Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2024/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 10 tháng 7 năm 2024

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC LẬP DỰ TOÁN VÀ MỨC CHI KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 1616/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm tra số 65/BC-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận, thống nhất, biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Nghị quyết này quy định định mức lập dự toán và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

b) Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia có sử dụng nguồn kinh phí đối ứng từ ngân sách tỉnh Quảng Ninh được thực hiện theo định mức tương ứng tại Nghị quyết này.

c) Đối với các nguồn vốn khác ngoài ngân sách nhà nước huy động để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được thực hiện theo các định mức chi quy định hiện hành đối với các nguồn vốn đó, khuyến khích các đơn vị thực hiện theo Nghị quyết này.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

b) Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ

ĐVT: đồng/người/tháng

TT

Nội dung

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

1

Chủ nhiệm nhiệm vụ

40.000.000

32.000.000

2

Thư ký khoa học

12.000.000

9.600.000

3

Thành viên chính

32.000.000

25.600.000

4

Thành viên

16.000.000

12.800.000

5

Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ

8.000.000

6.400.000

2. Dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

1

Người chủ trì

Đồng/người/buổi

2.000.000

1.600.000

2

Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học

Đồng/người/buổi

500.000

400.000

3

Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học

Đồng/báo cáo

3.000.000

2.400.000

4

Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo

Đồng/báo cáo

1.500.000

1.200.000

5

Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học

Đồng/người/buổi

300.000

250.000

3. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

1

Chi họp Hội đồng

-

Chủ tịch hội đồng

Đồng/người /nhiệm vụ

900.000

700.000

-

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

750.000

600.000

-

Thư ký khoa học

150.000

100.000

-

Thư ký hành chính

150.000

100.000

-

Đại biểu được mời tham dự

100.000

100.000

2

Chi nhận xét đánh giá

-

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

Đồng/phiếu nhận xét /nhiệm vụ

350.000

300.000

-

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

500.000

400.000

4. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/nhiệm vụ đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và không quá 240 triệu đồng/nhiệm vụ đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.

Điều 3. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Định mức chi tiền thù lao của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ

a) Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

1

Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

-

Chủ tịch hội đồng

Đồng/người/hội đồng

1.500.000

1.200.000

-

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

1.000.000

800.000

-

Thư ký khoa học

300.000

250.000

-

Thư ký hành chính

300.000

250.000

-

Đại biểu được mời tham dự

200.000

150.000

2

Chi nhận xét đánh giá

-

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

Đồng/phiếu nhận xét

500.000

400.000

-

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

700.000

550.000

3

Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện

-

Chủ tịch hội đồng

Đồng/người/nhiệm vụ

700.000

550.000

-

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

500.000

400.000

b) Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

1

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ

-

Chủ tịch Hội đồng

Đồng/người/hội đồng

1.800.000

1.450.000

-

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

1.500.000

1.200.000

-

Thư ký khoa học

300.000

250.000

-

Thư ký hành chính

300.000

250.000

-

Đại biểu được mời tham dự

200.000

150.000

2

Chi nhận xét đánh giá

-

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

Đồng/phiếu nhận xét

700.000

550.000

-

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

1.000.000

800.000

c) Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

1

Chi họp Hội đồng nghiệm thu

-

Chủ tịch hội đồng

Đồng/người/nhiệm vụ

1.800.000

1.450.000

-

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

1.500.000

1.200.000

-

Thư ký khoa học

300.000

250.000

-

Thư ký hành chính

300.000

250.000

-

Đại biểu được mời tham dự

200.000

150.000

2

Chi nhận xét đánh giá

-

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

Đồng/phiếu nhận xét

700.000

550.000

-

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

1.000.000

800.000

d) Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng: 1.500.000 đồng/người đối với cấp tỉnh; 1.200.000 đồng/người đối với cấp cơ sở.

e) Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác được thành lập theo quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh (nếu có) được áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

2. Định mức chi tiền thù lao của tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

ĐVT: Đồng/người/nhiệm vụ

TT

Nội dung

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

1

Tổ trưởng tổ thẩm định

1.000.000

800.000

2

Thành viên tổ thẩm định

700.000

550.000

3

Thư ký hành chính

300.000

250.000

4

Đại biểu được mời tham dự

200.000

150.000

3. Định mức chi tiền thù lao cho Hội đồng đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Cấp tỉnh

Cấp cơ sở

1

Chi họp Hội đồng

-

Chủ tịch hội đồng

Đồng/người/nhiệm vụ

900.000

700.000

-

Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng

750.000

600.000

-

Thư ký khoa học

150.000

100.000

-

Thư ký hành chính

150.000

100.000

-

Đại biểu được mời tham dự

100.000

100.000

2

Chi nhận xét đánh giá

-

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

Đồng/phiếu nhận xét/nhiệm vụ

350.000

300.000

-

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

500.000

400.000

4. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ (nếu có) thực hiện theo quy định đối với dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này.

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp và tổ chức thực hiện

1. Các nội dung khác làm căn cứ để xây dựng định mức lập dự toán và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh không quy định cụ thể tại Nghị quyết này được thực hiện theo thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành của nhà nước.

2. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.

3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì được thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết, bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật, phòng chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

2. Thường trực, các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2024./.


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ KH&CN;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội của tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;
- Các ban xây dựng Đảng và VP Tỉnh ủy;
- UB MTTQ và các đoàn thể của tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và VP UBND tỉnh;
- Trung tâm truyền thông tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HĐ8.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Ký

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 39/2024/NQ-HĐND quy định định mức lập dự toán và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

  • Số hiệu: 39/2024/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/07/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Người ký: Nguyễn Xuân Ký
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/07/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản