Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HĐND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 3
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3h/2004/NQ/HĐND5

Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2004

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÍ CHỢ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

- Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 "Hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" của Bộ Tài chính;

- Xét Tờ trình số 3082/TT-UB ngày 29/11/2004 của UBND tỉnh "Về sửa đổi, bổ sung mức thu phí chợ";

- Sau khi nghe Báo cáo của Ban Kinh tế và Ngân sách về kết quả thẩm tra Đề án sửa đổi, bổ sung mức thu phí chợ và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ

1. Tán thành và thông qua Đề án sửa đổi, bổ sung mức thu phí chợ mà UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh.

2. Khung mức thu phí chợ có phụ lục kèm theo.

3. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh căn cứ vào khung mức thu phí quy định tại điểm 2, để quy định mức thu phù hợp đối với từng đối tượng; chế độ quản lý, sử dụng phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước và điều kiện thực tế của từng địa phương.

4. Nghị quyết này thay thế cho Nghị quyết số 8g/NQ-HĐND3 ngày 17/7/1998 của HĐND tỉnh khoá III, nhiệm kỳ 1994-1999.

5. Thường trực HĐND, UBND, các Ban và các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức thành viên triển khai và giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2004.

 

 

CHỦ TOẠ KỲ HỌP
CHỦ TỊCH HĐND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ




Nguyễn Văn Mễ

 

PHỤ LỤC:

KHUNG MỨC THU PHÍ CHỢ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 3h /2004/NQ-HĐND5, ngày 10 /12/2004 của HĐND tỉnh)

TT

CHỢ

Khung mức thu hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ (đồng/tháng)

Khung mức thu người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ (đồng/lượt)

Ghi chú

I

Thành phố Huế

1

Chợ Đông Ba

15.000 - 50.000

1.000 - 3.000

 

2

Chợ An Cựu, Bến Ngự, Tây Lộc

10.000 - 40.000

500 - 2.000

 

3

Chợ thuộc phường

7.000 - 30.000

200 – 1.000

 

4

Chợ thuộc các xã

5.000 - 15.000

200 - 500

 

II

Các huyện

1

Chợ trên địa bàn thị trấn, trung tâm huyện lỵ.

7.000 - 30.000

200 - 1.000

 

2

Chợ các vùng còn lại

3.000 - 7.000

200 - 500