- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2016/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Khoản 2, Điều 4 Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét Tờ trình số 179 /TTr-UBND ngày 11/7/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính:
a) Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Các thành viên tham dự họp: 100.000 đồng/người/buổi;
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực:
a) Thuê theo tháng: 7.000.000 đồng/người/tháng;
b) Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản: 600.000 đồng/văn bản.
3. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ:
a) Tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cơ quan thuộc UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành, thị: 20.000 đồng/ người/ngày;
b) Tại UBND xã, phường, thị trấn: 15.000đ/người/ngày.
c) Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và cơ quan thuộc UBND tỉnh do UBND tỉnh phê duyệt; của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện do UBND cấp huyện phê duyệt; của UBND cấp xã do UBND cấp xã phê duyệt.
4. Các quy định chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính không nêu tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản dẫn chiếu đó được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng chi theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2, thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2704/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 987/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 3308/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đối với cơ quan hành chính các cấp thuộc tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 143/QĐ-UBND Kế hoạch thông tin tuyên truyền thực hiện nhiệm vụ Kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Cà Mau năm 2012
- 7Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND9 về quy định chế độ chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 2704/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 987/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 3308/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đối với cơ quan hành chính các cấp thuộc tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 143/QĐ-UBND Kế hoạch thông tin tuyên truyền thực hiện nhiệm vụ Kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Cà Mau năm 2012
- 11Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND9 về quy định chế độ chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 3172/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 38/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết