HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 ngày 11 tháng 2017 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Trên cơ sở Báo cáo số 341/BC-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách năm 2017 và xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đông nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018, như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước 30.018,1 tỷ đồng, bao gồm:
a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 29.640 tỷ đồng, bằng 100 % dự toán Trung ương giao
- Thu nội địa: 26.690 tỷ đồng bằng 100% dự toán Trung ương giao.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 2.950 tỷ đồng, bằng 100% dự toán Trung ương giao.
b) Vay để bù đắp bội chi: 378,1 tỷ đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 16.552,178 tỷ đồng, gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 16.166,419 tỷ đồng, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 5.730,3 tỷ đồng.
- Chi thường xuyên: 10.021,288 tỷ đồng.
- Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay: 47,1 tỷ đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1,51 tỷ đồng.
- Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 76,071 tỷ đồng.
- Chi dự phòng: 290,15 tỷ đồng.
b) Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên để thực hiện các chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác: 385,759 tỷ đồng, trong đó:
- Các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ bổ sung từ ngân sách trung ương: 267,372 tỷ đồng.
- Các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ bổ sung cho ngân sách cấp dưới: 118,387 tỷ đồng.
3. Bội chi ngân sách địa phương: 378,1 tỷ đồng.
(Chi tiết dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018, cụ thể có biểu số 01, 02, 03 và 04 kèm theo).
4. Về giải pháp thực hiện:
Hội đông nhân dân tỉnh tán thành với các giải pháp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và nhấn mạnh một số nội dung sau:
Một là: Đổi mới cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công, giá dịch vụ công:
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện cơ chế hoạt động tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực gắn với thúc đẩy lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công đã đề ra. Triển khai quyết liệt công tác sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập.Tập trung hoàn thành việc xây dựng, ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý; quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập cung ứng dịch vụ sự nghiệp công, xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các dịch vụ sự nghiệp công do nhà nước quản lý.
Hai là: Siết chặt kỷ luật tài chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí:
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công khai và giám sát việc sử dụng ngân sách nhà nước; triệt để tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng. Thực hiện nghiêm các kết luận, kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm toán.
Ba là: Tăng cường quản lý, kiểm soát chặt chẽ nợ công, nợ Chính phủ, nợ của chính quyền địa phương: Tăng cường kiểm tra, giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ. Kiểm soát chặt chẽ bội chi và vay nợ của ngân sách địa phương. Thực hiện cơ chế cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ đối với địa phương theo quy định. Thực hiện vay để bù đắp bội chi ngân sách địa phương và trả nợ gốc trong phạm vi dự toán Quốc hội quyết định.
Bốn là: Quản lý, điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, đúng quy định, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; chỉ đề xuất ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách khi thật sự cần thiết và có nguồn đảm bảo: Cần chủ động điều hành đảm bảo cân đối ngân sách địa phương, tổ chức chi ngân sách theo dự toán được cấp có thẩm quyền thông qua và khả năng thu ngân sách nhà nước, nhất là các khoản chi đầu tư phát triển gắn với tiến độ một số nguồn thu (thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết,...). Chủ động dành nguồn để thực hiện các chính sách nhà nước đã ban hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khoá XVI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 2431/QĐ-UBND công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 tỉnh Bình Phước
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 2431/QĐ-UBND công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 tỉnh Bình Phước
Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018
- Số hiệu: 39/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Trần Văn Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết