 298 dự án với diện tích 4.370,38 ha thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất, trong đó:

- Tại Nghị quyết số 60/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 chuyển tiếp danh mục 22 dự án với diện tích 219,35 ha.

(Chi tiết có Phụ lục 5.1 kèm theo)

- Tại Nghị quyết số 74/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 chuyển tiếp danh mục 235 dự án với diện tích 3.701,79 ha;

(Chi tiết có Phụ lục 5.2 kèm theo)

- Tại Nghị quyết số 79/2015/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2015 chuyển tiếp danh mục 41 dự án với diện tích 449,24 ha.

(Chi tiết có Phụ lục 5.3 kèm theo)

3.2. Danh mục 103 dự án đăng ký mới với tổng diện tích là 5.294,21 ha trong năm 2018.

(Chi tiết có Phụ lục 6 kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong đó, đối với các dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất có nguồn vốn ngoài ngân sách phải tổ chức thu hồi đất, giao đất và cho thuê đất theo đúng quy định của Luật Đất đai và các quy định hiện hành của Nhà nước

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC 1.1

DANH MỤC DỰ ÁN CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 60/2014/NQ-HĐND)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích
(ha)

Trong đó

Ghi chú

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

I

Huyện Tuy Phong

 

 

22,37

 

11,70

 

10,67

 

1

Khu nghỉ dưỡng Rừng Dương

Cty TNHH Du lịch Vịnh La Gàn

Xã Bình Thạnh

22,37

 

11,70

 

10,67

Nghị quyết 60

II

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

3,00

0,23

 

 

2,77

 

2

Hồ chứa nước, chứa mật rỉ đường, bãi chứa chất thải (bã mía) nhà máy đường

Công ty TNHH MK Sugar Việt Nam

Thị trấn Ma Lâm

3,00

0,23

 

 

2,77

Nghị quyết 60

III

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

66,32

4,71

 

 

61,61

 

3

Trường Cao đẳng Kinh tế Hoàng Quân

Công ty Cổ phần Tư vấn- Thương mại Dịch vụ địa ốc Hoàng Quân

Xã Hàm Kiệm,

16,00

4,60

 

 

11,40

Nghị quyết 60

4

Đập dâng sông Phan

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy lợi Bình Thuận

Huyện Hàm Tân và huyện Hàm Thuận Nam

50,32

0,11

 

 

50,21

Nghị quyết 60

IV

 Huyện Tánh Linh

 

 

1,00

0,37

 

 

0,63

 

5

Công trình nhựa hóa đường thôn Chăm

UBND huyện

Thị trấn Lạc Tánh

1,00

0,37

 

 

0,63

Nghị quyết 60

V

 Huyện Đức Linh

 

 

37,61

24,34

 

 

13,27

 

6

Dự án nâng cấp Trạm bơm Đa Kai

UBND huyện

Xã Sùng Nhơn

35,31

22,04

 

 

13,27

Nghị quyết 60

7

Cơ sở may mặc xuất khẩu Anh Duy

Công ty TNHH Duy Trang

Xã Nam Chính

2,30

2,30

 

 

 

Nghị quyết 60

 

Tổng cộng

 

 

130,30

29,65

11,70

 

88,95

 

 

PHỤ LỤC 1.2

DANH MỤC DỰ ÁN CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH

KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 74/2014/NQ-HĐND)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích
(ha)

Trong đó

Ghi chú

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

I

Huyện Tuy Phong

 

 

0,49

0,24

0,25

 

 

 

1

Xây dựng trạm bơm, cấp phép khai thác nước ngầm

Công ty Cổ phần nước khoáng Vĩnh Hảo

Phú Lạc

0,24

0,24

 

 

 

Nghị quyết 74

2

Đường dây 220kV Vĩnh Tân - Tháp Chàm

Tổng Công ty truyền tải điện quốc gia

Vĩnh Tân

0,25

 

0,25

 

 

Nghị quyết 74

II

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

98,15

8,25

34,91

 

54,99

 

3

Công trình giao thông nội đồng và hệ thống thủy lợi Thuận Minh

UBND huyện

Thuận Minh

11,84

0,45

 

 

11,39

Nghị quyết 74

4

Thao trường Dốc Giáo

Ban Chỉ huy Quân sự huyện

Hàm Trí

15,00

 

15,00

 

 

Nghị quyết 74

5

Thao trường Núi Bà

Ban Chỉ huy Quân sự huyện

Hàm Phú

15,00

 

15,00

 

 

Nghị quyết 74

6

Nâng cấp tu sửa Sông Quao Đan Sách kênh Bắc Sông Quao

Công ty TNHH MTV khai thác công trình Thủy lợi Bình Thuận

Thuận Hòa

56,20

7,69

4,91

 

43,60

Nghị quyết 74

7

Điểm dân cư thôn 2

UBND huyện

Hồng Sơn

0,11

0,11

 

 

 

Nghị quyết 74

III

Thành phố Phan Thiết

 

 

61,86

10,43

 

 

51,43

 

8

Bãi đỗ xe Mai Linh

Công ty TNHH Mai Linh

Tiến Lợi

0,50

0,50

 

 

 

Nghị quyết 74

9

Khu tái định cư chung thành phố Phan Thiết

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Phong Nẫm

61,36

9,93

 

 

51,43

Nghị quyết 74

IV

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

0,50

0,50

 

 

 

 

10

Sân thể thao xã (Văn Lâm)

UBND huyện

Xã Hàm Mỹ

0,5

0,5

 

 

 

Nghị quyết 74

V

Thị xã La Gi

 

 

0,03

0,03

 

 

 

 

11

Trạm bơm tăng áp

Công ty Cổ phần cấp thoát nước Bình Thuận

Tân Bình

0,03

0,03

 

 

 

Nghị quyết 74

VI

 Huyện Tánh Linh

 

 

6,43

2,73

 

 

3,70

 

12

Đường vào khu tái định cư hệ thống thủy lợi Tà Pao

UBND huyện

 La Ngâu

1,30

0,52

 

 

0,78

Nghị quyết 74

13

Đường giao thông nông thôn và giao thông nội đồng thị trấn Lạc Tánh

UBND huyện

 Lạc Tánh

4,63

1,71

 

 

2,92

Nghị quyết 74

14

Bãi rác xã Bắc Ruộng

UBND huyện

Xã Bắc Ruộng

0,50

0,50

 

 

 

Nghị quyết 74

VII

Huyện Đức Linh

 

 

36,02

21,91

 

 

14,11

 

15

Đường giao thông nông thôn và giao thông nội đồng xã Mé Pu

UBND huyện

Mé Pu

1,29

1,29

 

 

 

Nghị quyết 74

16

Đường giao thông nông thôn và giao thông nội đồng xã Đa Kai

UBND huyện

Đa Kai

1,02

1,02

 

 

 

Nghị quyết 74

17

Kênh thoát lũ Đại Lộc Mé Pu

Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận

Mé Pu

21,20

8,00

 

 

13,20

Nghị quyết 74

18

Hệ thống kênh mương nội đồng

UBND huyện

 Mé Pu

3,60

3,60

 

 

 

Nghị quyết 74

19

Hệ thống kênh tiêu xã Mê Pu

UBND huyện

 Mé Pu

8,91

8,00

 

 

0,91

Nghị quyết 74

VIII

 Huyện Phú Quý

 

 

15,80

 

15,80

 

 

 

20

Mở rộng kho vũ khí núi Cấm

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Ngũ Phụng

6,40

 

6,40

 

 

Nghị quyết 74

21

Thao trường phòng ngự

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Tam Thanh

1,50

 

1,50

 

 

Nghị quyết 74

22

Khu tăng gia sản xuất

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Tam Thanh

0,30

 

0,30

 

 

Nghị quyết 74

23

Trường bắn Gành Hang tại Phú Quý

Bộ tư lệnh Quân khu 7

 Tam Thanh

7,60

 

7,60

 

 

Nghị quyết 74

 

Tổng

 

 

219,28

44,09

50,96

 

124,23

 

 

PHỤ LỤC 1.3

DANH MỤC DỰ ÁN CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH

KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 79/2015/NQ-HĐND)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích
(ha)

Trong đó

Ghi chú

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

I

Huyện Tuy Phong

 

 

10,40

 

10,40

 

 

 

1

Thao trường trường bắn (cụm xã)

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Hòa Phú

10,40

 

10,40

 

 

Nghị quyết 79

II

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

43,00

 

43,00

 

 

 

2

Thao trường trường bắn (cụm xã)

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Hàm Trí,

15,00

 

15,00

 

 

Nghị quyết 79

3

Thao trường trường bắn (cụm xã)

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Hàm Phú

15,00

 

15,00

 

 

Nghị quyết 79

4

Thao trường trường bắn (cụm xã)

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Hàm Liêm

13,00

 

13,00

 

 

Nghị quyết 79

 

Tổng

 

 

53,40

 

53,40

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2.1

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 60/2014/NQ-HĐND)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích
(ha)

Trong đó

Ghi chú

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

I

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

111,70

 

 

 

111,70

 

1

Nhà máy thủy điện Thác Ba

Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương mại Việt Nam

Xã La Dạ, huyện Hàm Thuận Bắc và xã Mỹ Thạnh, huyện Hàm Thuận Nam

111,70

 

 

 

111,70

Nghị quyết 60

II

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

142,32

28,28

 

 

114,04

 

2

Hạ tầng khu nhà ở cho công nhân, nhà ở xã hội và khu thương mại - dịch vụ

Công ty Cổ phần Tư vấn- Thương mại Dịch vụ địa ốc Hoàng Quân

Xã Hàm Kiệm

76,00

23,57

 

 

52,43

Nghị quyết 60

3

Trường Cao đẳng Kinh tế Hoàng Quân

Công ty Cổ phần Tư vấn- Thương mại Dịch vụ địa ốc Hoàng Quân

Xã Hàm Kiệm

16,00

4,60

 

 

11,40

Nghị quyết 60

4

Đập dâng sông Phan

Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Bình Thuận

Huyện Hàm Tân và huyện Hàm Thuận Nam

50,32

0,11

 

 

50,21

Nghị quyết 60

III

 Huyện Tánh Linh

 

 

4,90

3,47

 

 

1,43

 

5

Công trình nhựa hóa đường thôn Chăm

UBND huyện

Thị trấn Lạc Tánh

1,00

0,37

 

 

0,63

Nghị quyết 60

6

 Công trình tại khu vực Đức mẹ Tà Pao

Tòa Giám mục Phan Thiết

Xã Đồng Kho

3,90

3,10

 

 

0,80

Nghị quyết 60

IV

 Huyện Đức Linh

 

 

35,31

22,04

 

 

13,27

 

7

Dự án nâng cấp Trạm bơm Đai Kai

UBND huyện

Xã Sùng Nhơn

35,31

22,04

 

 

13,27

Nghị quyết 60

V

Huyện Phú Quý

 

 

0,41

 

 

 

0,41

 

8

Kho xăng dầu dự trữ

Bộ tư lệnh Quân khu 6

Xã Tam Thanh

0,41

 

 

 

0,41

Nghị quyết 60

 

Tổng

 

 

294,64

53,79

 

 

240,85

 

 

PHỤ LỤC 2.2

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 74/2014/NQ-HĐND)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích
(ha)

Trong đó

Ghi chú

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

I

Huyện Tuy Phong

 

 

140,90

 

0,25

 

140,65

 

1

Cụm công nghiệp Nam Tuy Phong

UBND huyện

Chí Công

53,57

 

 

 

53,57

Nghị quyết 74

2

Khu giết mổ gia súc gia cầm nam Tuy Phong

UBND huyện

Hòa Minh

5,00

 

 

 

5,00

Nghị quyết 74

3

Khu đóng sửa tàu thuyền Phan Rí

UBND huyện

Phan Rí Cửa

7,00

 

 

 

7,00

Nghị quyết 74

4

Hạ tầng khu kinh doanh dịch vụ xã Vĩnh Tân

UBND huyện

 Vĩnh Tân

24,22

 

 

 

24,22

Nghị quyết 74

5

Nhà máy điện gió Phước Thể

Công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ Đầu tư và Phát triển năng lượng sạch Châu Á

Phước Thể

3,72

 

 

 

3,72

Nghị quyết 74

6

Đường dây 220kV Vĩnh Tân - Tháp Chàm

Tổng Công ty truyền tải điện quốc gia

Vĩnh Tân

0,25

 

0,25

 

 

Nghị quyết 74

7

Trạm 110 kV Vĩnh Hảo

Tổng Công ty điện lực Miền Nam

Vĩnh Hảo

0,40

 

 

 

0,40

Nghị quyết 74

8

Trường mẫu giáo Nha Mé

UBND huyện

Phong Phú

0,30

 

 

 

0,30

Nghị quyết 74

9

Khu dân cư động Ông kéo

UBND huyện

Chí Công

3,10

 

 

 

3,10

Nghị quyết 74

10

Khu dân cư xóm 9A, thôn Phú Tân xã Hòa Phú

UBND huyện

Hòa Phú

1,80

 

 

 

1,80

Nghị quyết 74

11

Mở rộng KDC xóm 9B thôn Phú Tân

UBND huyện

Hòa Phú

0,40

 

 

 

0,40

Nghị quyết 74

12

Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư kè xã Phước Thể

UBND huyện

Phước Thể

30,40

 

 

 

30,40

Nghị quyết 74

13

Trụ sở Chi cục thống kê

UBND huyện

 Liên Hương

0,37

 

 

 

0,37

Nghị quyết 74

14

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện

UBND huyện

 Liên Hương

0,30

 

 

 

0,30

Nghị quyết 74

15

Mở rộng nghĩa trang Bình Thạnh

UBND huyện

 Bình Thạnh

10,00

 

 

 

10,00

Nghị quyết 74

16

Nhà văn hóa thôn Hà Thủy 1

UBND huyện

Chí Công

0,07

 

 

 

0,07

Nghị quyết 74

II

Huyện Bắc Bình

 

 

5,00

 

 

 

5,00

 

17

Đường dây 110KV đầu nối vào trạm 110KV Sông Bình (kể cả hành lang tuyến 52,5 ha)

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã

4,00

 

 

 

4,00

Nghị quyết 74

18

Cải tạo, treo dây mạch 2 đường dây 110kv Đại Ninh - Phan Rí đoạn thủy điện Đai Ninh rẽ trạm Sông Bình

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã

0,20

 

 

 

0,20

Nghị quyết 74

19

Cải tạo đường dây 110 KV Đại Ninh-Phan Rí

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã

0,80

 

 

 

0,80

Nghị quyết 74

III

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

133,50

8,25

34,91

 

90,34

 

20

Công trình giao thông nội đồng và hệ thống thủy lợi Thuận Minh

UBND huyện

Thuận Minh

11,84

0,45

 

 

11,39

Nghị quyết 74

21

Thao trường Dốc Giáo

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Hàm Trí

15,00

 

15,00

 

 

Nghị quyết 74

22

Thao trường Núi Bà

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Hàm Phú

15,00

 

15,00

 

 

Nghị quyết 74

23

Thao trường Đá Cầu - Dốc Da

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Thuận Minh

15,00

 

 

 

15,00

Nghị quyết 74

24

Thao trường Khu 29 Lòng Hồ Sông Quao

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Thuận Hòa

7,00

 

 

 

7,00

Nghị quyết 74

25

Thao trường Núi Bành, Núi Kính

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Hàm Liêm

13,00

 

 

 

13,00

Nghị quyết 74

26

Nâng cấp tu sửa Sông Quao Đan Sách, kênh Bắc Sông Quao

Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình thủy lợi Bình Thuận

Thuận Hòa

56,20

7,69

4,91

 

43,60

Nghị quyết 74

27

Mở rộng chợ Ma Lâm (về phía Nam đến cuối tuyến đường số 09)

UBND huyện


Ma Lâm

0,35

 

 

 

0,35

Nghị quyết 74

28

Điểm dân cư thôn 2

UBND huyện

 Hồng Sơn

0,11

0,11

 

 

 

Nghị quyết 74

IV

Thành phố Phan Thiết

 

 

63,25

10,43

 

 

52,83

 

29

Nhà văn hoá các thôn Tiến Hoà, Tiến Phú

UBND xã Tiến Thành

Tiến Thành

0,83

 

 

 

0,83

Nghị quyết 74

30

Bãi đỗ xe Mai Linh

Công ty TNHH Mai Linh

Tiến Lợi

0,50

0,50

 

 

 

Nghị quyết 74

31

Chợ Phong Nẫm

UBND TP Phan Thiết

Phong Nẫm

0,30

 

 

 

0,30

Nghị quyết 74

32

Dự án xây dựng công trình trạm quan trắc & cảnh báo phóng xạ môi trường

Sở Khoa học và Công nghệ

Phú Tài

0,11

 

 

 

0,11

Nghị quyết 74

33

Khu tái định cư chung thành phố Phan Thiết

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Phong Nẫm

61,36

9,93

 

 

51,43

Nghị quyết 74

34

Trạm khí tượng và dự báo thời tiết ven biển

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tiến Thành

0,03

 

 

 

0,03

Nghị quyết 74

35

Trạm cứu hộ ven biển Tiến Thành

UBND TP Phan Thiết

Tiến Thành

0,12

 

 

 

0,12

Nghị quyết 74

V

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

211,78

13,10

 

 

198,68

 

36

 Đường Quốc lộ 1A đi Suối Cát và thôn Phú Sung

UBND huyện

 Hàm Cường

1,00

 

 

 

1,00

Nghị quyết 74

37

 Đường Tân Thuận - Suối nước nóng Bưng Thị

UBND huyện

Tân Thuận

10,20

 

 

 

10,20

Nghị quyết 74

38

 Bến xe huyện

 Sở Giao thông vận tải Bình Thuận

 Thuận Nam

0,72

 

 

 

0,72

Nghị quyết 74

39

 Đất giao thông trong khu nhà ở cho công nhân, nhà ở xã hội và khu thương mại- dịch vụ (Khu công nghiệp Hàm Kiệm I)

 Công ty Cổ phần Tư vấn - Thương mại dịch vụ Địa ốc Hoàng Quân

 Hàm Mỹ

15,96

7,00

 

 

8,96

Nghị quyết 74

40

 Dự án thoát nước khu vực Hòn Lan - Kê Gà

UBND huyện

 Tân Thành

1,25

 

 

 

1,25

Nghị quyết 74

41

Kè bảo vệ sông Phan

UBND huyện

 Tân Thuận

3,00

 

 

 

3,00

Nghị quyết 74

42

Nâng cấp hồ chứa nước Tân Lập

Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

 Tân Lập

33,00

 

 

 

33,00

Nghị quyết 74

43

Nâng cấp hồ chứa nước Tà Mon

Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

 Tân Lập

38,70

 

 

 

38,70

Nghị quyết 74

44

Nhà máy thủy điện Thác Ba (111,70 ha)

 Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thương Mại Việt Nam

 Mỹ Thạnh

48,18

 

 

 

48,18

Nghị quyết 74

45

 Chợ Tân Lập

UBND huyện

 Tân Lập

0,30

 

 

 

0,30

Nghị quyết 74

46

Trường Cao đẳng kinh tế Hoàng Quân

 Công ty Cổ phần Tư vấn - Thương mại dịch vụ Địa ốc Hoàng Quân

 Hàm Mỹ

16,00

4,60

 

 

11,40

Nghị quyết 74

47

Trường Đại học Bình Thuận(trên địa bàn Phan Thiết và Hàm Thuận Nam)

 Trường Cao đẳng cộng Cồng Bình Thuận

 Hàm Mỹ

25,76

 

 

 

25,76

Nghị quyết 74

48

Đất giáo dục trong khu nhà ở cho công nhân, nhà ở xã hội và khu thương mại - dịch vụ (Khu công nghiệp Hàm Kiệm I)

 Công ty Cổ phần Tư vấn - Thương mại dịch vụ Địa ốc Hoàng Quân

 Hàm Mỹ

2,15

1,00

 

 

1,15

Nghị quyết 74

49

 Sân thể thao xã

UBND huyện

 Hàm Cần

1,00

 

 

 

1,00

Nghị quyết 74

50

 Sân thể thao xã

UBND huyện

 Tân Thuận

1,00

 

 

 

1,00

Nghị quyết 74

51

 Sân thể thao xã

UBND huyện

 Mương Mán

0,70

 

 

 

0,70

Nghị quyết 74

52

 Sân thể thao thôn Văn Phong

UBND huyện

 Mương Mán

0,30

 

 

 

0,30

Nghị quyết 74

53

 Sân thể thao xã (Văn Lâm)

UBND huyện

 Hàm Mỹ

0,50

0,50

 

 

 

Nghị quyết 74

54

 Sân thể thao xã

UBND huyện

 Tân Thành

1,00

 

 

 

1,00

Nghị quyết 74

55

Khu dân cư tập trung Hàm Minh

UBND huyện

Hàm Minh

3,00

 

 

 

3,00

Nghị quyết 74

56

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

UBND huyện

 Hàm Minh

5,80

 

 

 

5,80

Nghị quyết 74

57

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

UBND huyện

 Mương Mán

2,00

 

 

 

2,00

Nghị quyết 74

58

Nhà văn hóa

UBND huyện

Hàm Thạnh

0,02

 

 

 

0,02

Nghị quyết 74

59

Nhà văn hóa thôn Kê Gà

UBND huyện

 Tân Thành

0,05

 

 

 

0,05

Nghị quyết 74

60

Nhà văn hóa thôn Thạnh Mỹ

UBND huyện

 Tân Thành

0,05

 

 

 

0,05

Nghị quyết 74

61

Nhà văn hóa thôn Cây Găng

UBND huyện

 Tân Thành

0,05

 

 

 

0,05

Nghị quyết 74

62

 Đất văn hóa Hàm Cường

UBND huyện

 Hàm Cường

0,09

 

 

 

0,09

Nghị quyết 74

VI

Huyện Hàm Tân

 

 

43,36

 

 

 

43,36

 

63

Đường đến trung tâm xã Thắng Hải

Sở Giao thông vận tải

Tân Hà, Tân Xuân, Tân Thắng, Thắng Hải

31,08

 

 

 

31,08

Nghị quyết 74

64

Đường liên xã Tân Đức - Tân Phúc - Sông Phan (giai đoạn 2)

UBND huyện

 Sông Phan

8,82

 

 

 

8,82

Nghị quyết 74

65

Chợ Suối Giêng

UBND huyện

X. Tân Đức

0,46

 

 

 

0,46

Nghị quyết 74

66

Trạm y tế thị trấn Tân Minh

Ban Quản lý dự án huyện

Tân Minh

0,09

 

 

 

0,09

Nghị quyết 74

67

Mở rộng trường Mẫu giáo Tân Phúc

Ban Quản lý dự án huyện

 Tân Phúc

0,10

 

 

 

0,10

Nghị quyết 74

68

Trường Trung học cơ sở Suối Giêng

UBND huyện

 Tân Đức

2,00

 

 

 

2,00

Nghị quyết 74

69

Cụm trạm Nông nghiệp Hàm Tân

Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh

Tân Nghĩa

0,31

 

 

 

0,31

Nghị quyết 74

70

Trường Mẫu giáo Suối Giêng

UBND huyện

Tân Đức

0,50

 

 

 

0,50

Nghị quyết 74

VII

Thị xã La Gi

 

 

13,43

 

 

 

13,43

 

71

Nâng cấp mở rộng đường Ngô Đức Tốn

Vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh và nguồn vốn khác

Tân Tiến

6,11

 

 

 

6,11

Nghị quyết 74

72

Nâng cấp các tuyến đường nội thị (đường Ngô Quyền nối dài)

Ban Quản lý dự án huyện

Tân Phước

1,55

 

 

 

1,55

Nghị quyết 74

73

Mở rộng trường mẫu giáo Tân Tiến

UBND xã

Tân Tiến

0,22

 

 

 

0,22

Nghị quyết 74

74

Nhà làm việc Thanh tra giao thông

Sở Giao thông vận tải

Tân Phước

0,10

 

 

 

0,10

Nghị quyết 74

75

 Nhà vệ sinh công cộng

 UBND thị xã

 Phước Hội

0,01

 

 

 

0,01

Nghị quyết 74

76

Mở rộng khu dân cư Ba Đăng

 UBND thị xã

 Tân Hải

5,20

 

 

 

5,20

Nghị quyết 74

77

Nhà làm việc Ban quản lý công trình công cộng

 UBND thị xã

Tân An

0,24

 

 

 

0,24

Nghị quyết 74

VIII

 Huyện Tánh Linh

 

 

33,53

2,73

 

 

30,80

 

78

Đường giao thông nông thôn xã Gia Huynh

UBND huyện

 Gia Huynh

15,70

 

 

 

15,70

Nghị quyết 74

79

Đường giao thông nông thôn xã Suối Kiết

UBND huyện

 Suối Kiết

0,40

 

 

 

0,40

Nghị quyết 74

80

Đường giao thông nông thôn và giao thông nôi đồng TT.Lạc Tánh

UBND huyện

 Lạc Tánh

4,63

1,71

 

 

2,92

Nghị quyết 74

81

Đường vào khu tái định cư hệ thống thủy lợi Tà Pao

UBND huyện

La Ngâu

1,30

0,52

 

 

0,78

Nghị quyết 74

82

Chợ thôn 4

Đang kêu gọi đầu tư

Gia Huynh

0,50

 

 

 

0,50

Nghị quyết 74

83

Công viên cây xanh (rừng sến thôn 3)

UBND huyện

Gia Huynh

0,50

 

 

 

0,50

Nghị quyết 74

84

Phân trạm Y tế Lạc Hà

UBND huyện

Lạc Tánh

0,20

 

 

 

0,20

Nghị quyết 74

85

Phân hiệu trường mẫu giáo Lạc Hà (khu rừng Sến)

UBND huyện

Lạc Tánh

0,20

 

 

 

0,20

Nghị quyết 74

86

Sân vận động thôn 4 (khu 300 ha)

UBND huyện

Gia Huynh

0,20

 

 

 

0,20

Nghị quyết 74

87

Bãi rác thôn 3

UBND huyện

Xã Măng Tố

0,30

 

 

 

0,30

Nghị quyết 74

88

Bãi rác xã Bắc Ruộng

UBND huyện

Xã Bắc Ruộng

0,50

0,50

 

 

 

Nghị quyết 74

89

Điểm dân cư (thôn 6)

UBND huyện

Xã Huy Khiêm

1,80

 

 

 

1,80

Nghị quyết 74

90

Khu dân cư xã Gia Huynh

UBND huyện

Xã Gia Huynh

5,80

 

 

 

5,80

Nghị quyết 74

91

Khu dân cư xã Suối Kiết

UBND huyện

Xã Suối Kiết

1,50

 

 

 

1,50

Nghị quyết 74

IX

 Huyện Đức Linh

 

 

115,79

25,80

 

 

89,99

 

92

Bãi rác thôn 2

UBND huyện

 Sùng Nhơn

0,20

 

 

 

0,20

Nghị quyết 74

93

Cụm CN-TTCN Hầm Sỏi - Võ Xu

UBND huyện

 Võ Xu

25,30

 

 

 

25,30

Nghị quyết 74

94

Tuyến Mê Pu - Đa Kai

Sở Giao thông vận tải

 Đa Kai, Sùng Nhơn, Mé Pu

7,97

 

 

 

7,97

Nghị quyết 74

95

Đường giao thông nông thôn và giao thông nội đồng xã Đông Hà

UBND huyện

 Đông Hà

0,42

 

 

 

0,42

Nghị quyết 74

96

Đường giao thông nông thôn và giao thông nội đồng xã Trà Tân

UBND huyện

 Trà Tân

0,27

 

 

 

0,27

Nghị quyết 74

97

Đường giao thông nông thôn và giao thông nội đồng xã Mé Pu

UBND huyện

Mé Pu

5,50

1,29

 

 

4,21

Nghị quyết 74

98

Đường giao thông nông thôn và giao thông nội đồng xã Đa Kai

UBND huyện

Đa Kai

2,23

1,02

 

 

1,21

Nghị quyết 74

99

Đường giao thông nông thôn và giao thông nội đồng xã Đức Tín

UBND huyện

 Đức Tín

0,11

 

 

 

0,11

Nghị quyết 74

100

Đường giao thông nông thôn và giao thông nội đồng xã Sùng Nhơn

UBND huyện

 Sùng Nhơn

0,30

 

 

 

0,30

Nghị quyết 74

101

Hệ thống kênh tiêu xã Mê Pu

UBND huyện

 Mé Pu

8,91

8,00

 

 

0,91

Nghị quyết 74

102

Kênh thoát lũ Đại Lộc Mé Pu

Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

 Mé Pu

21,20

8,00

 

 

13,20

Nghị quyết 74

103

Kênh tiêu thoát lũ Võ Xu thác reo ở xã Đức Tín

Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

Đức Tín

16,00

3,65

 

 

12,35

Nghị quyết 74

104

Hệ thống kênh mương nội đồng

UBND huyện

Mé Pu

3,60

3,60

 

 

 

Nghị quyết 74

105

Nâng cấp hồ chứa nước Trà Tân, huyện Đức Linh

Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

 Trà Tân

10,20

 

 

 

10,20

Nghị quyết 74

106

Mở rộng kênh thôn 8 xã Mé Pu

Ban Quản lý dự án huyện

Mé Pu

0,24

0,24

 

 

 

Nghị quyết 74

107

Khu vui chơi thanh thiếu niên thôn 4, Mé Pu

UBND huyện

 Mé Pu

1,00

 

 

 

1,00

Nghị quyết 74

108

Khu Công viên cây xanh Bàu Su, Mé Pu

UBND huyện

Mé Pu

3,00

 

 

 

3,00

Nghị quyết 74

109

Xây dựng mới Mẫu giáo Đông Hà ( Thôn 2B)

UBND huyện

 Đông Hà

0,53

 

 

 

0,53

Nghị quyết 74

110

Xây dựng mới Mẫu giáo Võ Xu 2 (khu phố 7)

UBND huyện

 Võ Xu

0,35

 

 

 

0,35

Nghị quyết 74

111

Xây dựng mới điểm trường Mẫu giáo Mê Pu 1

UBND huyện

 Mé Pu

0,70

 

 

 

0,70

Nghị quyết 74

112

Mở rộng mẫu giáo Nam Chính 2

UBND huyện

 Nam Chính

0,05

 

 

 

0,05

Nghị quyết 74

113

Xây dựng mới trường mẫu giáo thôn 3, Mé Pu 1

UBND huyện

 Mé Pu

0,50

 

 

 

0,50

Nghị quyết 74

114

Sân thể thao cấp xã ( Thôn 8 Đức Tín)

UBND huyện

 Đức Tín

1,40

 

 

 

1,40

Nghị quyết 74

115

Sân vận động xã Sùng Nhơn

UBND huyện

 Sùng Nhơn

1,50

 

 

 

1,50

Nghị quyết 74

116

Sân thể thao giải trí đa năng ở thôn 3, Tân Hà

UBND huyện

Tân Hà

0,30

 

 

 

0,30

Nghị quyết 74

117

Bãi rác xã + bãi dập dịch ( Đồi Mâm Xe), Đông Hà

UBND huyện

 Đông Hà

1,00

 

 

 

1,00

Nghị quyết 74

118

Bãi rác (Thôn 1), Đức Chính

UBND huyện

 Đức Chính

0,50

 

 

 

0,50

Nghị quyết 74

119

Bãi rác thị trấn ( Khu phố 10), Đức Tài

UBND huyện

 Đức Tài

0,50

 

 

 

0,50

Nghị quyết 74

120

Bãi rác ( Thôn 8)

UBND huyện

 Mé Pu

0,60

 

 

 

0,60

Nghị quyết 74

121

Mở rộng nghĩa địa của xã

Ban Quản lý dự án huyện

 Sùng Nhơn

1,00

 

 

 

1,00

Nghị quyết 74

122

Trụ sở Khu phố 1, 4, thị trấn Đức Tài

UBND huyện

Đức Tài

0,08

 

 

 

0,08

Nghị quyết 74

123

Trụ sở thôn 2A, xã Đông Hà

UBND huyện

 Đông Hà

0,05

 

 

 

0,05

Nghị quyết 74

124

Trụ sở + nhà văn hóa thôn 6, Đức Tín

UBND huyện

Đức Tín

0,03

 

 

 

0,03

Nghị quyết 74

125

Trụ sở thôn 3, xã Tân Hà

UBND huyện

 Tân Hà

0,05

 

 

 

0,05

Nghị quyết 74

126

Trụ sở thôn 1A, 1B, xã Trà Tân

UBND huyện

 Trà Tân

0,20

 

 

 

0,20

Nghị quyết 74

X

Huyện Phú Quý

 

 

28,58

 

15,80

 

12,78

 

127

Khu tăng gia sản xuất

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Tam Thanh

0,30

 

0,30

 

 

Nghị quyết 74

128

Kho C2

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Long Hải

0,10

 

 

 

0,10

Nghị quyết 74

129

Mở rộng kho vũ khí núi Cấm

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Ngũ Phụng

6,40

 

6,40

 

 

Nghị quyết 74

130

Thao trường phòng ngự

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Tam Thanh

1,50

 

1,50

 

 

Nghị quyết 74

131

Trường bắn Gành Hang tại Phú Quý

Bộ tư lệnh Quân khu 7

 Tam Thanh

7,60

 

7,60

 

 

Nghị quyết 74

132

Thao trường diễn tập (Đoàn Binh chuẩn Đặc công 5)

Đoàn Binh chuẩn Đặc công 5

Tam Thanh

12,00

 

 

 

12,00

Nghị quyết 74

133

Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy Phú Quý

Công an tỉnh Bình Thuận

Tam Thanh

0,20

 

 

 

0,20

Nghị quyết 74

134

Đường trước chùa Linh Quang nối đường 27/4

Ban Quản lý dự án huyện

Tam Thanh

0,08

 

 

 

0,08

Nghị quyết 74

135

Đường trong khu dân cư Tam Thanh 1 nối xóm Bà Rịa

UBND xã

Tam Thanh

0,20

 

 

 

0,20

Nghị quyết 74

136

Mở rộng Trạm y tế xã Long Hải

UBND xã

Long Hải

0,20

 

 

 

0,20

Nghị quyết 74

 

Tổng

 

 

789,12

60,30

50,95

 

677,87

 

 

PHỤ LỤC 2.3

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG THỰC HIỆN (THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 79/2015/NQ-HĐND)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích
(ha)

Trong đó

Ghi chú

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

I

Huyện Tuy Phong

 

 

9,96

 

 

 

9,96

 

1

Khu bãi tập kết thiết bị nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 1 (BOT)

Nhà thầu EPC nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 1 (BOT)

 Xã Vĩnh Tân

4,60

 

 

 

4,60

Nghị quyết 79

2

Trường Mẫu giáo Phan Rí Cửa (Hải Tân 2)

UBND huyện

Thị trấn Phan Rí Cửa

0,06

 

 

 

0,06

Nghị quyết 79

3

Khu dân cư sát nghĩa trang người Chăm tại thị trấn Liên Hương

UBND huyện

Thị trấn Liên Hương

1,10

 

 

 

1,10

Nghị quyết 79

4

Khu dân cư xóm 1B, xã Hòa Phú

UBND huyện

Xã Hòa Phú

1,50

 

 

 

1,50

Nghị quyết 79

5

Khu dân cư Đá Bồ, Chí Công

UBND huyện

Xã Chí Công

2,70

 

 

 

2,70

Nghị quyết 79

II

Huyện Bắc Bình

 

 

19,29

 

 

 

19,29

 

6

Trường bắn Phan Điền (mới)

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Xã Phan Điền, huyện Bắc Bình

8,00

 

 

 

8,00

Nghị quyết 79

7

Đường dẫn vào cầu Lương Bình

UBND huyện

Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình

2,50

 

 

 

2,50

Nghị quyết 79

8

Trường mẫu giáo Lương Sơn (cơ sở Lương Nam)

UBND huyện

Thị trấn Lương Sơn, huyện Bắc Bình

0,23

 

 

 

0,23

Nghị quyết 79

9

Hạ tấng kỹ thuật Khu dân cư Hồng Chính III

Chi cục Phát triển nông thôn Bình Thuận

Xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

8,06

 

 

 

8,06

Nghị quyết 79

10

Chợ Phan Rí Thành

Công ty TNHH đầu tư kinh doanh BĐS Phú Thịnh

Xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình

0,50

 

 

 

0,50

Nghị quyết 79

III

Thành phố Phan Thiết

 

 

13,29

 

10,66

 

2,63

 

11

Dự án The BaLé - Mũi Né

Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Tân Tiến

Phường Hàm Tiến, tp. Phan Thiết

13,29

 

10,66

 

2,63

Nghị quyết 79

 

Tổng

 

 

42,54

 

10,66

 

31,88

 

 

PHỤ LỤC 3.1

DANH MỤC DỰ ÁN CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT

THEO NGHỊ QUYẾT 60/2014/NQ-HĐND CHUYỂN TIẾP QUA NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích
(ha)

Trong đó

Ghi chú

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

I

Huyện Tuy Phong

 

 

0,90

 

0,25

 

0,65

 

1

Đường dây 220 KV Vĩnh Tân - Tháp Chàm

Ban Quản lý dự án các công trình điện Miền Trung

Các xã huyện Tuy Phong

0,90

 

0,25

 

0,65

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

II

Huyện Bắc Bình

 

 

31,10

0,75

9,70

 

20,65

 

2

Dự án đầu tư xây dựng công trình đập Sông Tho

Chi cục Phát triển nông thôn Bình Thuận

Xã Phan Sơn, huyện Bắc Bình

15,60

0,50

9,70

 

5,40

Đã triển khai thực hiện đang làm thủ tục đất đai

3

Dự án cấp nước khu Lê Hồng Phong

Công ty Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

Các xã huyện Bắc Bình

15,50

0,25

 

 

15,25

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

III

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

27,00

2,00

0,24

 

24,76

 

4

Cải tạo nâng cấp đường từ UBND huyện đến xã La Dạ

UBND huyện

Huyện Hàm Thuận Bắc

24,56

 

0,24

 

24

Còn 04km đang thực hiện

5

Trường Trung học cơ sở nội trú Minh Nghĩa

Công ty TNHH Trường Trung học cơ sở Minh Nghĩa

Xã Hàm Thắng

2,44

2,00

 

 

0,44

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

IV

Thành phố Phan Thiết

 

 

18,00

2,50

 

 

15,50

 

6

Mở rộng Khu dân cư Bắc Xuân An

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Phường Phú Thủy, TP Phan Thiết và xã Hàm Thắng, Hàm Thuận Bắc

18,00

2,50

 

 

15,50

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

V

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

94,21

2,03

2,03

 

90,15

 

7

Hệ thống thoát nước mưa ngoài hàng rào Khu công nghiệp Hàm Kiệm

Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

Xã Hàm Mỹ, xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam

28,93

1,57

 

 

27,36

Đang thực hiện công tác giải tỏa tuyến kênh KT1 và KT3

8

Đập dâng Hàm Cần lòng hồ, tuyến kênh

Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

Các xã thuộc huyện Hàm Thuận Nam

65,28

0,46

2,03

 

62,79

Chủ đầu tư đang điều chỉnh bản đồ tuyến kênh

VI

Huyện Hàm Tân

 

 

8,00

5,30

 

 

2,70

 

9

Trường Trung cấp Đại Việt Bình Thuận

Trường Trung cấp Đại Việt Thành phố Hồ Chí Minh

Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

5,00

5,00

 

 

 

Đã triển khai công tác đo đạc, UBND tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư tại Quyết định 1529/QĐ-UBND ngày 18/6/2017

10

Đường dây 220 KV Phan Thiết - Phú Mỹ 2

Ban Quản lý Dự án các công trình điện Miền Trung

các huyện

3,00

0,30

 

 

2,70

Đã thực hiện xong công tác bồi thường giải tỏa, nhưng chưa lập thủ tục giao đất, cho thuê đất

VII

Thị xã La Gi

 

 

1,80

0,60

 

 

1,20

 

11

Khu du lịch Phong Phú

Tổng Công ty Cổ phần Phong Phú

Xã Tân Phước, thị xã La Gi

1,80

0,60

 

 

1,20

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

VIII

Huyện Đức Linh

 

 

16,00

3,65

 

 

12,35

 

12

Kênh tiêu Võ Xu

Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

Thị trấn Võ Xu, Huyện Đức Linh

16,00

3,65

 

 

12,35

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

 

Tổng

 

 

197,01

16,83

12,22

 

167,96

 

 

PHỤ LỤC 3.2

DANH MỤC DỰ ÁN CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT

THEO NGHỊ QUYẾT 74/2014/NQ-HĐND CHUYỂN TIẾP QUA NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích
(ha)

Trong đó

Ghi chú

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

I

Huyện Tuy Phong

 

 

32,25

4,22

1,87

 

26,16

 

1

Nghĩa trang Vĩnh Hảo - Vĩnh Tân

UBND huyện

Vĩnh Tân

22,09

 

1,87

 

20,22

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

2

Công trình Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xóm 1

Chi cục Phát triển nông thôn

Phước Thể

10,16

4,22

 

 

5,94

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

II

Huyện Bắc Bình

 

 

98,28

27,56

7,75

 

62,97

 

3

Giao thông trong khu dân cư TD4

Ban Quản lý dự án huyện

Chợ Lầu

8,53

8,53

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

4

Dự án cấp nước khu Lê Hồng Phong

Công ty Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

Lương Sơn

70,72

 

7,75

 

62,97

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

5

Đất ở thôn Thái Hiệp

UBND xã

Hồng Thái

2,20

2,20

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

6

Khu dân cư tập trung (13,89 ha)

UBND huyện

Phan Hiệp

6,72

6,72

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

7

Khu tái định cư Cầu Nam (GĐ1)

UBND huyện

Phan Rí Thành

1,54

1,54

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

8

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện

UBND huyện

Chợ Lầu

0,20

0,20

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

9

Khu dân cư dọc TD4

Ban Quản lý dự án huyện

Chợ Lầu

8,37

8,37

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

III

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

86,78

16,61

14,00

 

56,18

 

10

Cụm Công nghiệp Phú Long

Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Phan Thiết

Phú Long

4,80

4,80

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

11

Dự án định canh, định cư Khu Sa Loun

UBND huyện

Xã Đông Giang

3,84

0,20

 

 

3,64

Xong khu A, còn khu B đang thực hiện

12

Cơ sở thu mua thanh long Mười Đỏ

Công ty TNHH Thanh long Mười Đỏ

 Hồng Sơn

0,35

0,25

 

 

0,10

Đang lập thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

13

Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hàm Thuận Bắc

Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hàm Thuận Bắc

Ma Lâm

0,28

0,28

 

 

 

 Đã bố trí vốn

14

Đường bên ngoài Khu công nghiệp Phan Thiết (giai đoạn 02)

Ban QLDA các công trình dân dụng tỉnh

Hàm Liêm

0,78

0,78

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

15

Khu di tích lịch sử Tỉnh ủy Bình Thuận

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

Đông Giang

10,00

 

10,00

 

 

Phù hợp chủ trương của UBND tỉnh Bình Thuận tại Công văn số 3456/UBND-KT ngày 07/9/2017 của UBND tỉnh Bình Thuận

16

Kè chống sạt lở khẩn cấp bờ Sông Cái

Ban Quản lý dự án huyện

 Ma Lâm

45,00

0,45

 

 

44,55

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

17

Khu dân cư Hàm Thắng - Hàm Liêm (Giai đoạn 01)

UBND huyện

Hàm Thắng - Hàm Liêm

17,73

9,85

 

 

7,89

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

18

Nghĩa địa Hàm Đức

UBND xã

Hàm Đức

4,00

 

4,00

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

IV

Thành phố Phan Thiết

 

 

60,11

13,68

 

 

46,43

 

19

Kênh thoát lũ Khu công nghiệp Phan Thiết

UBND TP Phan Thiết

Phú Hài

6,02

1,70

 

 

4,32

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

20

Khu tái định cư bờ kè sông Cà Ty (giai đoạn 1)

BQLDA Phan Thiết

Tiến Lợi

26,00

5,00

 

 

21,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

21

Khu tái định cư Bắc kênh thoát lũ (giai đoạn 1)

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Phú Hài

27,09

5,98

 

 

21,11

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

22

Nhà tang lễ tỉnh Bình Thuận (Khu CV cây xanh 14,60 ha)

Sở Lao động Thương binh & Xã hội

Phong Nẫm

1,00

1,00

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

V

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

260,03

34,44

 

 

225,59

 

23

Đường cao tốc Dầu Giây-Phan Thiết đi qua các xã của huyện Hàm Thuận Nam

Bộ Giao thông vận tải

Các xã

142,25

0,79

 

 

141,46

Đã kiểm kê

24

Đường vào nhà máy xử lý rác thải Nam Phan Thiết

Sở Giao thông vận tải

Hàm Kiệm

7,29

0,09

 

 

7,20

Đang thực hiện gđ 2

25

Kênh tiêu Bà Sáu

UBND huyện

Hàm Mỹ

2,00

0,89

 

 

1,11

Đang thực hiện công tác bồi thường

26

Hệ thống thoát nước mưa ngoài hàng rào Khu công nghiệp và Khu dân cư dịch vụ Hàm Kiệm

Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

Hàm Kiệm và Hàm Mỹ

28,44

6,57

 

 

21,87

Đang thu hồi đất tuyến KT1 và KT3

27

Khu Tái định cư DA đường Cao tốc - Dầu Giây Phan Thiết

UBND huyện

Tân Lập

1,00

1,00

 

 

 

Đang lập thủ tục đầu tư

28

Mở rộng Khu dân cư thị trấn Thuận Nam

UBND huyện

Thuận Nam

3,05

1,53

 

 

1,52

Đang kêu gọi nhà đầu tư

29

Hạ tầng khu nhà ở cho công nhân, nhà ở xã hội và khu thương mại - dịch vụ

Công ty Cổ phần Tư vấn- Thương mại Dịch vụ địa ốc Hoàng Quân

Xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam

76,00

23,57

 

 

52,43

Đang lập thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

VI

Huyện Hàm Tân

 

 

423,76

15,47

 

 

408,29

 

30

Khu công nghiệp Tân Đức

Ban Quản lý các KCN tỉnh

Tân Đức

300,00

7,29

 

 

292,71

Đang kêu gọi nhà đầu tư

31

Đường cứu hộ cứu nạn dọc sông Dinh

Sở Giao thông vận tải

Tân Hà, Tân Xuân

5,88

0,30

 

 

5,58

Theo văn bản số 92/HĐND-TH ngày 25/01/2017 của HĐND tỉnh. Đang triển khai công tác đo đạc để thực hiện công tác bồi thường

32

Móng trụ Đường dây 220kV Phan Thiết - Phú Mỹ 2

Tổng Công ty Điện Miền Trung

Sông Phan, Tân Nghĩa, Tân Hà, Tân Xuân, Sơn Mỹ, Tân Thắng, Thắng Hải

1,30

0,16

 

 

1,14

Đã thực hiện xong công tác bồi thường giải tỏa, nhưng chưa lập thủ tục giao đất, cho thuê đất

33

Khu dân cư dịch vụ công nghiệp Tân Đức

Ban Quản lý các KCN tỉnh

Tân Đức

100,00

5,22

 

 

94,78

Gắn kết với Khu công nghiệp Tân Đức. Đang kêu gọi nhà đầu tư

34

Kênh Chính Đông

Sở Nông nghiệp và PTNT

Tân Hà

10,09

1,00

 

 

9,09

Đang triển khai công tác bồi thường dở dang; chưa thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất.

35

Đường ven biển Hàm Tân

UBND huyện

Tân Thắng

6,49

1,50

 

 

4,99

UBND huyện đang triển khai thực hiện làm đường sỏi đỏ trước theo tinh thần tại Công văn số 3338/SKHĐT-HTĐT ngày 18/8/2017 của Sở Kế hoạch đầu tư về thông báo kết quả làm việc với UBND huyện Hàm Tân

VII

Thị xã La Gi

 

 

7,65

0,90

 

 

6,75

 

36

Khu dân cư khu phố 8

UBND thị xã La Gi

Phường Bình Tân

2,60

0,33

 

 

2,27

Đang lập thủ tục đấu giá

37

KDC thu nhập thấp Gò Thanh Minh

Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi

Phước Hội

5,05

0,57

 

 

4,48

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

VIII

Huyện Tánh Linh

 

 

44,50

9,50

 

 

35,00

 

38

Đường cứu nạn cứu hộ (dọc sông La Ngà)

Ban Quản lý dự án huyện

 Gia An

4,50

4,50

 

 

 

Đã ghi vốn

39

Nâng cấp mở rộng đường ĐT 717

Sở Giao thông vận tải

 Đức Phú, Măng Tố, Nghị Đức, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, Đức Tân

40,00

5,00

 

 

35,00

Đã ghi vốn

IX

Huyện Đức Linh

 

 

109,08

107,07

 

 

2,01

 

40

Hệ thống thủy lợi Tà Pao ( Kênh chính Nam, kênh chính Bắc, hệ thống kênh mương nội đồng)

UBND huyện

Các xã huyện Đức Linh

100,38

100,00

 

 

0,38

Đang triển khai đo đạc địa chính để lập PA đền bù

41

Cụm CN Mê Pu
(Diện tích hiện có: 20,74 ha; diện tích đến năm 2020: 40,00 ha)

UBND huyện

 Mé Pu

8,20

6,57

 

 

1,63

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

42

Mở rộng Mẫu giáo Mê Pu 2

UBND huyện

Mé Pu

0,50

0,50

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

X

Huyện Phú Quý

 

 

0,20

 

0,20

 

 

 

43

Bãi rác Gành Hang

UBND huyện

Tam Thanh

0,20

 

0,20

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

 

Tổng

 

 

1.122,64

229,44

23,82

 

869,38

 

 

PHỤ LỤC 3.3

DANH MỤC DỰ ÁN CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT

THEO NGHỊ QUYẾT 79/2015/NQ-HĐND CHUYỂN TIẾP QUA NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích
(ha)

Trong đó

Ghi chú

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

I

Huyện Bắc Bình

 

 

34,20

9,70

6,00

 

18,50

 

1

Thao trường trường bắn (cụm xã)

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Xã Phan Lâm, huyện Bắc Bình

6,00

 

6,00

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

2

Đường dây 110kV đấu nối vào trạm biến áp 110kV Sông Bình

Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Các xã: Sông Bình, Bình An, huyện Bắc Bình

10,50

2,00

 

 

8,50

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

3

Xây dựng điểm dân cư nông thôn Bình Sơn xã Bình Tân

UBND huyện

Xã Bình Tân, huyện Bắc Bình

17,70

7,70

 

 

10,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

II

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

1,60

1,60

 

 

 

 

4

Trụ sở Ban Chỉ huy huyện Hàm Thuận Bắc

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

Xã Hàm Chính

1,60

1,60

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

III

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

204,78

2,11

6,93

 

195,74

 

5

 Đường nối Khu nhà ở công nhân Khu công nghiệp Hàm Kiệm 2 với đường Quốc lộ 1A - Mỹ Thạnh

UBND huyện

Xã Hàm Kiệm

2,42

2,00

 

 

0,42

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

6

Nâng cấp mở rộng đường ĐT.719 (đoạn Kê Gà - Tân Thiện)

 Sở Giao thông vận tải

Huyện Hàm Thuận Nam

2,30

0,11

 

 

2,19

Đã ghi vốn

7

Làm mới đường tỉnh ĐT.719B (đường Phan Thiết - Kê Gà)

 Sở Giao thông vận tải

Huyện Hàm Thuận Nam, thành phố Phan Thiết

141,41

 

1,18

 

140,23

Đã ghi vốn

8

Kênh tiếp nước hồ Sông Móng - Hàm Cần

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy lợi Bình Thuận

Xã Hàm Thạnh, xã Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam

58,65

 

5,75

 

52,90

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

IV

Huyện Tánh Linh

 

 

5,10

0,03

4,00

 

1,07

 

9

Thao trường trường bắn (cụm xã)

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Xã Đức Thuận, huyện Tánh Linh

4,00

 

4,00

 

 

Đã ghi vốn

10

Đường dây 110kV đấu nối vào trạm biến áp 110kV Tánh Linh và Trạm biến áp 110kV Tánh Linh

Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh

1,10

0,03

 

 

1,07

Đã ghi vốn

 

Tổng

 

 

245,68

13,44

16,93

 

215,31

 

 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Số công trình, dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm
 (xã, phường, thị trấn)

Diện tích
 (ha)

Trong đó

Giấy CNĐT hoặc QĐ phê/duyệt dự án hoặc văn bản pháp lý có liên quan

Nguồn vốn

Ghi chú

Đất trồng lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

A

Đất nông nghiệp

1

 

 

100,00

 

11,00

 

89,00

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

1

 

 

100,00

 

11,00

 

89,00

 

 

 

1

Khu chọn tạo giống bố mẹ và tôm giống

 

Công ty TNHH Đầu tư thủy sản Nam Miền Trung

Bình Thạnh

100,00

 

11,00

 

89,00

Quyết định chủ trương đầu tư số 1038/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

 

B

Đất phi nông nghiệp

25

 

 

203,77

47,57

40,79

8,20

107,21

 

 

 

I

Đất thương mại dịch vụ

4

 

 

7,13

7,09

 

 

0,04

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

1

 

 

0,39

0,39

 

 

 

 

 

 

1

Trạm dừng chân Gia Phan

 

 Công ty TNHH xăng dầu và Đầu tư xây dựng Gia Phan

Phú Lạc

0,39

0,39

 

 

 

Quyết định số 2835/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Ngoài quy hoạch đất lúa

 

Huyện Hàm Thuận Nam

2

 

 

5,40

5,40

 

 

 

 

 

 

1

Nhà máy gia nhiệt trái cây

 

 Công ty TNHH TMXNK Kiên Kiên

 Hàm Mỹ

0,40

0,40

 

 

 

Công văn số 3456/UBND-KT ngày 07/9/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

2

Nhà máy lắp ráp ôtô và Cảng cạn Đức Khải

 

 Công ty Cổ phần Đức Khải

 Hàm Cường

5,00

5,00

 

 

 

Giấy chứng nhận đầu tư số 481210003866 cấp ngày 11/6/2009 và Giấy chứng nhận đầu tư số 48121000236 cấp ngày 29/8/2008

Ngoài ngân sách

Ngoài quy hoạch đất lúa

 

Thị xã La Gi

1

 

 

1,34

1,30

 

 

0,04

 

 

 

1

Dự án mở rộng Trung tâm Vincom La Gi

 

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Vincom Retail Miền Nam

Tân Thiện

1,34

1,30

 

 

0,04

Công văn số 2083/UBND-KT ngày 05/6/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; ngoài QH đất lúa

II

Đất giao thông

3

 

 

46,87

1,00

9,20

0,70

35,97

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

1

 

 

39,00

 

9,20

 

29,80

 

 

 

1

Đường Quốc lộ 28B

 

Sở Giao thông vận tải

 Lương Sơn
Sông Bình

39,00

 

9,20

 

29,80

Công văn số 3524/UBND-ĐTQH ngày 07/10/2015 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Đã có trong Nghị quyết số 12/2016/

HĐND ngày 12/12/2016 với diện tích (14,44 ha)

 

Huyện Tánh Linh

2

 

 

7,87

1,00

 

0,70

6,17

 

 

 

1

Đường 720 đi thôn Bàu Chim

 

UBND huyện Tánh Linh

Lạc Tánh

1,20

0,50

 

 

0,70

Quyết định số 3772/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND huyện Tánh Linh

Trong ngân sách

Đất trồng lúa còn lại; trong QH đất lúa

2

Đường vào Khu du lịch Thác Bà

 

UBND huyện Tánh Linh

Đức Thuận

6,67

0,50

 

0,70

5,47

Quyết định số 114/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016 của Sở kế hoạch và Đầu tư

Trong ngân sách

Đất trồng lúa còn lại; trong QH đất lúa

III

Đất thủy lợi

10

 

 

70,72

23,12

10,00

7,50

30,10

 

 

 

 

Huyện Đức Linh

1

 

 

2,00

2,00

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nâng cấp kênh tiêu T1 (T8N)

 

UBND huyện Đức Linh

 Võ Xu

2,00

2,00

 

 

 

Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất trồng lúa còn lại; trong QH đất lúa

 

Huyện Tánh Linh

8

 

 

33,72

21,12

 

 

12,60

 

 

 

1

Công trình trên kênh chính Nam

 

UBND huyện Tánh Linh

Các xã

5,50

4,90

 

 

0,60

Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

2

Kênh N3B

 

UBND huyện Tánh Linh

Gia An

13,00

1,00

 

 

12,00

Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

3

Công trình trên kênh N2

 

UBND huyện Tánh Linh

Đồng Kho, Đức Bình

0,40

0,40

 

 

 

Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

4

Kênh BN3

 

UBND huyện Tánh Linh

Các xã

3,42

3,42

 

 

 

Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

5

Kênh BN11

 

UBND huyện Tánh Linh

Các xã

2,25

2,25

 

 

 

Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

6

Kênh BN13

 

UBND huyện Tánh Linh

Các xã

3,50

3,50

 

 

 

Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

7

Kênh BN 23

 

UBND huyện Tánh Linh

Các xã

5,25

5,25

 

 

 

Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

8

Kênh N24

 

UBND huyện Tánh Linh

Các xã

0,40

0,40

 

 

 

Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

 

Huyện Hàm Thuận Nam

1

 

 

35,00

 

10,00

7,50

17,50

 

 

 

1

Kênh tiếp nước hồ sông Dinh - đập sông Phan - hồ Tà Mon - hồ Tân Lập. Tuyến kênh đu đủ - Tân Thành

 

 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tân Lập

35,00

 

10,00

7,50

17,50

Quyết định số 410/QĐ-UBND ngày 18/02/2013 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

IV

Đất công trình năng lượng

4

 

 

55,43

0,05

21,59

 

33,79

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

1

 

 

19,00

 

19,00

 

 

 

 

 

1

Dự án Nhà máy điện gió Bình Thuận

 

Công ty Cổ phần Win Energy

Hòa Thắng

19,00

 

19,00

 

 

Quyết định chủ trương đầu tư số 2959/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

3

 

 

36,43

0,05

2,59

 

33,79

 

 

 

1

 Đường dây 110 kV Hàm Kiệm - Tân Thành

 

 Tổng công ty Điện lực Miền Nam

Tân Thành, Thuận Quý, Hàm Kiệm

36,20

 

2,41

 

33,79

Quyết định số 3566/QĐ-BCT ngày 22/6/2012 của Bộ Công Thương

Trong ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

2

Đường dây 110 kV Tân Thành - Hàm Tân 2

 

Công ty Điện lực Bình Thuận

Tân Thuận

0,05

0,05

 

 

 

Công văn số 1909/UBND ngày 03/6/2016 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đã có trong danh mục thu hồi đất tại Nghị quyết số 79/2015/NQ-HĐND ngày 27/7/2015 nay bổ sung diện tích đất lúa

3

Đường điện 500 kV Vĩnh Tân - Sông Mây - Tân Uyên

 

 Tổng công ty điện lực Miền Nam

Các xã, thị trấn

0,18

 

0,18

 

 

Công văn số 4638/UBND ngày 24/9/2008 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đã có trong danh mục thu hồi đất tại Nghị quyết số 88/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 nay bổ sung diện tích đất rừng phòng hộ

V

Đất chợ

1

 

 

1,20

1,20

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Tánh Linh

1

 

 

1,20

1,20

 

 

 

 

 

 

1

Chợ đầu mối

 

 

 Đồng Kho

1,20

1,20

 

 

 

Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 08/3/2013 của UBND huyện Tánh Linh

Ngoài ngân sách

Đất trồng lúa còn lại; trong QH đất lúa

VI

Đất ở tại nông thôn

1

 

 

0,48

0,48

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Đức Linh

1

 

 

0,48

0,48

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư thôn 5, xã Trà Tân

 

UBND xã Trà Tân

 Trà Tân

0,48

0,48

 

 

 

Quyết định số 2403/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh

Xã hội hóa

Đất trồng lúa khác còn lại; ngoài QH đất lúa

VII

Đất ở tại đô thị

1

 

 

6,94

5,63

 

 

1,31

 

 

 

 

Huyện Tánh Linh

1

 

 

6,94

5,63

 

 

1,31

 

 

 

1

Khu dân cư Trại cá (giai đoạn 2)

 

Công ty TNHH Tạo Lập

Lạc Tánh

6,94

5,63

 

 

1,31

Công văn số 610/UBND-ĐTQH ngày 24/02/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

VIII

Đất sản xuất vật liệu gốm sứ

1

 

 

15,00

9,00

 

 

6,00

 

 

 

 

Huyện Đức Linh

1

 

 

15,00

9,00

 

 

6,00

 

 

 

1

Khai thác sét làm gạch ngói ở Trảng Cựa Gà

 

Đưa vào đấu giá khai thác 2018

Đức Tín

15,00

9,00

 

 

6,00

Công văn số 4341/KH-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Chuyển mục đích đất lúa khác

 

Tổng diện tích chuyển mục đích

26

 

 

303,77

47,57

51,79

8,20

196,21

 

 

 

 

PHỤ LỤC 5.1

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

THEO NGHỊ QUYẾT 60/2014/NQ-HĐND CHUYỂN TIẾP QUA NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích
(ha)

Trong đó

Ghi chú

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

I

Huyện Tuy Phong

 

 

0,90

 

0,25

 

0,65

 

1

Đường dây 220 KV Vĩnh Tân - Tháp Chàm

Ban Quản lý dự án các công trình điện Miền Trung

Các xã huyện Tuy Phong

0,90

 

0,25

 

0,65

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

II

Huyện Bắc Bình

 

 

15,60

0,50

9,70

 

5,40

 

2

Dự án đầu tư xây dựng công trình đập Sông Tho

Chi cục Phát triển nông thôn Bình Thuận

Phan Sơn

15,60

0,50

9,70

 

5,40

Đã triển khai thực hiện đang làm thủ tục đất đai

III

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

27,00

2,00

0,24

 

24,76

 

3

Cải tạo nâng cấp đường từ UBND huyện đến xã La Dạ

UBND huyện

Các xã, huyện Hàm Thuận Bắc

24,56

 

0,24

 

24,32

Còn 04km đang thực hiện

4

Trường Trung học cơ sở nội trú Minh Nghĩa

Công ty TNHH Trường Trung học cơ sở Minh Nghĩa

Xã Hàm Thắng

2,44

2,00

 

 

0,44

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

IV

Thành phố Phan Thiết

 

 

53,12

2,50

 

 

50,62

 

5

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Tam Biên, khu phố 14, phường Phú Thủy

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết

0,36

 

 

 

0,36

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

6

Hạ tầng khu dân cư khu phố 1, phường Phú Trinh

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Phú Trinh

0,23

 

 

 

0,23

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

7

Trường Tiểu học Thiện Nghiệp 2

UBND thành phố Phan Thiết

Xã Thiện Nghiệp

0,94

 

 

 

0,94

Đã ghi vốn

8

Trường Mẫu giáo Thiện Nghiệp (03 phòng)

UBND thành phố Phan Thiết

Xã Thiện Nghiệp

0,34

 

 

 

0,34

Đã ghi vốn

9

Trung tâm học tập cộng đồng xã Thiện Nghiệp

UBND thành phố Phan Thiết

Xã Thiện Nghiệp

0,09

 

 

 

0,09

Đã ghi vốn

10

Đài truyền thanh thành phố Phan Thiết

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Xuân An

0,20

 

 

 

0,20

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

11

Nhà Văn hóa xã Thiện Nghiệp

UBND thành phố Phan Thiết

Xã Thiện Nghiệp

0,16

 

 

 

0,16

Đã ghi vốn

12

Dự án Nghĩa trang Hàm Tiến - Thiện Nghiệp - Mũi Né

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Các phường Mũi Né, Hàm Tiến và xã Thiện Nghiệp

19,80

 

 

 

19,80

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

13

Mở rộng khu dân cư 1/8, phường Hàm Tiến

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Hàm Tiến

4,60

 

 

 

4,60

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

14

Mở rộng Khu dân cư Bắc Xuân An

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Phường Phú Thủy, TP Phan Thiết và xã Hàm Thắng, Hàm Thuận Bắc

18,00

2,50

 

 

15,50

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

15

Dự án Khu dân cư phía Nam đường Lê Duẫn (đoạn từ Quốc lộ I đến Võ Văn Tần)

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Phường Phú Tài

8,40

 

 

 

8,40

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

V

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

94,21

2,03

2,03

 

90,15

 

16

Hệ thống thoát nước mưa ngoài hàng rào Khu công nghiệp Hàm Kiệm

Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

Xã Hàm Mỹ, xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam

28,93

1,57

 

 

27,36

Đang thực hiện công tác giải tỏa tuyến kênh KT1 và KT3

17

Đập dâng Hàm Cần lòng hồ, tuyến kênh

Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

Các xã thuộc huyện Hàm Thuận Nam

65,28

0,46

2,03

 

62,79

Chủ đầu tư đang điều chỉnh bản đồ tuyến kênh

VI

Huyện Hàm Tân

 

 

3,00

0,30

 

 

2,70

 

18

Đường dây 220 KV Phan Thiết - Phú Mỹ 2

Ban Quản lý Dự án các công trình điện Miền Trung

Các huyện

3,00

0,30

 

 

2,70

Đã thực hiện xong công tác bồi thường giải tỏa, nhưng chưa lập thủ tục giao đất, cho thuê đất

VII

Thị xã La Gi

 

 

9,52

0,33

 

 

9,19

 

19

Khu dân cư khu phố 8

UBND thị xã la Gi

Phường Bình Tân

2,60

0,33

 

 

2,27

Đang lập thủ tục đấu giá

20

Khu dân cư khu phố 11, phường Bình Tân (nay là Dự án sắp xếp Điểm khu dân cư khu phố 11)

UBND thị xã La Gi

Phường Bình Tân

0,43

 

 

 

0,43

Đang trình Sở Tài nguyên và Môi trường định giá đền bù

21

Dự án xây dựng công trình bảo vệ khu dân cư phường Phước Lộc

UBND thị xã La Gi

Phường Phước Lộc

6,49

 

 

 

6,49

Đang triển khai thực hiện

VIII

Huyện Đức Linh

 

 

16,00

3,65

 

 

12,35

 

22

Kênh tiêu Võ Xu

Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

Thị trấn Võ Xu, Huyện Đức Linh

16,00

3,65

 

 

12,35

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

 

Tổng

 

 

219,35

11,31

12,22

 

195,82

 

 

PHỤ LỤC 5.2

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

THEO NGHỊ QUYẾT 74/2014/NQ-HĐND CHUYỂN TIẾP QUA NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích
(ha)

Trong đó

Ghi chú

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

I

Huyện Tuy Phong

 

 

370,06

4,22

1,87

 

363,97

 

1

Khu chế biến thủy sản có mùi tập trung tại xã Phú Lạc + mở rộng

UBND huyện

Phú Lạc

11,71

 

 

 

11,71

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

2

Khu đóng sửa tàu thuyền Liên Hương

UBND huyện

 Liên Hương

5,00

 

 

 

5,00

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

3

Cấp nước cho Khu công nghiệp Tuy Phong, khu dân cư và tưới cho 300ha đất nông nghiệp

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy lợi Bình Thuận

Vĩnh Hảo

18,80

 

 

 

18,80

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

4

Trường mẫu giáo Hoa Phượng (1 ha)

UBND huyện

Liên Hương

1,00

 

 

 

1,00

Đã hoàn thành công trình 100%, đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất

5

Khu dân cư trung tâm xã Vĩnh Tân

UBND huyện

Vĩnh Tân

1,34

 

 

 

1,34

Đã giao đất 14,58 ha, hiện đang thực hiện bồi thường giải tỏa 1,34 ha còn lại

6

Nhà văn hóa Thôn 2

UBND huyện

Bình Thạnh

0,03

 

 

 

0,03

Đã hoàn thành công trình 100%, đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất

7

Nhà văn hóa thôn Thanh Tân

UBND huyện

Chí Công

0,02

 

 

 

0,02

Đang chuẩn bị thi công

8

Nhà văn hóa thôn Hiệp Đức 2

UBND huyện

 Chí Công

0,03

 

 

 

0,03

Đã hoàn thành công trình 100% , đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất

9

Nhà văn hóa thôn Phú Thủy

UBND huyện

Hòa Phú

0,01

 

 

 

0,01

Đã hoàn thành công trình 100% , đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất

10

Nhà văn hóa thôn Vĩnh Hải

UBND huyện

Vĩnh Hảo

0,08

 

 

 

0,08

Đã hoàn thành công trình 100% , đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất

11

Thao trường trường bắn

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Hòa Phú

10,44

 

 

 

10,44

Liên quan đến đất Quốc phòng

12

Khu công nghiệp Tuy Phong

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Đại Tiền

 Vĩnh Hảo

14,00

 

 

 

14,00

Đã thu hồi và được cho thuê 136 ha, hiện đang thực hiện bồi thường giải tỏa 14 ha còn lại

13

Nâng cấp đường giao thông nông thôn (Xóm 2 thôn Lâm Lộc - QL 1A)

UBND huyện

Hòa Minh

2,00

 

 

 

2,00

Đã hoàn thành công trình 100%, đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất

14

Nâng cấp mở rộng đường ven biển Chí Công - Hòa Minh

UBND huyện

Chí Công, Hòa Minh

4,30

 

 

 

4,30

Đã hoàn thành công trình 100%, đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất

15

Kênh tiếp nước Cà Giây - Cây Cà ( Suối Măng - Cây Cà )

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy lợi Bình Thuận

Phong Phú

80,00

 

 

 

80,00

Đang chuẩn bị đầu tư

16

Cấp nước cho Trung tâm nhiệt điện Vĩnh Tân (giai đoạn 1) hạng mục: Nâng cấp hồ Đá Bạc

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy lợi Bình Thuận

Vĩnh Hảo

122,28

 

 

 

122,28

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

17

Đường dây 110kV điện gió Phú Lạc ( Kể cả hành lang tuyến (0,53ha)

Công ty Cổ phần phong điện Thuận Bình

Phú Lạc

0,05

 

 

 

0,05

Đã hoàn thành công trình 100%, đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất

18

Bãi xỉ than nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 3

Công ty TNHH Điện lực Vĩnh Tân 3

Vĩnh Tân

60,00

 

 

 

60,00

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

19

Chợ Chí Công

UBND huyện

Chí Công

1,05

 

 

 

1,05

Đang chọn nhà đầu tư

20

Trường mầm non Phan Rí Cửa

UBND huyện

Hòa Minh

1,54

 

 

 

1,54

Đang xây dựng 55%

21

Công trình Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư xóm 1

Chi cục Phát triển nông thôn Bình Thuận

Phước Thể

10,16

4,22

 

 

5,94

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

22

Khu dân cư Vĩnh Hanh

UBND huyện

Phú Lạc

4,13

 

 

 

4,13

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

23

Nghĩa trang Vĩnh Hảo - Vĩnh Tân

UBND huyện

Vĩnh Tân

22,09

 

1,87

 

20,22

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

II

Huyện Bắc Bình

 

 

371,29

27,56

7,75

 

335,98

 

24

Dự án cấp nước khu Lê Hồng Phong

Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

các xã huyện Bắc Bình

70,72

 

7,75

 

62,97

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

25

Thao trường trường bắn

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Phan Lâm

6,00

 

 

 

6,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

26

Thao trường trường bắn

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Sông Bình

6,00

 

 

 

6,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

27

Thao trường trường bắn

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Bình Tân

6,00

 

 

 

6,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

28

Thao trường trường bắn

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Hồng Phong

6,00

 

 

 

6,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

29

Cụm Công nghiệp Hải Ninh

Công ty CP đầu tư Tân An Thành đang xin đầu tư

Hải Ninh

50,00

 

 

 

50,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

30

Khu vực mỏ Thiên Ái 2 (Titan)

Công ty TNHH Thương mại Đức Cảnh

Hòa Thắng

5,04

 

 

 

5,04

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

31

Khu vực mỏ Vũng Môn (Titan)

Công ty TNHH Tân Cẩm Xương

Hòa Thắng

109,48

 

 

 

109,48

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

32

Giao thông trong khu dân cư TD4

Ban Quản lý dự án huyện

Chợ Lầu

8,53

8,53

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

33

Đường liên xã Sông Bình - Ngã Hai

UBND huyện

Sông Bình

3,57

 

 

 

3,57

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

34

Đường vào thôn Tân Hòa

UBND huyện

Sông Bình

2,42

 

 

 

2,42

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

35

Giao thông trong khu dân cư tập trung

Ban Quản lý dự án huyện

Phan Hiệp

2,22

 

 

 

2,22

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

36

Đường vào khu dân cư mới Ga Châu Hanh

UBND huyện

Phan Thanh

5,00

 

 

 

5,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

37

Đường giao thông vào khu nghĩa địa Gò Cà

UBND huyện

Hoà Thắng

2,00

 

 

 

2,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

38

Công trình hệ thống thoát nước trung tâm thị trấn Lương Sơn

UBND huyện

Lương Sơn

1,00

 

 

 

1,00

Đã triển khai thực hiện đang làm thủ tục đất đai

39

Công trình hệ thống thoát nước trung tâm thị trấn Chợ Lầu

UBND huyện

Chợ Lầu

1,00

 

 

 

1,00

Đã triển khai thực hiện đang làm thủ tục đất đai

40

Trạm 110 KV Sông Bình

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Các xã

0,50

 

 

 

0,50

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

41

Đường dây 110KV đầu nối vào trạm biến áp Lương Sơn, Bắc Bình

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Lương Sơn

0,06

 

 

 

0,06

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

42

Điện gió Hồng Phong 1

Công ty Văn Thanh

Hồng Phong

13,20

 

 

 

13,20

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

43

Đường dây 110 kV Mũi Né - Hòa Thắng - Lương Sơn

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Lương Sơn, Hồng Phong, Hòa Thắng

1,40

 

 

 

1,40

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

44

Chợ thôn Thái An

UBND xã

Hồng Thái

0,20

 

 

 

0,20

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

45

Mở rộng trường mẫu giáo An Lạc

UBND huyện

Bình An

0,35

 

 

 

0,35

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

46

Trường tiểu học Lương Bắc

UBND huyện

Lương Sơn

0,30

 

 

 

0,30

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

47

Trường mầm non trung tâm thị trấn Lương Sơn

UBND huyện

Lương Sơn

1,00

 

 

 

1,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

48

Bãi xử lý rác thải

UBND huyện

Sông Bình

10,00

 

 

 

10,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

49

Khu dân cư ven đường Lương Sơn - Đại Ninh

UBND huyện

Sông Bình

5,00

 

 

 

5,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

50

Khu dân cư Ga Châu Hanh

UBND huyện

Phan Thanh

5,00

 

 

 

5,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

51

Đất ở thôn Thái Hiệp

UBND xã

Hồng Thái

2,20

2,20

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

52

Khu dân cư tập trung (13,89 ha)

UBND huyện

Phan Hiệp

6,72

6,72

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

53

Khu tái định cư Cầu Nam (GĐ1)

UBND huyện

Phan Rí Thành

1,54

1,54

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

54

Khu dân cư nông thôn Hồng Trung

UBND huyện

Hồng Phong

3,00

 

 

 

3,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

55

Công trình đất ở khu dân cư Hồng Chính và nhỏ lẽ xen kẻ trong khu dân cư Hòa Thắng

UBND huyện

Hòa Thắng

3,00

 

 

 

3,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

56

Khu dân cư nông thôn Hồng Thịnh

UBND huyện

Hồng Phong

1,50

 

 

 

1,50

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

57

Khu dân cư dọc TD4

Ban Quản lý dự án huyện

Chợ Lầu

8,37

8,37

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

58

Khu dân cư liền kề khu S11

UBND huyện

Lương Sơn

5,00

 

 

 

5,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

59

Khu dân cư Lương Đông

UBND huyện

Lương Sơn

2,50

 

 

 

2,50

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

60

Văn phòng Đăng ký quyền sử đất huyện

UBND huyện

Chợ Lầu

0,20

0,20

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

61

Nghĩa trang Hòa Thắng

UBND huyện

Hòa Thắng

15,27

 

 

 

15,27

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

III

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

244,43

16,36

14,00

 

214,07

 

62

Cụm Công nghiệp Hồng Liêm

Công ty CP VLXD & KS Bình Thuận

Hồng Liêm

30,00

 

 

 

30,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

63

Cụm Công nghiệp Phú Long

Công ty Cổ phần May Xuất khẩu Phan Thiết

Phú Long

4,80

4,80

 

 

 

Đang thực hiện bồi thường, giải tỏa

64

Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hàm Thuận Bắc

Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hàm Thuận Bắc

Ma Lâm

0,28

0,28

 

 

 

Đang thực hiện bồi thường, giải tỏa

65

Đường bên ngoài Khu công nghiệp Phan Thiết (giai đoạn 02)

Ban QLDA các công trình dân dụng tỉnh

Hàm Liêm

0,78

0,78

 

 

 

Đang thực hiện bồi thường, giải tỏa

66

Khu dân cư Hàm Thắng - Hàm Liêm (Giai đoạn 01)

UBND huyện

Hàm Thắng
- Hàm Liêm

17,73

9,85

 

 

7,88

Đang thực hiện bồi thường, giải tỏa

67

Dự án định canh, định cư Khu Sa Loun

UBND huyện

Xã Đông Giang,

3,84

0,20

 

 

3,64

Xong khu A, còn khu B đang thực hiện

68

Khu di tích lịch sử Tỉnh ủy Bình Thuận

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

Đông Giang

10,00

 

10,00

 

 

Phù hợp chủ trương của UBND tỉnh Bình Thuận tại Công văn số 3456/UBND-KT ngày 07/9/2017 của UBND tỉnh Bình Thuận

69

Kè chống sạt lở khẩn cấp bờ Sông Cái

Ban Quản lý dự án huyện

 Ma Lâm

45,00

0,45

 

 

44,55

Đang thực hiện

70

Dự án nghĩa trang sinh thái

Công ty Cổ phần Đại Tống Nam Thái Sơn

Phú Long

128,00

 

 

 

128,00

Đang bồi thường, giải tỏa

71

Nghĩa địa Hàm Đức

UBND xã

Hàm Đức

4,00

 

4,00

 

 

Đang thực hiện, nhưng vướng đất rừng

IV

Thành phố Phan Thiết

 

 

211,95

14,18

12,04

 

185,73

 

72

Trường bắn Núi Cố

Bộ CHQS tỉnh

Phú Hài

9,77

 

 

 

9,77

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

73

Khu Hải Thuyền

Bộ CHQS tỉnh

Phú Hài

0,17

 

 

 

0,17

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

74

Xây dựng mới Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh

Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh

Xuân An

2,43

 

 

 

2,43

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

75

Trường bắn, khu luyện tâp thể dục thể thao của bộ đội biên phòng

Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh

Tiến Thành

15,00

 

 

 

15,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

76

Cụm kho Hậu cần kỹ thuật

Bộ CHQS tỉnh

Tiến Thành

5,86

 

 

 

5,86

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

77

Công trình phòng thủ núi Cố

Bộ CHQS tỉnh

Phú Hài

24,30

 

 

 

24,30

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

78

Nhà làm việc của tổ công tác phòng chống tội phạm của Công an thành phố Phan Thiết

Công an tỉnh

Tiến Thành

0,09

 

 

 

0,09

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

79

Kênh thoát lũ KCN Phan Thiết

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Phú Hài

6,02

1,70

 

 

4,32

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

80

Trường Đại học Bình Thuận (40,4 ha)

Trường CĐ cộng đồng Bình Thuận

Tiến Lợi

14,64

 

 

 

14,64

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

81

Mở rộng Trường trung học cơ sở Nguyễn Thông

BQLDA Phan Thiết

Phú Hài

0,10

 

 

 

0,10

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

82

Khu tái định cư bờ kè sông Cà Ty (giai đoạn 1)

BQLDA Phan Thiết

Tiến Lợi

26,00

5,00

 

 

21,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

83

Khu tái định cư Bắc kênh thoát lũ (giai đoạn 1)

Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh

Phú Hài

27,09

5,98

 

 

21,11

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

84

Chi cục vệ sinh An toàn thực phẩm (Khu dân cư Bắc Phan Thiết)

Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm

Xuân An

0,35

 

 

 

0,35

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

85

Trụ sở Bảo hiểm xã hội tỉnh (Khu dân cư Bắc Phan Thiết)

Bảo hiểm xã hội tỉnh

Xuân An

0,33

 

 

 

0,33

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

86

Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Bình Thuận (khu dân cư Bắc Xuân An)

Sở Nội Vụ Bình Thuận

Xuân An

0,50

 

 

 

0,50

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

87

Công viên xã Phong Nẫm

UBND thành phố

Phong Nẫm

13,60

 

 

 

13,60

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

88

Đường vào nhà máy xử lý rác Nam Phan Thiết

Sở Giao thông vận tải

Tiến Thành

6,40

 

 

 

6,40

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

89

Đường ra biển (tuyến số 1)

BQLDA Phan Thiết

Hàm Tiến

0,20

 

 

 

0,20

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

90

Đường ra biển (tuyến số 4)

BQLDA Phan Thiết

Hàm Tiến

0,15

 

 

 

0,15

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

91

Mở rộng đường 706 (cũ) từ đá Ông Địa đến khu du lịch Hoàng Ngọc- phía đồi, làm vỉa hè, hệ thống thoát nước

BQLDA Phan Thiết

Hàm Tiến

2,40

 

 

 

2,40

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

92

Đường dây 220kV Vĩnh Tân - Phan Thiết - Bà Rịa

Tổng công ty điện lực Việt Nam

Thiện Nghiệp

1,00

 

 

 

1,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

93

Chợ Thiện Nghiệp (Nông thôn mới)

BQLDA Phan Thiết

Thiện Nghiệp

0,30

 

 

 

0,30

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

94

Chợ Tiến Lợi

BQLDA Phan Thiết

Tiến Lợi

0,30

 

 

 

0,30

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

95

Đài tưởng niệm liệt sỹ

BQLDA Phan Thiết

Thiện Nghiệp

0,11

 

 

 

0,11

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

96

Bia ghi danh Tiến Thành

BQLDA Phan Thiết

Tiến Thành

0,12

 

 

 

0,12

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

97

Trạm y tế Lạc Đạo

BQLDA Phan Thiết

Lạc Đạo

0,05

 

 

 

0,05

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

98

Trường mẫu giáo bán trú Thiện Nghiệp (Nông thôn mới)

BQLDA Phan Thiết

Thiện Nghiệp

0,40

 

 

 

0,40

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

99

Bãi rác và Nhà máy xử lý rác thải Nam Phan Thiết

Đang kêu gọi đầu tư

Tiến Thành

20,00

 

 

 

20,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

100

Khu dân cư phía nam đường Lê Duẩn (đoạn từ quốc lộ 1A đến Võ Văn Tần)

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Phú Tài

8,40

 

 

 

8,40

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

101

Mở rộng khu dân cư 1-8 Hàm Tiến

BQLDA Phan Thiết

Hàm Tiến

2,70

 

 

 

2,70

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

102

Nghĩa trang Hàm Tiến - Thiện Nghiệp - Mũi Né thuộc dự án xây dựng đường và sử dụng quỹ đất 02 bên đường 706B

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Thiện Nghiệp

19,80

 

12,04

 

7,75

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

103

Nhà văn hóa xã Tiến Thành

BQLDA Phan Thiết

Tiến Thành

0,30

 

 

 

0,30

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

104

Nhà văn hóa xã Phong Nẫm

BQLDA Phan Thiết

Phong Nẫm

0,61

 

 

 

0,61

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

105

Nhà văn hóa xã Tiến Lợi

BQLDA Phan Thiết

Tiến Lợi

0,50

0,50

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

106

Nhà văn hóa xã Thiện Nghiệp (Nông thôn mới)

BQLDA Phan Thiết

Thiện Nghiệp

0,16

 

 

 

0,16

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

107

Hội trường khu phố 4

BQLDA Phan Thiết

Xuân An

0,03

 

 

 

0,03

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

108

Hội trường khu phố 1

BQLDA Phan Thiết

Phú Tài

0,02

 

 

 

0,02

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

109

Hội trường khu phố 3, 4, 7, 8

BQLDA Phan Thiết

Phú Trinh

0,14

 

 

 

0,14

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

110

Hội trường khu phố 3, 4, 5

BQLDA Phan Thiết

Phú Hài

0,09

 

 

 

0,09

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

111

Hội trường khu phố 7

BQLDA Phan Thiết

Lạc Đạo

0,01

 

 

 

0,01

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

112

Nhà văn hóa thôn Xuân Phú

UBND xã

Phong Nẫm

0,12

 

 

 

0,12

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

113

Nhà văn hóa thôn Xuân Phong

UBND xã

Phong Nẫm

0,04

 

 

 

0,04

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

114

Nhà văn hóa thôn Xuân Hòa

UBND xã

Phong Nẫm

0,03

 

 

 

0,03

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

115

Nhà văn hóa các thôn (Tiến Hải, Tiến Hòa, Tiến An, Tiến Bình, Tiến Phú, Tiến Đức)

UBND xã

Tiến Thành

0,13

 

 

 

0,13

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

116

Nhà văn hóa các thôn (Tiến Hưng, Tiến Phú, Tiến Thạnh, Tiến Hòa, Tiến Hiệp)

UBND xã

Tiến Lợi

0,20

 

 

 

0,20

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

117

Nhà tang lễ tỉnh Bình Thuận (Khu CV cây xanh 14,60 ha)

Sở Lao động Thương binh & Xã hội

Phong Nẫm

1,00

1,00

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

V

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

309,59

26,32

 

 

283,27

 

118

 Khu tăng gia sản xuất tập trung Tà Mon

 Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bình Thuận

 Tân Lập

17,64

 

 

 

17,64

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

119

Thao trường trường bắn

Ban Chỉ huy quân sự huyện

 Hàm Cần

1,75

 

 

 

1,75

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

120

Thao trường trường bắn

Ban Chỉ huy quân sự huyện

 Mương Mán

1,25

 

 

 

1,25

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

121

Đường cao tốc Dầu Giây-Phan Thiết đi qua các xã của huyện Hàm Thuận Nam

Bộ Giao thông vận tải

Các xã

142,25

0,79

 

 

141,46

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

122

Đường vào Nhà máy xử lý rác thải Nam Phan Thiết

 Sở Giao thông vận tải

Hàm Kiệm và Hàm Mỹ

7,29

0,09

 

 

7,20

Đang thực hiện giai đoạn 2

123

Đường vào các dự án du lịch khu vực Cảng Kê Gà

 UBND huyện Hàm Thuận Nam

 Tân Thành

0,98

 

 

 

0,98

Đang điều chỉnh bản đồ

124

Hệ thống thoát nước mưa ngoài hàng rào khu công nghiệp và Khu dân cư dịch vụ Hàm Kiệm

 Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

Hàm Kiệm và Hàm Mỹ

28,44

6,57

 

 

21,87

Đang thu hồi đất tuyến KT1 và KT3

125

Kênh tiêu bà Sáu xã Hàm Mỹ

 UBND huyện Hàm Thuận Nam

 Hàm Mỹ

2,00

0,89

 

 

1,11

Đang thực hiện công tác bồi thường

126

Kênh tiếp nước hồ Sông Móng -Đu Đủ -Tân Lập - Tà Mon

 Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bình Thuận

Tân Lập, Hàm Minh

78,57

5,45

 

 

73,12

Đang thực hiện công tác bồi thường

127

 Hệ thống thoát nước khu hành chính huyện Hàm thuận Nam

 Ủy ban nhân dân huyện

 Thuận Nam

1,22

 

 

 

1,22

Đang lập hồ sơ

128

 Chợ Tân Thành

 UBND huyện Hàm Thuận Nam

 Tân Thành

0,30

 

 

 

0,30

Đang kêu gọi nhà đầu tư

129

Khu nhà ở cho công nhân, nhà ở xã hội và Khu thương mại - dịch vụ (Khu công nghiệp Hàm Kiệm I)

 Công ty Cổ phần Tư vấn - Thương mại dịch vụ Địa ốc Hoàng Quân

Hàm Mỹ và Hàm Kiệm

23,73

10,00

 

 

13,73

Đang lập hồ sơ thu hồi đất

130

Khu Tái định cư Dự án đường Cao tốc - Dầu Giây Phan Thiết

 UBND huyện Hàm Thuận Nam

Tân Lập

1,00

1,00

 

 

 

Đang lập thủ tục đầu tư

131

Mở rộng Khu dân cư thị trấn Thuận Nam (Khu A trung tâm huyện)

 UBND huyện Hàm Thuận Nam

 Thuận Nam

3,05

1,53

 

 

1,52

Đang kêu gọi nhà đầu tư

132

Mở rộng trụ sở UBND thị trấn Thuận Nam

 UBND huyện Hàm Thuận Nam

 Thuận Nam

0,12

 

 

 

0,12

Đang lập hồ sơ

VI

Huyện Hàm Tân

 

 

1.657,74

20,58

 

 

1.637,16

 

133

Trường Trung cấp Đại Việt Bình Thuận

Trường Trung cấp Đại Việt Thành phố Hồ Chí Minh

Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

5,00

5,00

 

 

 

Đã triển khai công tác đo đạc, UBND tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư tại Quyết định số 1529/QĐ-UBND ngày 18/6/2017

134

Khu tăng gia sản xuất

Ban Chỉ huy quân sự huyện

 Xã Sông Phan

9,00

 

 

 

9,00

Liên quan đến đất Quốc phòng

135

Trường bắn huyện

Ban Quản lý dự án huyện

Tân Hà

10,00

 

 

 

10,00

Đang triển khai công tác đo đạc phục vụ thu hồi đất, bố trí vốn năm 2018

136

Thao trường trường bắn

Ban Quản lý dự án huyện

Tân Phúc

1,50

 

 

 

1,50

Đã ban hành thông báo thu hồi đất, đang triển khai công tác bồi thường

137

Thao trường trường bắn

Ban Quản lý dự án huyện

Tân Thắng

1,50

 

 

 

1,50

Đã ban hành thông báo thu hồi đất, đang triển khai công tác bồi thường

138

Khu công nghiệp Sơn Mỹ 1

Ban Quản lý các Khu CN tỉnh

 Sơn Mỹ

957,40

 

 

 

957,40

Triển khai công tác bồi thường dở dang (thay đổi chủ đầu tư mới)

139

Khu công nghiệp Tân Đức

Ban Quản lý các Khu CN tỉnh

Tân Đức

300,00

7,29

 

 

292,71

Đang kêu gọi đầu tư

140

Đường cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết

Bộ Giao thông vận tải

Các xã

144,85

 

 

 

144,85

Đang triển khai công tác bồi thường dở dang

141

Đường cứu hộ cứu nạn dọc sông Dinh

Ban Quản lý dự án huyện

Tân Hà, Tân Xuân

5,88

0,30

 

 

5,58

Theo văn bản số 92/HĐND-TH ngày 25/01/2017 của HĐND tỉnh. Đang triển khai công tác đo đạc.

142

Móng trụ Đường dây 220kV Phan Thiết - Phú Mỹ 2

Tổng Công ty Điện Miền Trung

Sông Phan, Tân Nghĩa, Tân Hà,Tân Xuân, Sơn Mỹ, Tân Thắng, Thắng Hải

1,30

0,16

 

 

1,14

Đã thực hiện xong công tác bồi thường giải tỏa, nhưng chưa lập thủ tục giao đất, cho thuê đất

143

Chợ Tân Thắng

UBND huyện

Tân Thắng

0,42

 

 

 

0,42

Đang lựa chọn nhà đầu tư, chưa thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất

144

Khu dân cư dịch vụ công nghiệp Tân Đức

Ban Quản lý các Khu CN tỉnh

Tân Đức

100,00

5,22

 

 

94,78

Gắn với KCN Tân Đức

145

Đấu giá đất ở nhỏ lẻ trong các khu dân cư

UBND huyện

Các xã

0,16

 

 

 

0,16

Tiếp tục bán đấu giá

146

Bến xe Hàm Tân

CT TNHH Đầu tư Dịch vụ vận tải Phú Quang

Tân Nghĩa

0,33

 

 

 

0,33

Đã có giấy chứng nhận đầu tư, đất của 01 cá nhân (chủ đầu tư), đang xin đấu nối giao thông

147

Nhựa hóa đường nội thị Tân Nghĩa

Ban Quản lý dự án huyện

Tân Nghĩa

8,30

 

 

 

8,30

Đang triển khai công tác bồi thường dở dang

148

Công trình cầu và đường thôn Hồ Lân

UBND huyện

 Tân Thắng

0,35

 

 

 

0,35

Đang triển khai công tác bồi thường dở dang

149

Đường trung tâm xã Thắng Hải (tuyến số 8 và 13)

Ban Quản lý dự án huyện

Thắng Hải

0,87

 

 

 

0,87

Đang trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định bản đồ, vốn năm 2018

150

Đường và hệ thống thoát nước ngoài hàng rào Cụm công nghiệp Thắng Hải

UBND huyện

Thắng Hải

1,25

 

 

 

1,25

Sở Tài nguyên và Môi trường đã kiểm tra thực địa, chở kết quả thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường để triển khai công tác thu hồi đất, vốn năm 2018

151

Đường ven biển huyện Hàm Tân

UBND huyện

Thắng Hải, Tân Thắng, Sơn Mỹ

18,47

1,50

 

 

16,97

UBND huyện đang triển khai thực hiện làm đường sỏi đỏ trước theo tinh thẩn tại Công văn số 3338/SKHĐT-HTĐT ngày 18/8/2017 của Sở Kế hoạch đầu tư về thông báo kết quả làm việc với UBND huyện Hàm Tân

152

Đập dâng Sông Phan

Cty TNHH khai thác CT Thủy lợi BT

Sông Phan

50,32

0,11

 

 

50,21

Đang triển khai công tác bồi thường

153

Kênh Chính Đông

Sở Nông nghiệp và PTNT

Tân Hà

10,09

1,00

 

 

9,09

Đang triển khai công tác bồi thường

154

Trạm 110kV Thắng Hải

Tổng Công ty truyền tải điện Miền Nam

 Thắng Hải

0,50

 

 

 

0,50

Đang triển khai công tác bồi thường

155

Trung tâm văn hóa - thể thao huyện Hàm Tân

UBND huyện

Tân Nghĩa

1,18

 

 

 

1,18

Đang triển khai công tác bồi thường

156

Mở rộng trường Tiểu học Tân Thắng 2

UBND huyện

 Tân Thắng

0,72

 

 

 

0,72

Đang triển khai công tác bồi thường

157

Trường Mẫu giáo Tân Thắng

UBND huyện

 Tân Thắng

1,78

 

 

 

1,78

Đang triển khai công tác đo đạc phục vụ công tác thu hồi đất, vốn năm 2018

158

Khu thể dục thể thao xã

UBND xã

Tân Đức

1,00

 

 

 

1,00

Đang triển khai công tác bồi thường

159

Phòng khám đa khoa khu vực Tân Thắng

Sở Y tế

 Tân Thắng

0,21

 

 

 

0,21

Đang triển khai công tác bồi thường

160

Bãi rác chung các xã Tân Thắng-Thắng Hải - Sơn Mỹ

UBND huyện

Tân Thắng

10,00

 

 

 

10,00

Đang triển khai công tác bồi thường

161

Khu tái định cư KCN Sơn Mỹ

Công ty Cổ phần Đầu tư PT Nhà & Đô Thị UDICO-IDICO

Sơn Mỹ

5,36

 

 

 

5,36

Gắn với KCN Sơn Mỹ

162

Nghĩa địa cụm Tân Thắng - Thắng Hải - Sơn Mỹ

UBND huyện

Tân Thắng

10,00

 

 

 

10,00

Đang triển khai công tác bồi thường

VII

Thị xã La Gi

 

 

85,51

0,57

 

 

84,94

 

163

Thao trường bắn đạn thật cấp thị xã

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Tân Tiến

4,00

 

 

 

4,00

Đang lập thủ tục bồi thường

164

Thao trường bắn cụm xã

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Tân Tiến

0,75

 

 

 

0,75

Đang lập thủ tục bồi thường

165

Đường vào trường THCS Phước Lộc

Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi

Phước Lộc

0,14

 

 

 

0,14

Đang lập thủ tục bồi thường

166

Dự án xây dựng công trình Kè bảo vệ khu dân cư phường Phước Lộc

UBND thị xã La Gi

Phước Lộc

6,49

 

 

 

6,49

Đang thực hiện bồi thường, giải tỏa

167

Trạm biến áp 220kV Hàm Tân

Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia

 Tân Phước

3,78

 

 

 

3,78

Đang lập thủ tục bồi thường

168

Đường dây 220kV đấu nối vào trạm 220kV Hàm Tân

Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia

Tân Phước

0,60

 

 

 

0,60

Đang lập thủ tục bồi thường

169

Trường Mầm non Phước Hội

Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi

Phước Hội

0,27

 

 

 

0,27

Đã xây dựng xong, đang trình Sở TNMT hồ sơ giao đất

170

Trường Tiểu học Tân Tiến 1

Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi

 Tân Tiến

0,60

 

 

 

0,60

Đã xây dựng xong, đang thực hiện bồi thường

171

Khu dân cư đô thị mới Tân Tiến

Cty TNHH TM-DV-XD Thiên Lý Lan

Tân Tiến

20,00

 

 

 

20,00

Đang lập hồ sơ quy hoạch chi tiết 1/500

172

Nhà sinh hoạt khu phố 1 phường Phước Hội

UBND thị xã La Gi

 Phước Hội

0,01

 

 

 

0,01

Đã xây dựng xong, đang lập thủ tục giao đất

173

Nhà sinh hoạt khu phố 3 phường Phước Hội

UBND thị xã La Gi

Phước Hội

0,01

 

 

 

0,01

Đã xây dựng xong, đang lập thủ tục giao đất

174

Nhà sinh hoạt khu phố 4 phường Phước Hội

UBND thị xã La Gi

 Phước Hội

0,01

 

 

 

0,01

Đã xây dựng xong, đang lập thủ tục giao đất

175

Nhà sinh hoạt khu phố 7 phường Phước Hội

UBND thị xã La Gi

 Phước Hội

0,01

 

 

 

0,01

Đã xây dựng xong, đang lập thủ tục giao đất

176

Nhà sinh hoạt khu phố 9 phường Phước Hội

UBND thị xã La Gi

 Phước Hội

0,01

 

 

 

0,01

Đã xây dựng xong, đang lập thủ tục giao đất

177

Nhà sinh hoạt khu phố 3 phường Phước Lộc

UBND thị xã La Gi

 Phước Lộc

0,01

 

 

 

0,01

Đang lập thủ tục giao đất

178

Nhà sinh hoạt khu phố 5 phường Phước Lộc

UBND thị xã La Gi

 Phước Lộc

0,01

 

 

 

0,01

Đã xây dựng xong, đang lập thủ tục giao đất

179

Nhà sinh hoạt khu phố 8 phường Phước Lộc

UBND thị xã La Gi

 Phước Lộc

0,01

 

 

 

0,01

Đang lập thủ tục giao đất

180

Nghĩa trang thị xã La Gi (giai đoạn 1)

UBND thị xã La Gi

 Tân Bình

10,00

 

 

 

10,00

Xã hội hóa

181

Nghĩa trang Tân Hải - Tân Tiến (giai đoạn 1)

UBND thị xã La Gi

Tân Hải

20,00

 

 

 

20,00

Đang triển khai đền bù

182

Khu dân cư khu phố 9

 

Tân An

13,60

 

 

 

13,60

Đang lập thủ tục đấu giá

183

Khu dân cư thu nhập thấp Gò Thanh Minh

Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi

Phước Hội

5,05

0,57

 

 

4,48

Đang thực hiện bồi thường, giải tỏa

184

Mở rộng trường mẫu giáo Tân An 2

Phòng Giáo dục & Đào tạo thị xã La Gi

Tân An

0,15

 

 

 

0,15

Đã xây dựng xong, đang lập thủ tục giao đất

VIII

 Huyện Tánh Linh

 

 

283,48

114,50

 

 

168,98

 

185

Đường cứu nạn cứu hộ (dọc sông La Ngà)

Ban Quản lý dự án huyện

 Gia An

4,50

4,50

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

186

Nâng cấp mở rộng đường ĐT 717

Sở Giao thông vận tải

 Đức Phú, Măng Tố, Nghị Đức, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, Đức Tân

40,00

5,00

 

 

35,00

Đã ghi vốn

187

Cụm công nghiệp Suối kè

Cty Cao su Bình Thuận

 Gia Huynh

24,00

 

 

 

24,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

188

Cụm công nghiệp Lạc Tánh (Địa bàn xã Gia Huynh)

UBND huyện

 Gia Huynh

19,00

 

 

 

19,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

189

Khi thác đá ốp lát Rạng Đông

Công ty Cổ phần Rạng Đông

 Suối Kiết

22,00

 

 

 

22,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

190

Đường Lạc Tánh đi Gia An

Ban Quản lý dự án huyện

Gia An

2,50

 

 

 

2,50

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

191

Hệ thống thủy lợi Tà Pao (Kênh chính nam, kênh chính bắc, hệ thống kênh mương nội đồng)

UBND huyện

Các xã huyện Tánh Linh

137,18

105,00

 

 

32,18

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

192

Kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm Tân

Ban Quản lý dự án huyện

 Gia Huynh

14,40

 

 

 

14,40

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

193

Hệ thống cấp thoát nước TT. Lạc Tánh

UBND huyện

 Lạc Tánh

5,00

 

 

 

5,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

194

Mở rộng chợ thôn 1

Đang kêu gọi đầu tư

 Gia Huynh

0,30

 

 

 

0,30

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

195

Phân trạm Y tế Suối Sâu

UBND huyện

Suối Kiết

0,10

 

 

 

0,10

Đã xây dựng nhưng chưa giao đất

196

Trường tiểu học Gia An II

Ban Quản lý dự án huyện

Gia An

1,50

 

 

 

1,50

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

197

Trường mẫu giáo Bà Tá (thôn 3)

UBND huyện

 Gia Huynh

0,50

 

 

 

0,50

Đã xây dựng nhưng chưa lập thủ tục giao đất

198

Trường mẫu giáo thôn 4

UBND huyện

Gia Huynh

0,50

 

 

 

0,50

Đã xây dựng nhưng chưa lập thủ tục giao đất

199

Trường tiểu học thôn 4 (khu 300 ha)

UBND huyện

Gia Huynh

1,00

 

 

 

1,00

Đã xây dựng nhưng chưa lập thủ tục giao đất

200

Trường mẫu giáo thôn 1, Bà Tá

UBND huyện

Gia Huynh

0,30

 

 

 

0,30

Đã xây dựng nhưng chưa lập thủ tục giao đất

201

Trường mẫu giáo Hoa Phượng khu phố Tân Thành

UBND huyện

Lạc Tánh

0,50

 

 

 

0,50

Đã xây dựng nhưng chưa lập thủ tục giao đất

202

Mở rộng trường mẫu giáo khu phố Lạc Hưng 1

UBND huyện

Lạc Tánh

0,20

 

 

 

0,20

Đang thực hiện

203

Trường mẫu giáo khu phố Lạc Hưng 2

UBND huyện

Lạc Tánh

0,20

 

 

 

0,20

Đã xây dựng nhưng chưa lập thủ tục giao đất

204

Trường Tiểu học Suối Kiết

UBND huyện

Suối Kiết

1,00

 

 

 

1,00

Đã xây dựng nhưng chưa lập thủ tục giao đất

205

Mở rộng trường mầm non Lạc Hồng

Ban Quản lý dự án huyện

Lạc Tánh

0,20

 

 

 

0,20

Đã xây dựng nhưng chưa lập thủ tục giao đất

206

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện (Lạc Hưng 2)

Ban Quản lý dự án huyện

 Lạc Tánh

0,30

 

 

 

0,30

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

207

Hội trường UBND huyện

Ban Quản lý dự án huyện

 Lạc Tánh

0,70

 

 

 

0,70

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

208

Chi cục thi hành án dân sự (Lạc Hóa 2)

Ban Quản lý dự án huyện

 Lạc Tánh

0,30

 

 

 

0,30

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

209

Nghĩa địa thôn 2

Ban Quản lý dự án huyện

Gia Huynh

2,00

 

 

 

2,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

210

Nghĩa địa thôn Suối Sâu

Ban Quản lý dự án huyện

 Suối Kiết

2,00

 

 

 

2,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

211

Nghĩa trang liệt sĩ huyện

Ban Quản lý dự án huyện

Lạc Tánh

3,10

 

 

 

3,10

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

212

Nhà văn hóa gắn trụ sở thôn 4

UBND huyện

Gia Huynh

0,20

 

 

 

0,20

Đã xây dựng nhưng chưa lập thủ tục giao đất

IX

Huyện Đức Linh

 

 

151,07

107,07

 

 

44,00

 

213

Hệ thống thủy lợi Tà Pao (Kênh chính Nam, kênh chính Bắc, hệ thống thống kênh mương nội đồng)

UBND huyện

Các xã huyện Đức Linh

100,38

100,00

 

 

0,38

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

214

Bãi rác thôn 1B

UBND huyện

 Trà Tân

0,40

 

 

 

0,40

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

215

 Bãi dập dịch và chôn lấp gia súc, gia cầm (Trên đường đi đồi con ngựa)

UBND huyện

 Đức Hạnh

0,50

 

 

 

0,50

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

216

Nghĩa trang, nghĩa địa (Thôn 7)

Ban Quản lý dự án huyện

 Đa Kai

2,20

 

 

 

2,20

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

217

 Trường bắn Đức Linh

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Đa Kai, Đức Chính

18,00

 

 

 

18,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

218

 Thao trường trường bắn

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Sùng Nhơn

0,80

 

 

 

0,80

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

219

 Thao trường trường bắn

Ban Chỉ huy quân sự huyện

 Tân Hà

0,80

 

 

 

0,80

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

220

 Mở rộng trụ sở CA huyện (làm nhà nhà tạm giữ)

Công an tỉnh Bình Thuận

Nam Chính

0,50

 

 

 

0,50

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

221

 Bãi rác tập trung toàn huyện/trên đất Cty cao su Bình Thuận

UBND huyện

 Nam Chính

12,80

 

 

 

12,80

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

222

Bãi rác (Thôn 6) Đa Kai

UBND huyện

 Đa Kai

1,30

 

 

 

1,30

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

223

 Nghĩa địa của xã (Thôn 1)

Ban Quản lý dự án huyện

 Đức Hạnh

1,00

 

 

 

1,00

Chuyển sang xã hội hóa

224

Công trình hệ thống nước sạch nam Đức Linh

Ban Quản lý dự án huyện

 Trà Tân, Đông Hà, Đức Hạnh, Đức Tín

0,13

 

 

 

0,13

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

225

Công trình hệ thống nước sạch Bắc sông La Ngà

Ban Quản lý dự án huyện

 Mé Pu, Sùng Nhơn, Đa kai

0,30

 

 

 

0,30

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

226

Cụm CN Mê Pu (Diện tích hiện có: 20,74 ha; diện tích đến năm 2020: 40,00 ha)

UBND huyện

 Mé Pu

8,20

6,57

 

 

1,63

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

227

Mở rộng trường mẫu giáo Trà Tân (thôn 1A)

UBND huyện

Trà Tân

0,06

 

 

 

0,06

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

228

Mở rộng Mẫu giáo Mê Pu 2

UBND huyện

Mé Pu

0,50

0,50

 

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

229

Xây dựng mới Trường THCS Trà Tân

Sở Kế hoạch - Đầu tư

 Trà Tân

1,00

 

 

 

1,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

230

Nghĩa địa thị trấn

Ban Quản lý dự án huyện

 Đức Tài

2,00

 

 

 

2,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

231

 Mở rộng chợ Trà Tân

UBND huyện

 Trà Tân

0,20

 

 

 

0,20

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

X

Huyện Phú Quý

 

 

16,67

 

2,20

 

14,47

 

232

Bãi rác tại Gành Hang

UBND huyện

Tam Thanh

2,20

 

2,20

 

 

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

233

Khu dân cư Tam Thanh 2

UBND huyện

Tam Thanh

7,30

 

 

 

7,30

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

234

Khu dân cư Ngũ Phụng

Trung tâm Phát triển Quỹ đất huyện Phú Quý

Ngũ Phụng

2,17

 

 

 

2,17

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

235

Mở rộng nghĩa địa xã Tam Thanh

UBND xã

Tam Thanh

5,00

 

 

 

5,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

 

Tổng

 

 

3.701,79

331,36

37,86

 

3.332,57

 

 

PHỤ LỤC 5.3

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

THEO NGHỊ QUYẾT 79/2015/NQ-HĐND CHUYỂN TIẾP QUA NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích
(ha)

Trong đó

Ghi chú

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

I

Huyện Tuy Phong

 

 

61,580

 

 

 

61,58

 

1

Nhà máy điện mặt trời

Công ty TNHH Doo Sung Vina

Vĩnh Hảo

50,000

 

 

 

50,00

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

2

Trường Mẫu giáo Phan Rí Cửa (Cơ sở Minh Tân)

UBND huyện

Thị trấn Phan Rí Cửa

0,510

 

 

 

0,51

Đã hoàn thành công trình 100% , đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất

3

Trường Mẫu giáo cơ sở Tuy Tịnh 1, 2

UBND huyện

Phong Phú

0,120

 

 

 

0,12

Đang lập thủ tục chuẩn bị đầu tư

4

Nâng cấp đường giao thông nông thôn từ thôn 1, 2 đến trung tâm xã Phong Phú

UBND huyện

Phong Phú

1,370

 

 

 

1,37

Đã hoàn thành công trình 100% , dưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất

5

Đường giao thông Nha Mé - Phong Phú

UBND huyện

Phong Phú

1,130

 

 

 

1,13

Đã hoàn thành công trình 100% , đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất

6

Hệ thống cấp nước chống hạn xã Vĩnh Hảo - Vĩnh Tân

UBND huyện

Vĩnh Hảo

1,000

 

 

 

1,00

Đã hoàn thành công trình 100% , đưa vào sử dụng, nhưng chưa lập thủ tục giao đất

7

Khu dân cư da beo (sau Trường THCS Lê Văn Tám)

UBND huyện

Thị trấn Liên Hương

0,080

 

 

 

0,08

Đang trình UBND tỉnh giao đất

8

Khu tái định cư phục vụ tái định cư bãi xỉ, mở rộng nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân

UBND huyện

Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

7,370

 

 

 

7,37

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

II

Huyện Bắc Bình

 

 

34,200

9,70

6,00

 

18,50

 

9

Thao trường trường bắn (cụm xã)

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Xã Phan Lâm, huyện Bắc Bình

6,000

 

6,00

 

 

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

10

Đường dây 110kV đấu nối vào trạm biến áp 110kV Sông Bình

Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Các xã: Sông Bình, Bình An, huyện Bắc Bình

10,500

2,00

 

 

8,50

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

11

Xây dựng điểm dân cư nông thôn Bình Sơn xã Bình Tân

UBND huyện

Xã Bình Tân, huyện Bắc Bình

17,700

7,70

 

 

10,00

Đang thực hiện bồi thường giải toả

III

Huyện Hàm Thuận Bắc

 

 

1,600

1,60

 

 

 

 

12

Mở rộng Trụ sở Ban Chỉ huy huyện Hàm Thuận Bắc

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Xã Hàm Chính,

1,600

1,60

 

 

 

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

IV

Thành phố Phan Thiết

 

 

27,030

 

 

 

27,03

 

13

Đường vào sân bay Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận

 Sở Giao thông vận tải

Thành phố Phan Thiết

15,000

 

 

 

15,00

Đang thực hiện bồi thường giải tỏa

14

Trường THCS Thủ Khoa Huân

Ban Quản lý dự án tp. Phan Thiết

Phường Hàm Tiến, tp. Phan Thiết

0,240

 

 

 

0,24

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

15

Nâng cấp nước sinh hoạt Thiện Nghiệp

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Xã Thiện Nghiệp, tp. Phan Thiết

0,390

 

 

 

0,39

Đang thực hiện bồi thường, giải tỏa

16

Dự án Nhà ở Tập thể công nhân lao động của Công ty TNHH Hải Nam

Công ty TNHH Hải Nam

Phường Phú Hài, tp. Phan Thiết

0,600

 

 

 

0,60

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

17

Chi cục Thuế Phan Thiết

Chi cục Thuế Phan Thiết

KDC Hùng Vương, tp. Phan Thiết

0,450

 

 

 

0,45

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

18

Tịnh thất Ngọc Tâm

Tịnh thất Ngọc Tâm

Xã Tiến Lợi, tp. Phan Thiết

0,130

 

 

 

0,13

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

19

Trường Mẫu giáo Phú Hài

Ban Quản lý dự án tp. Phan Thiết

Phường Phú Hài, tp. Phan Thiết

0,210

 

 

 

0,21

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

20

Trường Mẫu giáo Phong Nẫm

Ban Quản lý dự án tp. Phan Thiết

Xã Phong Nẫm, tp. Phan Thiết

0,180

 

 

 

0,18

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

21

Trường Mẫu giáo Hàm Tiến

Ban Quản lý dự án tp. Phan Thiết

Phường Hàm Tiến, tp. Phan Thiết

0,200

 

 

 

0,20

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

22

Bảo tồn và phát huy giá trị di tích tháp Pô Sah Inư

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

Phường Phú Hài, tp. Phan Thiết

9,630

 

 

 

9,63

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

V

Huyện Hàm Thuận Nam

 

 

309,210

2,11

6,93

 

300,17

 

23

Nâng cấp mở rộng đường ĐT.719 (đoạn Kê Gà - Tân Thiện)

 Sở Giao thông vận tải

 Huyện Hàm Thuận Nam

2,300

0,11

 

 

2,19

Đã ghi vốn

24

Làm mới đường tỉnh ĐT.719B (đường Phan Thiết - Kê Gà)

 Sở Giao thông vận tải

Huyện Hàm Thuận Nam, thành phố Phan Thiết

141,410

 

1,18

 

140,23

Đã ghi vốn

25

 Đường nối Khu nhà ở công nhân Khu công nghiệp Hàm Kiệm 2 với đường Quốc lộ 1A - Mỹ Thạnh

UBND huyện

Xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam

2,420

2,00

 

 

0,42

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

26

Đường dây 110 KV Tân Thành - Hàm Tân 2

Tổng Công ty Điện lực Miền Nam

Xã Tân Thuận, xã Tân Thành

0,430

 

 

 

0,43

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

27

Kênh tiếp nước hồ Sông Móng - Hàm Cần

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy lợi Bình Thuận

Xã Hàm Thạnh, xã Hàm Cần, huyện Hàm Thuận Nam

58,650

 

5,75

 

52,90

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

28

Dự án khai thác mỏ titan -zircon Nam Thuận Quý

Công ty TNHH Tân Quang Cường

Xã Thuận Quý và xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

100,000

 

 

 

100,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

29

Công trình Nghĩa trang Thuận Quý phục vụ di dời mồ mả của dự án KDL Phong Thủy Việt Úc

UBND huyện

Xã Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam

4,000

 

 

 

4,00

Đang triển khai thực hiện đo đạc, kiểm kê

VI

Huyện Hàm Tân

 

 

8,450

 

 

 

8,45

 

30

Đường dây đấu nối Trạm biến áp 220 kV

Ban Quản lý các công trình điện miền Nam

Các xã thuộc huyện Hàm Tân

0,520

 

 

 

0,52

Đã thực hiện xong công tác bồi thường giải tỏa, nhưng chưa lập thủ tục giao đất, cho thuê đất

31

Đường nối Quốc lộ 1A đi ĐT.720

 Chi cục Phát triển nông thôn Bình Thuận

Xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân

6,000

 

 

 

6,00

Đang triển khai công tác bồi thường dở dang

32

Đường và hệ thống thoát nước ngoài hàng rào cụm Công nghiệp Nghĩa Hòa

Công ty TNHH Sao Tháng 7 Việt Nam

Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

1,240

 

 

 

1,24

Đang triển khai công tác bồi thường dở dang

33

Viện Kiểm sát nhân dân huyện Hàm Tân

Viện Kiểm sát tỉnh Bình Thuận

TT Tân Nghĩa

0,370

 

 

 

0,37

Đã thực hiện xong công tác bồi thường giải tỏa, nhưng chưa lập thủ tục giao đất, cho thuê đất

34

Tịnh thất Bảo Lâm

Tịnh thất Bảo Lâm

Xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân

0,320

 

 

 

0,32

Cập nhật để giao đất

VII

Thị xã La Gi

 

 

1,880

 

 

 

1,88

 

35

Công an xã Tân Bình

Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi

Xã Tân Bình

0,800

 

 

 

0,80

Đã xây dựng xong, đang lập hồ sơ giao đất

36

Công an xã Tân Tiến

Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi

Xã Tân Tiến

0,700

 

 

 

0,70

Đã xây dựng xong, đang lập hồ sơ giao đất

37

Nâng cấp đường Hoàng Hoa Thám nối dài 1 và 2

Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi

Phường Phước Hội

0,330

 

 

 

0,33

Đang triển khai đền bù

38

Nhà tang lễ thị xã

Xã hội hóa

Phường Phước Hội

0,050

 

 

 

0,05

Kêu gọi xã hội hóa

VIII

 Huyện Tánh Linh

 

 

5,100

0,03

4,00

 

1,07

 

39

Thao trường trường bắn (cụm xã)

Ban Chỉ huy quân sự huyện

Xã Đức Thuận, huyện Tánh Linh

4,000

 

4,00

 

 

Đã ghi vốn

40

Đường dây 110kV đấu nối vào trạm biến áp 110kV Tánh Linh và Trạm biến áp 110kV Tánh Linh

Tổng Công ty Điện lực miền Nam

Thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh

1,100

0,03

 

 

1,07

Đã ghi vốn

IX

Huyện Đức Linh

 

 

0,190

 

 

 

0,19

 

41

Nhà dạy giáo lý của giáo xứ Thánh Tâm

Giáo xứ Thánh Tâm

Xã Đông Hà, huyện Đức Linh

0,190

 

 

 

0,19

Cập nhật để giao đất

 

Tổng

 

 

449,240

13,440

16,930

 

418,873

 

 

PHU LỤC 6

DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRONG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/2017/NQ-HĐND ngày 19/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Dự án, công trình

Số công trình, dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm (xã, thị trấn)

Diện tích
(ha)

Trong đó

Giấy CNĐT hoặc QĐ phê/duyệt dự án hoặc văn bản pháp lý có liên quan

Nguồn vốn

Ghi chú

Đất trồng lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất khác

T

Tổng diện tích công trình dự án thu hồi

103

 

 

5.294,21

31,43

40,61

8,20

5.213,97

 

 

 

A

Đất nông nghiệp

1

 

 

2.317,50

 

 

 

2.317,50

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

1

 

 

2.317,50

 

 

 

2.317,50

 

 

 

1

Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

 

Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông Thôn

Bình Tân

590,90

 

 

 

590,90

Công văn số 1817/UBND-KT ngày 18/5/2017 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

Sông Lũy

286,90

 

 

 

286,90

Lương Sơn

479,40

 

 

 

479,40

Hòa Thắng

960,30

 

 

 

960,30

B

Đất phi nông nghiệp

102

 

 

2.976,71

31,43

40,61

8,20

2.896,47

 

 

 

I

Đất quốc phòng

4

 

 

21,00

 

 

 

21,00

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

1

 

 

6,00

 

 

 

6,00

 

 

 

1

Trường bắn huyện Tuy Phong

 

UBND huyện Tuy Phong

Phong Phú

6,00

 

 

 

6,00

Quyết định số 2119/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 của UBND huyện Tuy Phong

Trong ngân sách

 

 

Thị xã La Gi

2

 

 

14,50

 

 

 

14,50

 

 

 

1

Thao trường huấn luyện và bắn đạn thật thị xã La Gi

 

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Tân Tiến

10,00

 

 

 

10,00

Công văn số 3947/UBND-KT ngày 06/10/2017 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

2

Thao trường huấn luyện và bắn đạn thật cụm xã

 

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Tân Bình

4,50

 

 

 

4,50

Công văn số 3947/UBND-KT ngày 06/10/2017 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

 

Huyện Phú Quý

1

 

 

0,50

 

 

 

0,50

 

 

 

1

Mở rộng doanh trai đại đội pháo phòng không 4 (37mm)

 

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Ngũ Phụng

0,50

 

 

 

0,50

Quyết định số 1819/QĐ-BTL ngày 01/8/2017 của Bộ Tư lệnh Quân khu 7

Trong ngân sách

 

II

Đất điểm, cụm công nghiệp

6

 

 

62,11

 

 

 

62,11

 

 

 

 

Thành phố Phan Thiết

3

 

 

12,00

 

 

 

12,00

 

 

 

1

Điểm công nghiệp, dịch vụ tập trung

 

Doanh nghiệp

Tiến Lợi

3,50

 

 

 

3,50

Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

 

2

Điểm công nghiệp, dịch vụ tập trung

 

Doanh nghiệp

Phong Nẫm

4,00

 

 

 

4,00

Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

 

3

Điểm công nghiệp, dịch vụ tập trung

 

Doanh nghiệp

Thiện Nghiệp

4,50

 

 

 

4,50

Quyết định số 1609/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

2

 

 

0,51

 

 

 

0,51

 

 

 

1

Khu công nghiệp Hàm Kiệm 1 (Thu hồi bổ sung làm kênh KT3)

 

Công ty Cổ phần tư vấn - Thương mại - Dịch vụ Địa Ốc Hoàng Quân Bình Thuận

 Hàm Mỹ

0,05

 

 

 

0,05

Quyết định số 1642/QĐ-UBND ngày 20/6/2008 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

 

2

Khu công nghiệp Hàm Kiệm 2 (thu hồi bổ sung diện tích còn lại)

 

Công ty Cổ phần Đầu tư Bình Tân

 Hàm Kiệm

0,46

 

 

 

0,46

Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 20/6/2008 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

 

 

Huyện Hàm Tân

1

 

 

49,60

 

 

 

49,60

 

 

 

1

Cụm Công nghiệp Thắng Hải 3

 

Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghiệp Bảo Thư

Thắng Hải

49,60

 

 

 

49,60

Quyết định số 2811/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

 

III

Đất giao thông

24

 

 

137,15

1,00

9,20

0,70

126,25

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

1

 

 

1,50

 

 

 

1,50

 

 

 

1

Đường vào Trường THPT Hòa Đa

 

UBND huyện Tuy Phong

 Phan Rí Cửa

1,50

 

 

 

1,50

Quyết định chủ trương số: 1375/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

 

Huyện Bắc Bình

5

 

 

65,38

 

9,20

 

56,18

 

 

 

1

Tuyến đường quy hoạch xuống biển thôn Hồng Thắng

 

Ban Quản lý Dự án huyện Bắc Bình

 Hòa Thắng

5,50

 

 

 

5,50

Công văn số 3526/UBND-ĐTQH ngày 27/9/2016 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

2

Đường Quốc lộ 28B

 

Sở Giao thông vận tải

 Lương Sơn Sông Bình

39,00

 

9,20

 

29,80

Công văn số 3524/UBND-ĐTQH ngày 07/10/2015 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Đã có trong Nghị quyết số 12/2016/HĐND ngày 12/12/2016 với diện tích (14,44 ha). Công trình đầu tư theo hình thức BOT

3

Đường dọc kênh phát triển kinh tế xã hội vùng Chiến khu Lê Hồng Phong

 

UBND huyện Bắc Bình

Các xã

19,31

 

 

 

19,31

Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 10/4/2016 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đã có trong Nghị quyết số 12/2016/HĐND ngày 12/12/2016 với diện tích (1,5 ha)

4

Mở rộng ga Sông Lũy

 

Ban Quản lý đường sắt khu vực 3

Sông Lũy

1,52

 

 

 

1,52

Thông báo số 277/TB-UBND ngày 15/9/2017 kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

 

5

Nâng cấp đường giao thông từ Bình Tân đi Phan Tiến

 

Ban Quản lý Dự án huyện Bắc Bình

Bình Tân

0,05

 

 

 

0,05

Quyết định số 5069/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND huyện Bắc Bình

Trong ngân sách

 

 

Thành phố Phan Thiết

1

 

 

0,83

 

 

 

0,83

 

 

 

1

Xây dựng công trình phụ trợ ga Phan Thiết

 

Công ty Cổ phần Vận tải đường sắt Sài Gòn

Phong Nẫm

0,83

 

 

 

0,83

Quyết định số 2644/QĐ-UBND ngày 08/9/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

1

 

 

29,21

 

 

 

29,21

 

 

 

1

Mở rộng ĐT 719 đoạn Kê Gà - Tân Thiện

 

UBND huyện HàmThuận Nam

Tân Thành

29,21

 

 

 

29,21

Văn bản số 88/BC-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

 

Huyện Hàm Tân

7

 

 

22,56

 

 

 

22,56

 

 

 

1

Đường cứu hộ cứu nạn cầu Sông Dinh

 

UBND huyện Hàm Tân

Tân Nghĩa

12,50

 

 

 

12,50

Quyết định số 92/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

2

Tuyến đường số 18, thôn Đông Thanh

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

Tân Hà

5,90

 

 

 

5,90

Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân

Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa

 

3

Tuyến đường số 02, thôn Đông Thanh

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

Tân Hà

2,20

 

 

 

2,20

Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân

Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa

 

4

Cầu (Km +200), đường số 12, thôn Đông Hòa

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

Tân Hà

0,50

 

 

 

0,50

Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân

Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa

 

5

Đường vào khu sản xuất Suối Ná, thôn Láng Gòn 2, xã Tân Xuân

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

Tân Xuân

0,16

 

 

 

0,16

Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân

Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa

 

6

Cầu thôn Láng Gòn 2 (Km + 500, đường số 24)

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

Tân Xuân

0,05

 

 

 

0,05

Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân

Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa

 

7

Đường Suối Nghiên, thôn Đá Mài 1

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

Tân Xuân

1,25

 

 

 

1,25

Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân

Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa

 

 

Thị xã La Gi

1

 

 

0,15

 

 

 

0,15

 

 

 

1

Đường Cù Chính Lan (nối dài)

 

UBND thị xã La Gi

Tân Bình

0,15

 

 

 

0,15

Quyết định số 1792/QĐ-UBND ngày 27/10/2015 của UBND thị xã La Gi

Trong ngân sách

 

 

Huyện Tánh Linh

3

 

 

13,87

1,00

 

0,70

12,17

 

 

 

1

Đường 720 đi thôn Bàu Chim

 

UBND huyện Tánh Linh

Lạc Tánh

1,20

0,50

 

 

0,70

Quyết định số 3772/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND huyện Tánh Linh

Trong ngân sách

 

2

Đường vào Khu du lịch Thác Bà

 

UBND huyện Tánh Linh

 Đức Thuận

6,67

0,50

 

0,70

5,47

Quyết định số 114/QĐ-SKHĐT ngày 31/3/2016 của Sở kế hoạch và Đầu tư

Trong ngân sách

 

3

Đường vào Cụm Công nghiệp Lạc Tánh

 

UBND huyện Tánh Linh

 Gia Huynh

6,00

 

 

 

6,00

Quyết định số 1839/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Công ty TNHH Linh Kiệt đăng ký đầu tư

 

Huyện Đức Linh

5

 

 

3,65

 

 

 

3,65

 

 

 

1

Mở rộng và nhựa hóa đường Nam Hà đi Z30A

 

UBND huyện Đức Linh

Đông Hà, Trà Tân

2,00

 

 

 

2,00

Quyết định 2389/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND huyện Đức Linh

Trong ngân sách

 

2

Làm mới đường nông thôn từ nhà bà Thuấn đến cầu I, thôn 1A

 

UBND xã Trà Tân

 Trà Tân

0,50

 

 

 

0,50

Quyết định 2403/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh

Trong ngân sách

 

3

Mở rộng đường nông thôn từ ngã tư ông Thước đến nhà bà Trần Thị Hương

 

UBND xã Trà Tân

 Trà Tân

0,40

 

 

 

0,40

Quyết định 2403/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh

Trong ngân sách

 

4

Đường khu dân cư thôn 8

 

UBND xã Mê Pu

 Mê Pu

0,50

 

 

 

0,50

Quyết định số 1497/QĐ-UBND ngày 24/8/2011 của UBND huyện Đức Linh

Trong ngân sách

 

5

Đường khu Trung tâm sau chợ Đức Hạnh

 

UBNND xã Đức Hạnh

 Đức Hạnh

0,25

 

 

 

0,25

Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND huyện Đức Linh

Trong ngân sách

 

IV

Đất thủy lợi

16,00

 

 

1.705,75

23,12

10,00

7,50

1.665,13

 

 

 

 

Huyện Bắc Bình

1

 

 

1.381,03

 

 

 

1.381,03

 

 

 

1

Hồ chứa nước Sông Lũy

 

Ban Quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 7

Phan Sơn, Phan Lâm

1.381,03

 

 

 

1.381,03

Quyết định số 410/QĐ-UBND ngày 18/02/2013 của UBND tỉnh và Công văn số 10379/BNN-KH ngày 08/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

Trong ngân sách

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

2

 

 

35,01

 

10,00

7,50

17,51

 

 

 

1

 Hệ thống cấp nước khu du lịch Thuận Quý - Kê Gà

 

Công ty Cổ phần Bình Hiệp

 Tân thành, Thuận Quý

0,01

 

 

 

0,01

Quyết định số 3325/QĐ/SKHĐT ngày 14/9/2005 của Sở Kế hoạch đầu tư

Trong ngân sách

 

2

Kênh tiếp nước hồ sông Dinh - đập sông Phan - hồ Tà Mon - hồ Tân Lập. Tuyến kênh đu đủ - Tân Thành

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông Thôn

Tân lập

35,00

 

10,00

7,50

17,50

Quyết định số 410/QĐ-UBND ngày 18/02/2013 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

 

Huyện Hàm Tân

3

 

 

0,99

 

 

 

0,99

 

 

 

1

Kè ngăn mặn Sông Tram

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

 Tân Thắng

0,40

 

 

 

0,40

Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân

Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa

 

2

Đê ngăn lũ Cô Kiều

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

 Tân Thắng

0,50

 

 

 

0,50

Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân

Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa

 

3

Nâng cấp nhà máy nước Tân Thắng

 

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

 Tân Thắng

0,09

 

 

 

0,09

Công văn số 1435/UBND-ĐTQH ngày 21/4/2017 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa

 

 

Huyện Tánh Linh

9

 

 

286,72

21,12

 

 

265,60

 

 

 

1

Hệ thống thủy lợi Tà Pao (Lòng hồ, khu tái định canh, định cư...)

 

UBND huyện Tánh Linh

La Ngâu

253,00

 

 

 

253,00

Quyết định số 2241/BNN- XD ngày 25/7/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Trong ngân sách

Bổ sung để thu hồi đất

2

Công trình trên kênh chính Nam

 

UBND huyện Tánh Linh

Các xã

5,50

4,90

 

 

0,60

Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất chuyên trồng lúa+N78:N84; trong QH đất lúa

3

Kênh N3B

 

UBND huyện Tánh Linh

Gia An

13,00

1,00

 

 

12,00

Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

4

Công trình trên kênh N2

 

UBND huyện Tánh Linh

Đồng Kho, Đức Bình

0,40

0,40

 

 

 

Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

5

Kênh BN3

 

UBND huyện Tánh Linh

Các xã

3,42

3,42

 

 

 

Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

6

Kênh BN11

 

UBND huyện Tánh Linh

Các xã

2,25

2,25

 

 

 

Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

7

Kênh BN13

 

UBND huyện Tánh Linh

Các xã

3,50

3,50

 

 

 

Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

8

Kênh BN 23

 

UBND huyện Tánh Linh

Các xã

5,25

5,25

 

 

 

Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất chuyên t+N78:N83g lúa; trong QH đất lúa

9

Kênh N24

 

UBND huyện Tánh Linh

Các xã

0,40

0,40

 

 

 

Quyết định số 3279/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

Đất chuyên trồng lúa; trong QH đất lúa

 

Huyện Đức Linh

1

 

 

2,00

2,00

 

 

 

 

 

 

1

Dự án nâng cấp kênh tiêu T1 (T8N)

 

UBND huyện Đức Linh

 Võ Xu

2,00

2,00

 

 

 

Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

V

Đất công trình năng lượng

13

 

 

769,39

 

21,41

 

747,98

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

2

 

 

12,54

 

 

 

12,54

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời

 

Công ty Cổ phần Năng lượng Pacific - Thái Bình Dương

Chí Công, Hòa Minh, Phong Phú

7,54

 

 

 

7,54

 Quyết định chủ trương đầu tư số 1033/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Công trình hạ tầng kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013

2

Trạm biến áp 220kV Phan Rí và đường dây 220kV đấu nối vào trạm

 

Tổng Cty Truyền tải điện Quốc gia

 Hòa Minh, huyện Tuy Phong

5,00

 

 

 

5,00

Quyết định số 3566/QĐ-BCT ngày 22/6/2012 của Bộ Công thương

Trong ngân sách

 

 

Huyện Bắc Bình

7

 

 

700,31

 

19,00

 

681,31

 

 

 

1

Dự án nhà máy điện mặt trời Sông Bình 2

 

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

Sông Bình

282,00

 

 

 

282,00

Quyết định số 3032/QĐ-BCT ngày 03/8/2017 của Bộ Công Thương

Ngoài ngân sách

Công trình hạ tầng kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013

2

Dự án nhà máy điện mặt trời Hồng Phong 1A

 

Công ty Cổ phần Năng lượng Hồng Phong 1

Hồng Phong

182,00

 

 

 

182,00

Quyết định chủ trương đầu tư (nguyên tắc) số 1036/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Công trình hạ tầng kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013

3

Dự án nhà máy điện mặt trời Hồng Phong 1B

 

Công ty Cổ phần Năng lượng Hồng Phong 2

Hồng Phong

168,00

 

 

 

168,00

Quyết định chủ trương đầu tư (nguyên tắc) số 1037/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Công trình hạ tầng kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013

4

Dự án nhà máy điện gió Hồng Phong 1

 

Công ty TNHH Điện gió Hồng Phong 1

Hồng Phong

19,11

 

 

 

19,11

Quyết định chủ trương đầu tư (nguyên tắc) số 2032/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Công trình hạ tầng kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013

5

Dự án nhà máy điện gió Thái Hòa

 

Công ty Cổ phần Năng lượng Pacific Bình Thuận

Hòa Thắng

15,20

 

 

 

15,20

Quyết định chủ trương đầu tư số 1032/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Công trình hạ tầng kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013

6

Dự án nhà máy điện gió Hòa Thắng 1.2

 

Tổng Công ty Cổ phần Thương mại Xây dựng Vietracimex

Hòa Thắng

15,00

 

 

 

15,00

Quyết định chủ trương đầu tư (nguyên tắc) số 1034/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Công trình hạ tầng kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013

7

Dự án Nhà máy điện gió Bình Thuận

 

Công ty Cổ phần Win Energy

Hòa Thắng

19,00

 

19,00

 

 

Quyết định chủ trương đầu tư số 2959/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Công trình hạ tầng kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013

 

Huyện Hàm Thuận Bắc

1

 

 

3,45

 

 

 

3,45

 

 

 

1

Đường dây điện 110Kv mạch kép thuộc dự án Nhà máy điện mặt trời nổi tại hồ thủy điện Đa Mi, tỉnh Bình Thuận

 

Công ty Cổ phần Thủy điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi

La Dạ và Đa Mi

3,45

 

 

 

3,45

 Quyết định chủ trường đầu tư số 2960/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

3

 

 

53,09

 

2,41

 

50,68

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Hàm Kiệm

 

Tổng Công ty xây dựng số 1 - CTCP

 Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Tiến Thành thành phố Phan Thiết

7,08

 

 

 

7,08

Quyết định số 1035/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Công trình hạ tầng kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013

2

Nhà máy điện gió Hàm Cường 2

 

Công ty Cổ phần Đầu tư HD

 Hàm Cường và Tiến Thành thành phố Phan Thiết

9,63

 

 

 

9,63

Quyết định số 2202/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Công trình hạ tầng kỹ thuật điện lực thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo Điểm b Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013

3

 Đường dây 110 kV Hàm Kiệm - Tân Thành

 

Tổng công ty điện lực Miền Nam

 Tân Thành, Thuận Quý, Hàm Kiệm

36,38

 

2,41

 

33,97

Quyết định số 3566/QĐ-BCT ngày 22/6/2012 của Bộ Công thương

Trong ngân sách

 

VI

Đất chợ

2,00

 

 

1,40

1,20

 

 

0,20

 

 

 

 

Huyện Tánh Linh

1

 

 

1,20

1,20

 

 

 

 

 

 

1

Chợ đầu mối

 

UBND huyện Tánh Linh

 Đồng Kho

1,20

1,20

 

 

 

Quyết định số 382/QĐ-UBND ngày 08/3/2013 của UBND huyện Tánh Linh

Ngoài ngân sách

Xã hội hóa

 

Huyện Đức Linh

1

 

 

0,20

 

 

 

0,20

 

 

 

1

Xây mới Chợ thôn 5, Trà Tân

 

UBND xã Trà Tân

Trà Tân

0,20

 

 

 

0,20

Quyết định số 2403/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh

Ngoài ngân sách

Xã hội hóa

VII

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

10,00

 

 

6,86

 

 

 

6,86

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

1

 

 

2,40

 

 

 

2,40

 

 

 

1

Trường Trung học Cơ sở Lê Văn Tám

 

UBND huyện Tuy Phong

Liên Hương

2,40

 

 

 

2,40

Quyết định dự án đầu tư số 348/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Trong ngân sách

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

3

 

 

0,70

 

 

 

0,70

 

 

 

1

Trường Tiểu học hàm Cần 2 (01 điểm trường)

 

UBND huyện Hàm Thuận Nam

Hàm Cần

0,07

 

 

 

0,07

Quyết định số 1864/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

2

Trường Tiểu học Thuận Quý

 

UBND huyện Hàm Thuận Nam

 Thuận Quý

0,56

 

 

 

0,56

Quyết định 1690/QĐ-UBND ngày 17/12/2013 của UBND huyện Hàm Thuận Nam

Trong ngân sách

 

3

Trường Mẫu giáo Thuận Quý

 

UBND huyện Hàm Thuận Nam

 Thuận Quý

0,07

 

 

 

0,07

Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

 

Thành phố Phan Thiết

2

 

 

0,34

 

 

 

0,34

 

 

 

1

Trường tiểu học Đức Long

 

UBND thành phố Phan Thiết

Đức Long

0,15

 

 

 

0,15

Quyết định số 1928/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

2

Trường tiểu học Mũi Né 3

 

UBND thành phố Phan Thiết

Mũi Né

0,19

 

 

 

0,19

Quyết định số 1948/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

 

Huyện Hàm Tân

2

 

 

0,99

 

 

 

0,99

 

 

 

1

Trường Mẫu giáo Sông Phan - Điểm thôn Tân Hưng

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

Sông Phan

0,33

 

 

 

0,33

Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân

Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa

 

2

Trường THCS Tân Thắng

 

UBND huyện Hàm Tân

Tân Thắng

0,66

 

 

 

0,66

Quyết định số 1862/QĐ-UBND ngày 04/7/2017 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

 

Thị xã La Gi

1

 

 

2,03

 

 

 

2,03

 

 

 

1

Trường Trung học cơ sở Tân Tiến

 

Ban Quản lý Dự án thị xã La Gi

Tân Tiến

2,03

 

 

 

2,03

Quyết định số 1430/QĐ-UBND ngày 27/5/2008 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

 

Huyện Đức Linh

1

 

 

0,40

 

 

 

0,40

 

 

 

1

Mở rộng Trường mầm non Vành Khuyên Mê Pu ở thôn 6

 

Trường mầm non vành khuyên Mê Pu

Mê Pu

0,40

 

 

 

0,40

Quyết định số 3867/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của UBND huyện Đức Linh

Trong ngân sách

 

VIII

Đất bãi thải, xử lý chất thải

2

 

 

2,45

 

 

 

2,45

 

 

 

 

Huyện Tánh Linh

1

 

 

0,95

 

 

 

0,95

 

 

 

1

Khu xử lý rác thải sinh hoạt

 

UBND huyện Tánh Linh

Lạc Tánh

0,95

 

 

 

0,95

Quyết định số 376/QĐ-SKHĐT ngày 21/10/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư

Trong ngân sách

 

 

Huyện Đức Linh

1

 

 

1,50

 

 

 

1,50

 

 

 

1

Bãi thu gom phế liệu và cơ sở sản xuất kinh doanh thôn 1B

 

UBND xã Trà Tân

Trà Tân

1,50

 

 

 

1,50

Công văn số 2528/UBND-KTN ngày 19/7/2016 của UBND tỉnh

Vốn ngân sách huyện + xã hội hóa

 

IX

Đất ở tại nông thôn

9

 

 

58,85

6,11

 

 

52,74

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

3

 

 

14,70

 

 

 

14,70

 

 

 

1

Khu dân cư Thôn 1

 

UBND huyện Tuy Phong

Bình Thạnh

7,20

 

 

 

7,20

Quyết định chủ trương số 41/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND huyện Tuy Phong

Trong ngân sách

 

2

Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Thôn 2

 

UBND huyện Tuy Phong

Phước Thể

2,50

 

 

 

2,50

Quyết định chủ trương số 4194a/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 của UBND huyện Tuy Phong

Trong ngân sách

 

3

Khu dân cư xóm 5A , xã Hòa Phú

 

UBND huyện Tuy Phong

Hòa Phú

5,00

 

 

 

5,00

Quyết định chủ trương số: 40/QĐ-UBND ngày 05/01/2017 của UBND huyện Tuy Phong

Trong ngân sách

 

 

 Thành phố Phan Thiết

2

 

 

35,98

 

 

 

35,98

 

 

 

1

Khu tái định cư Kè bờ sông Cà Ty

 

UBND thành phố Phan Thiết

Tiến Lợi

28,70

 

 

 

28,70

Công văn số 711/HĐND-TH ngày 11/7/2017 của HĐND tỉnh

Trong ngân sách

 

2

Khu dân cư Tiến Lợi

 

Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Toàn Thịnh

Tiến Lợi

7,28

 

 

 

7,28

Quyết định chủ trương đầu tư số 2130/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

 

 

Huyện Tánh Linh

1

 

 

6,94

5,63

 

 

1,31

 

 

 

1

Khu dân cư Trại cá (giai đoạn 2)

 

Công ty TNHH Tạo Lập

Lạc Tánh

6,94

5,63

 

 

1,31

Công văn số 610/UBND-ĐTQH ngày 24/02/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

 

 

Huyện Đức Linh

3

 

 

1,23

0,48

 

 

0,75

 

 

 

1

Quy hoạch chi tiết phân lô đấu giá khu dân cư thôn 8, Mê Pu

 

UBND xã Mê Pu

Mê Pu

0,50

 

 

 

0,50

Quyết định số 1497/QĐ-UBND ngày 24/8/2011 của UBND huyện Đức Linh

Trong ngân sách

 

2

Khu dân cư thôn 5, xã Trà Tân

 

UBND xã Trà Tân

 Trà Tân

0,48

0,48

 

 

 

Quyết định số 2403/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh

Xã hội hóa

Đất trồng lúa khác còn lại; ngoài QH đất lúa

3

Phân lô đấu giá khu Trung tâm sau chợ

 

UBND xã Đức Hạnh

 Đức Hạnh

0,25

 

 

 

0,25

Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND huyện Đức Linh

Trong ngân sách

 

X

Đất ở tại đô thị

5

 

 

158,73

 

 

 

158,73

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

1

 

 

3,30

 

 

 

3,30

 

 

 

1

Khu dân cư da beo Khu phố 5 (gần Trường tiểu học Liên Hương 4)

 

UBND huyện Tuy Phong

 Liên Hương

3,30

 

 

 

3,30

Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 của UBND huyện Tuy Phong

Trong ngân sách

 

 

Thành phố Phan Thiết

4

 

 

155,43

 

 

 

155,43

 

 

 

1

Khu liên hợp hồ điều hòa, chỉnh trang đô thị và dịch vụ thương mại Hưng Long, Phan Thiết

 

Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Huy Hoàng

 Hưng Long

9,02

 

 

 

9,02

Quyết định số 1416/QĐ-UBND ngày 29/5/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

 

2

Khu tái định cư phục vụ dự án khu liên hợp hồ điều hòa, chỉnh trang đô thị và dịch vụ thương mại Hưng Long, Phan Thiết

 

Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Huy Hoàng

Phú Tài

4,01

 

 

 

4,01

Quyết định số 1968/QĐ-UBND ngày 12/7/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

 

3

Mở rộng khu trung tâm thương mại dịch vụ và dân cư Tân Việt Phát

 

Công ty Cổ phần Tân Việt Phát

Phú Hài

12,40

 

 

 

12,40

Công văn số 3565/UBND-ĐTQH ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Xây dựng khu dân cư, nhà ở xã hội phục vụ cho dự án thương mại dịch vụ

4

Dự án lấn biển, bố trí sắp xếp dân cư và chỉnh trang đô thị của Công ty Trường Phúc Hải (130 ha lấy đất mặt nước biển)

 

Công ty TNHH Đầu tư xây dựng Trường Phúc Hải

Đức Long, Tiến Lợi, Tiến Thành

130,00

 

 

 

130,00

Quyết định chủ trương đầu tư số 1017/QĐ-UBND ngày 17/4/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Công trình có trong Nghị quyết số 79/NQ-HĐND ngày 27/7/2015 nay bổ sung thêm xã Tiến Lợi và Tiến Thành để thu hồi đất

XI

Đất cơ sở y tế

1

 

 

0,04

 

 

 

0,04

 

 

 

 

Thành phố Phan Thiết

1

 

 

0,04

 

 

 

0,04

 

 

 

1

Trạm y tế phường Phú Trinh

 

 UBND Thành phố Phan Thiết

Phú Trinh

0,04

 

 

 

0,04

Quyết định số 1925/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

XII

Đất trụ sở công trình sự nghiệp

2

 

 

25,40

 

 

 

25,40

 

 

 

 

Huyện Hàm Tân

2

 

 

25,40

 

 

 

25,40

 

 

 

1

Khu trung tâm thị trấn Tân Minh

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

 Tân Minh

20,40

 

 

 

20,40

Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND huyện Hàm Tân

Trong ngân sách

 

2

Khu trung tâm hành chính huyện Hàm Tân

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

Tân Nghĩa

5,00

 

 

 

5,00

Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 21/7/2006 của UBND huyện Hàm Tân

Trong ngân sách

Phục vụ thu hồi các công trình còn lại

XIII

Đất sinh hoạt cộng đồng

7

 

 

2,43

 

 

 

2,43

 

 

 

 

Huyện Hàm Tân

2

 

 

0,57

 

 

 

0,57

 

 

 

1

Nhà Văn hóa, khu thể thao

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

 Sông Phan

0,19

 

 

 

0,19

Quyết định số 1889/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND huyện Hàm Tân

Trong ngân sách

 

2

Nhà Văn hóa, khu thể thao

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng

Tân Thắng

0,38

 

 

 

0,38

Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 của UBND huyện Hàm Tân

Trong ngân sách

 

 

Thành phố Phan Thiết

1

 

 

1,60

 

 

 

1,60

 

 

 

1

Hoa viên khu vực cầu Sở Muối

 

UBND thành phố Phan Thiết

Phường Xuân An, phường Phú Thuỷ

1,60

 

 

 

1,60

Quyết định số 2982/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

 

Huyện Hàm Thuận Nam

1

 

 

0,04

 

 

 

0,04

 

 

 

1

Nhà văn hóa xã Thuận Quý

 

UBND huyện Hàm Thuận Nam

 Thuận Quý

0,04

 

 

 

0,04

Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của UBND tỉnh

Trong ngân sách

 

 

Huyện Đức Linh

3

 

 

0,22

 

 

 

0,22

 

 

 

1

Xây mới Nhà văn hóa thôn 1A

 

UBND xã Trà Tân

Xã Trà Tân

0,10

 

 

 

0,10

Quyết định số 2403/UBND-KT ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh

Trong ngân sách

 

2

Xây mới Nhà văn hóa thôn 1B

 

UBND xã Trà Tân

Xã Trà Tân

0,10

 

 

 

0,10

QĐ số 2403/UBND-KT ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh

Trong ngân sách

 

3

Xây mới Nhà văn hóa thôn 4

 

UBND xã Tân Hà

Xã Tân Hà

0,02

 

 

 

0,02

Quyết định số 2404/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của UBND huyện Đức Linh

Trong ngân sách

 

XIV

Đất khai thác khoáng sản

1

 

 

25,15

 

 

 

25,15

 

 

 

 

Huyện Tuy Phong

1

 

 

25,15

 

 

 

25,15

 

 

 

1

Khai thác sét Bentonite Nha Mé

 

Công ty Trách nhiệm hữu hạn khai thác và chế biến khoáng sản Linh Vũ Trân

Phong Phú

25,15

 

 

 

25,15

Giấy chứng nhận đầu tư số 48121000611 của UBND tỉnh cấp ngày 14/10/2010 và Quyết định số 647/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh

Ngoài ngân sách

Đất khoáng sản thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai 2013

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2018 do tỉnh Bình Thuận ban hành

  • Số hiệu: 40/2017/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 19/12/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản