UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 383/2003/NQ-UBTVQH11 | Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2003 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TỔNG BIÊN CHẾ, SỐ LƯỢNG THẨM PHÁN VÀ SỐ LƯỢNG HỘI THẨM QUÂN NHÂN CỦA CÁC TOÀ ÁN QUÂN SỰ
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Luật tổ chức Toà án nhân dân;
Căn cứ vào Pháp lệnh tổ chức Toà án quân sự;
Xét đề nghị của Chánh án Toà án nhân dân tối cao;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
1. Tổng biên chế của Toà án quân sự trung ương là 54 (năm mươi bốn) người, trong đó số lượng Thẩm phán Toà án quân sự trung ương là 19 (mười chín) người.
2. Tổng biên chế của Toà án quân sự quân khu và tương đương là 108 (một trăm linh tám) người, trong đó số lượng Thẩm phán Toà án quân sự cấp quân khu là 54 (năm mươi bốn) người.
3. Tổng biên chế của các Toà án quân sự khu vực là 153 (một trăm năm mươi ba) người, trong đó số lượng Thẩm phán Toà án quân sự khu vực là 68 (sáu mươi tám) người.
Điều 2.
1. Số lượng Hội thẩm quân nhân của các Toà án quân sự quân khu và tương đương là 270 (hai trăm bảy mươi) người.
2. Số lượng Hội thẩm quân nhân của các Toà án quân sự khu vực là 425 (bốn trăm hai mươi lăm) người.
Điều 3. Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
- 1Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 2Thông tư 01/2015/TT-CA quy định về Quy chế làm việc của các Tổ Thẩm phán trong quá trình giải quyết vụ việc phá sản do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 3Nghị quyết 571/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập Tòa án quân sự quân khu và tương đương; Tòa án quân sự khu vực; Biên chế, số lượng Thẩm phán của Tòa án quân sự các cấp do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Công văn 735B/TANDTC-TCCB năm 2023 trả lời kiến nghị của cử tri do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 1Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 2Hiến pháp năm 1992
- 3Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2002
- 4Pháp lệnh Tổ chức Toà án quân sự năm 2002
- 5Thông tư 01/2015/TT-CA quy định về Quy chế làm việc của các Tổ Thẩm phán trong quá trình giải quyết vụ việc phá sản do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 6Nghị quyết 571/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập Tòa án quân sự quân khu và tương đương; Tòa án quân sự khu vực; Biên chế, số lượng Thẩm phán của Tòa án quân sự các cấp do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Công văn 735B/TANDTC-TCCB năm 2023 trả lời kiến nghị của cử tri do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Nghị quyết 383/2003/NQ-UBTVQH11 về việc quy định tổng biên chế, số lượng thẩm phán và số lượng hội thẩm quân nhân của các Toá án quân sự do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 383/2003/NQ-UBTVQH11
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/03/2003
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/03/2003
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực