Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 ngày 6 tháng 2015 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

Xét Tờ trình số 14604/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021 và dự thảo Nghị quyết giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021 như sau:

1. Điều chỉnh các nguồn vốn năm 2021:

a) Điều chỉnh, bổ sung nguồn vốn do Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu kế hoạch:

- Điều chỉnh giảm nguồn vốn ngân sách trung ương là 12,8 tỷ đồng.

- Phân bổ nguồn vốn dự phòng ngân sách trung ương là 4,25 tỷ đồng.

- Phân bổ nguồn vốn dự phòng ngân sách tập trung là 52,087 tỷ đồng; trong đó điều chỉnh giảm 48,937 tỷ đồng để bổ sung cho cấp huyện thực hiện các dự án xã hội hóa giao thông nông thôn.

- Phân bổ nguồn vốn dự phòng xổ số kiến thiết là 5,185 tỷ đồng.

b) Bổ sung nguồn vốn do Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp giao chỉ tiêu kế hoạch:

Bổ sung nguồn vốn hỗ trợ các dự án xã hội hóa giao thông nông thôn là 48,937 tỷ đồng.

2. Tổng nguồn vốn kế hoạch sau điều chỉnh là 24.436,998 tỷ đồng.

a) Tổng nguồn vốn ngân sách sau điều chỉnh:

- Nguồn vốn do Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu là 9.665,712 tỷ đồng.

- Nguồn vốn do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao chỉ tiêu là 3.427,721 tỷ đồng.

b) Tổng các nguồn vốn các năm trước chuyển sang năm 2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch là 11.343,565 tỷ đồng.

(Chi tiết tại các phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII đính kèm)

Điều 2. Thông qua Kế hoạch đầu tư công năm 2022 như sau:

1. Tổng nguồn vốn ngân sách là 9.493,22 tỷ đồng.

a) Nguồn vốn ngân sách địa phương:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung là 3.235,1 tỷ đồng.

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 1.600 tỷ đồng.

- Nguồn vốn khai thác quỹ đất là 2.500 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn ngân sách trung ương:

- Vốn trong nước là 939,079 tỷ đồng.

- Vốn nước ngoài là 98,833 tỷ đồng.

c) Bổ sung nguồn bán đấu giá quyền sử dụng đất là 1.100 tỷ đồng.

d) Bổ sung nguồn vốn kết dư giai đoạn 2016-2020 là 20,208 tỷ đồng.

2. Nội dung phân bổ nguồn vốn

a) Nguồn vốn do Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu là 6.097,72 tỷ đồng.

- Nguồn vốn ngân sách tập trung là 2.113,308 tỷ đồng.

Hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa là 100 tỷ đồng.

Nguồn vốn giao chỉ tiêu đối với các dự án là 2.013,308 tỷ đồng.

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 546,5 tỷ đồng.

Nguồn vốn giao chỉ tiêu đối với các dự án là 446,5 tỷ đồng.

Hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa là 100 tỷ đồng.

- Nguồn thu tiền sử dụng đất là 1.300 tỷ đồng.

Hình thành nguồn thu tại ngân sách tỉnh là 500 tỷ đồng.

Trích nộp các quỹ theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh là 800 tỷ đồng.

- Nguồn bán đấu giá quyền sử dụng đất giao chi tiêu đối với dự án là 1.100 tỷ đồng.

Giao chi tiết cho các dự án là 1.078 tỷ đồng.

Dự phòng ngân sách tỉnh theo Luật Ngân sách nhà nước là 22 tỷ đồng.

- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước) là 1.037,912 tỷ đồng

Đầu tư các dự án trọng điểm, liên kết vùng là 500 tỷ đồng.

Hỗ trợ có mục tiêu là 439,079 tỷ đồng.

- Nguồn vốn nước ngoài cấp phát từ trung ương là 98,833 tỷ đồng.

b) Nguồn vốn do Ủy ban nhân dân cấp huyện giao chỉ tiêu là 3.395,5 tỷ đồng.

- Nguồn vốn ngân sách tập trung là 1.142 tỷ đồng.

- Nguồn vốn khai thác quỹ đất là 1.200 tỷ đồng.

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 1.053,5 tỷ đồng.

(Chi tiết tại các phụ lục IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI đính kèm)

3. Danh mục dự án trọng điểm năm 2022 gồm 13 dự án, cụ thể:

a) Các dự án chuyển tiếp

- Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành (dự án quan trọng quốc gia).

- Dự án nâng cấp đường ĐT.763 từ Km 0 000 đến Km 29 500 (cuối tuyến).

- Dự án xây dựng cầu Vàm Cái Sứt trên đường Hương lộ 2 nối dài.

- Dự án đường Hương lộ 2 - Đoạn 1.

- Dự án cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu.

- Dự án xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu).

- Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu.

- Dự án xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu.

- Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng đường ven sông cái đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa.

- Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu).

b) Dự án khởi công mới

- Dự án đường Vành đai 1, thành phố Long Khánh.

- Dự án đường liên cảng huyện Nhơn Trạch (giai đoạn 1).

- Dự án đường ven sông Cái (đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản), thành phố Biên Hòa.

4. Giải pháp thực hiện

a) Nhóm giải pháp về huy động các nguồn lực ngoài ngân sách tham gia phát triển kết cấu hạ tầng

- Tập trung việc thẩm định và phê duyệt, điều chỉnh hồ sơ dự án, các quy hoạch có liên quan đối với các dự án đã có nhà đầu tư đề xuất lập hồ sơ triển khai theo hình thức đối tác công tư.

- Tiếp tục huy động các nguồn vốn đầu tư và vận động vốn xã hội hóa từ các cá nhân và tổ chức.

- Tiếp tục yêu cầu các ngành và các địa phương tập trung kêu gọi xã hội hóa đầu tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao.

- Các địa phương tích cực khai thác quỹ đất để tạo nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng.

- Thực hiện các biện pháp tăng thu để bổ sung nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng; trong đó tập trung từ các nguồn thu để lại cho chi đầu tư, quản lý nguồn thu và khai thác các hình thức kinh doanh điện tử có tính chất thuộc nguồn vốn xổ số kiến thiết.

- Huy động vốn từ đấu giá, khai thác quỹ đất đối với dự án có khả năng khai thác từ quỹ đất hình thành sau khi xây dựng hoàn thành dự án. Sớm thực hiện việc đấu giá các khu đất đã được dự kiến trong giai đoạn 2021 - 2025. Đồng thời, thực hiện việc lập Đề án khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển tài sản kết cấu hạ tầng theo quy định tại Điều 118 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Điều 16 Nghị định số 33/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ để trình cấp có thẩm quyền xem xét cho ý kiến làm cơ sở triển khai thực hiện.

- Huy động thêm nguồn vốn khác (tạm ứng) để bổ sung vốn cho các dự án cấp thiết, dự án cần sớm triển khai.

b) Nhóm các giải pháp về nâng cao công tác quản lý và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ, cụ thể:

- Việc phê duyệt quyết định dự toán bồi thường để thực hiện chi trả cho người dân phải căn cứ trên nguồn vốn dự kiến có thể cân đối, hạn chế việc phê duyệt dự toán nhưng chưa có nguồn để chi trả, đồng thời tổ chức đánh giá năng lực đội ngũ làm công tác bồi thường, nhất là tính phối hợp giữa các đơn vị làm công tác xây dựng cơ bản và bồi thường.

- Chỉ đạo các địa phương tập trung trong công tác bố trí kế hoạch đầu tư công năm 2022 đảm bảo theo các quy tắc phân bổ nêu trên, hạn chế xảy ra nợ đọng vốn đầu tư. Trong khi nguồn vốn ngân sách có hạn, việc bố trí kế hoạch phải tập trung cho các dự án thực sự cấp bách, phát huy hiệu quả cao. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có bổ sung thêm vốn đầu tư công, phải tập trung bố trí các dự án hoàn thành trong năm, các dự án thật sự cấp thiết, giải quyết những vấn đề bức xúc của ngành, lĩnh vực và chương trình.

- Chỉ đạo các sở, ngành và các đơn vị chủ đầu tư tập trung triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án chuyển tiếp, khởi công mới, đặc biệt là các dự án trọng điểm và cấp thiết.

- Chỉ đạo các chủ đầu tư tập trung thực hiện hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định (đối với các dự án bố trí vốn khởi công mới) và kịp thời lập hồ sơ giải ngân, thực hiện tốt công tác thanh, quyết toán công trình.

- Tăng cường công tác phối hợp, kiểm tra đôn đốc thực hiện kế hoạch năm 2022. Tăng cường thanh tra, kiểm tra trong công tác đấu thầu, công tác giám định chất lượng công trình, công tác giám sát đầu tư cộng đồng để góp phần chống thất thoát, lãng phí. Rà soát tiến độ thực hiện hợp đồng đối với những nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện chậm tiến độ, các tổ chức tư vấn lập hồ sơ thiết kế không đảm bảo chất lượng, không phù hợp với thực tế, phải điều chỉnh trong quá trình thi công và ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án để có hình thức xử lý hợp đồng theo quy định.

- Thực hiện công khai kết quả giải ngân của từng địa phương và đơn vị chủ đầu tư, xem kết quả giải ngân dự án đầu tư công là một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2022 của tổ chức, cá nhân được phân công theo dõi và người đứng đầu các cấp chính quyền.

- Tổ chức đánh giá tính chuyên nghiệp của các Ban Quản lý dự án từ đó có chế tài xử lý nghiêm khắc cá nhân cố tình gây khó khăn, cản trở, làm chậm tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công; thay thế kịp thời những cán bộ, công chức, viên chức yếu kém về năng lực, trì trệ, gây nhũng nhiễu, tiêu cực, kiên quyết xử lý các hành vi tiêu cực trong quản lý đầu tư công.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo quy định.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 12 năm 2021./.

 

 

CHỦ TỊCH




Thái Bảo

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 CHỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Kế hoạch năm 2021 theo Nghị quyết 31/NQ-HĐND tỉnh

Nội dung chỉnh

Kế hoạch năm 2021 sau điều chỉnh

Tổng số

Nguồn vốn NST

Nguồn vốn NSH

Nguồn vốn NST

Nguồn vốn NSH

Tổng số

Nguồn vốn NST

Nguồn vốn NSH

 

Tổng số

23.372.520

19.993.736

3.378.784

 

 

24.436.998

21.009.277

3.427.721

A

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

7.942.250

4.563.466

3.378.784

(48.937)

48.937

7.942.250

4.514.529

3.427.721

I

Vốn ngân sách tập trung

3.247.292

1.884.323

1.362.969

 

 

3.247.292

1.835.386

1.411.906

1

Ngân sách tỉnh

1.885.415

1.884.323

1.092

 

 

1.885.415

1.835.386

50.029

a

Hỗ trợ các dự án xã hội hóa

52.087

52.087

-

(52.087)

48.937

48.937

 

48.937

b

Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu

1.832.236

1.832.236

 

3.150

 

1.835.386

1.835.386

 

c

Hỗ trợ các dự án xã hội hóa từ nguồn kết dư các năm trước (chi tiết theo PL VIII)

1.092

 

1.092

 

 

1.092

 

1.092

2

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện

1.361.877

0

1.361.877

 

 

1.361.877

0

1.361.877

a

Phân cấp cho UBND cấp huyện giao chỉ tiêu

1.298.000

 

1.298.000

 

 

1.298.000

 

1.298.000

b

Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện (chi tiết theo PL IV)

63.877

 

63.877

 

 

63.877

 

63.877

II

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

3.069.558

1.869.558

1.200.000

 

 

3.069.558

1.869.558

1.200.000

1

Hình thành nguồn vốn đầu tư từ nguồn khai thác quỹ đất (ngoài kế hoạch trung ương thông báo)

1.069.558

1.069.558

 

 

 

1.069.558

1.069.558

 

2

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện

1.200.000

 

1.200.000

 

 

1.200.000

 

1.200.000

3

Nguồn thu tiền sử dụng đất nộp quỹ

800.000

800.000

 

 

 

800.000

800.000

 

a

Quỹ phát triển nhà

200.000

200.000

 

 

 

200.000

200.000

 

b

Quỹ phát triển đất

600.000

600.000

 

 

 

600.000

600.000

 

III

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.620.000

804.185

815.815

 

 

1.620.000

804.185

815.815

1

Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu

799.000

799.000

 

 

 

799.000

799.000

 

2

Hỗ trợ các dự án xã hội hóa (chi tiết thep PL VIII)

100.000

5.185

94.815

 

 

100.000

5.185

94.815

3

Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện (chi tiết theo PL IV)

73.000

 

73.000

 

 

73.000

 

73.000

4

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện

648.000

 

648.000

 

 

648.000

 

648.000

IV

Bội chi ngân sách địa phương

5.400

5.400

 

 

 

5.400

5.400

 

B

Vốn ngân sách trung ương

5.163.983

5.163.983

 

(12.800)

 

5.151.183

5.151.183

 

I

Vốn trong nước (đầu tư theo ngành, lĩnh vực)

5.065.150

5.065.150

 

 

 

5.052.350

5.052.350

 

1

Đầu tư các dự án quan trọng quốc gia

4.660.000

4.660.000

 

 

 

4.660.000

4.660.000

 

2

Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững

3.000

3.000

 

 

 

3.000

3.000

 

3

Hỗ trợ có mục tiêu

402.150

402.150

 

(12.800)

 

389.350

389.350

 

II

Vốn ODA cấp phát từ ngân sách trung ương

98.833

98.833

 

 

 

98.833

98.833

 

C

Các nguồn vốn kéo dài các năm trước chuyển sang năm 2021

10.266.287

10.266.287

 

 

 

11.343.565

11.343.565

 

I

Nguồn vốn ngân sách tỉnh năm 2020 chuyển sang năm 2021

391.346

391.346

 

 

 

391.346

391.346

 

1

Vốn nguồn ngân sách tập trung

349.703

349.703

 

 

 

349.703

349.703

 

2

Vốn nguồn thu xổ số kiến thiết

39.643

39.643

 

 

 

39.643

39.643

 

3

Vốn nguồn thu tiền sử dụng đất

2.000

2.000

 

 

 

2.000

2.000

 

II

Nguồn vốn ngân sách trung ương chuyển sang năm 2021

9.874.941

9.874.941

 

1.077.278

 

10.952.219

10.952.219

 

1

Đầu tư các dự án quan trọng quốc gia kế hoạch 2020 chuyển nguồn

4.502.793

4.502.793

 

 

 

4.502.793

4.502.793

 

2

Đầu tư các dự án quan trọng quốc gia kế hoạch 2019 chuyển nguồn

5.357.627

5.357.627

 

 

 

5.357.627

5.357.627

 

3

Đầu tư các dự án quan trọng quốc gia kế hoạch 2018 chuyển nguồn

 

 

 

1.077.278

 

1.077.278

1.077.278

 

4

Hỗ trợ có mục tiêu kế hoạch năm 2020 chuyển nguồn

14.521

14.521

 

 

 

14.521

14.521

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG VÀ NGUỒN ĐẤU GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

ĐĐ XD

Tiến độ thực hiện

Kế hoạch 2021

Nội dung điều chỉnh

KH 2021 sau điều chỉnh

Chủ đầu tư

NSTT

Đất

KH 2021 điều chỉnh của UBND tỉnh

Nội dung điều chỉnh tại kỳ họp thứ 5

NSTT

Đất

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

Tổng số

 

 

1.884.323

1.069.558

0

(48.937)

1.835.386

1.069.558

-

A

Thực hiện dự án

 

 

1.380.065

984.558

 

 

1.379.155

877.558

-

I

Giao thông

 

 

424.320

984.558

 

 

445.920

877.558

-

I.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

424.320

984.558

 

 

445.920

877.558

-

1

Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn song hành QL1A từ đường Đinh Tiên Hoàng đến ngã ba Cây Gáo; ngân sách tỉnh 70% TMĐT)

TB

2018-2021

12.500

 

 

 

12.500

 

UBND huyện Trảng Bom

2

Đường song hành phía Đông Quốc lộ 20 huyện Thống Nhất (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)

TN

2018-2023

21.000

 

 

 

21.000

 

 UBND huyện Thống Nhất

3

Nâng cấp tuyến đường Suối Chồn - Bàu Cối, thị xã Long Khánh (ngân sách thị xã chi bồi thường 15,9 tỷ đồng)

LK

2018-2022

10.000

 

 

 

10.000

 

UBND thành phố Long Khánh

4

Đường Sông Nhạn - Dầu Giây (từ Hương lộ 10 đến ĐT 769), kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng do huyện Thống Nhất thực hiện)

TN

2017-2021

5.000

 

 

 

5.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Trung tâm hành chính huyện Long Thành (5 tuyến đã xong giải phóng mặt bằng có dự toán là 70 tỷ đồng)

LT

2017-2021

35.000

 

 

 

35.000

 

UBND huyện Long Thành

6

Đường qua khu đô thị mới từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Hồng Phong

LK

2019-2021

12.000

 

 

 

12.000

 

UBND thành phố Long Khánh

7

Dự án kè sông Vàm Mương - Lòng Tàu đoạn qua khu vực ấp 2, xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)

NT

2019-2022

8.900

 

 

 

8.900

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Dự án cải tạo đường Hùng Vương - thành phố Long khánh (ngân sách tỉnh 50%)

LK

2020-2024

20.000

 

 

 

20.000

 

UBND thành phố Long Khánh

9

Dự án đầu tư xây dựng cầu Thanh Sơn, huyện Định Quán

ĐQ

2020-2024

30.294

 

 

 

30.294

 

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án đầu tư xây dựng cầu Thanh Sơn, huyện Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

30.000

 

 

 

30.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán thực hiện (kể cả hoàn trả dự toán ứng trước năm 2022)

 

 

294

 

 

 

294

 

UBND huyện Định Quán

10

Đường Xuân Mỹ đi Bảo Bình

CM

Tối đa 3 năm

44.000

 

 

 

44.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

11

Duy tu, sửa chữa các tuyến đường xung quanh hồ Cầu Dầu, thành phố Long Khánh

LK

Tối đa 3 năm

12.000

 

 

 

12.000

 

UBND thành phố Long Khánh

12

Dự án đầu tư nâng cấp tuyến đường Hồ Thị Hương (đoạn giao Quốc lộ 1 đến đoạn giao đường Hồng Thập Tự), thị xã Long Khánh (NST hỗ trợ 100% chi phí xây lắp)

LK

Tối đa 3 năm

10.500

 

 

 

10.500

 

UBND thành phố Long Khánh

13

Dự án đường Hùng Vương nối dài, thị trấn Tân Phú huyện Tân Phú

TP

2019-2023

30.000

 

(30.000)

 

0

 

UBND huyện Tân Phú

14

Dự án xây dựng đường Nguyễn Du thị trấn Tân Phú

TP

2019-2023

6.500

 

34.600

 

41.100

 

UBND huyện Tân Phú

15

Đường đê bao Đồng Hiệp, huyện Tân Phú

TP

2020-2022

8.300

 

 

 

8.300

 

UBND huyện Tân Phú

16

Dự án mở rộng đường từ Quốc lộ 20 vào Trung tâm Đức Mẹ Núi Cúi (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT)

TN

Tối đa 3 năm

1.000

 

 

 

1.000

 

UBND huyện Thống Nhất

17

Dự án tuyến đường Bình Lộc - Tín Nghĩa, thị xã Long Khánh (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

LK

2020-2022

10.000

 

 

 

10.000

 

UBND thành phố Long Khánh

18

Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km0 000 đến Km29 500 (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán và huyện Xuân Lộc)

XL-ĐQ

2019-2023

8.803

102.000

 

 

8.803

102.000

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

-

a

Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km0 000 đến Km8 300 vả Km15 000 đến Km 24 000 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

 

42.000

 

 

 

42.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Xuân Lộc thực hiện

 

 

 

60.000

 

 

 

60.000

UBND huyện Xuân Lộc

c

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán thực hiện (kể cả hoàn trả dự toán ứng trước năm 2022)

 

 

8.803

0

 

 

8.803

0

UBND huyện Định Quán

d

Nâng cấp đường ĐT 763 đoạn còn lại (gồm các đoạn từ Km8 300 đến Km15 000 và Km24 000 đến cuối tuyến), do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

 

0

 

 

 

0

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

19

Đường Hương lộ 2 - đoạn 1 (kể cả bồi thường do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện)

BH

Tối đa 5 năm

 

402.800

(107.000)

 

 

295.800

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

-

a

Đường Hương lộ 2 - đoạn 1 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

 

22.800

 

 

 

22.800

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố thực hiện

 

 

 

380.000

(107.000)

 

 

273.000

UBND thành phố Biên Hòa

20

Xây dựng cầu Vàm Cái Sứt trên đường Hương lộ 2 nối dài

BH

Tối đa 5 năm

 

57.840

(11.000)

 

 

46.840

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

21

Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư), gồm chi phí bồi thường do huyện Vĩnh Cửu thực hiện

VC

Tối đa 5 năm

48.223

104.918

11.000

 

48.223

115.918

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

-

a

Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

7.300

38.118

11.000

 

7.300

49.118

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Vĩnh Cửu thực hiện

 

 

40.923

66.800

 

 

40.923

66.800

UBND huyện Vĩnh Cửu

22

Dự án đường Hương lộ 7, huyện Vĩnh Cửu (NST 100% xây lắp)

VC

Tối đa 5 năm

30.000

 

3.500

 

33.500

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

23

Dự án đường Hương lộ 9, huyện Vĩnh Cửu (NST 100% xây lắp)

VC

Tối đa 5 năm

30.000

 

3.500

 

33.500

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

24

Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

BH

Tối đa 5 năm

 

317.000

 

 

 

317.000

UBND thành phố Biên Hòa

25

Cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Thị Minh Khai nối dài (giai đoạn 2) từ nút giao đường Quang Trung đến đường Nguyễn Trãi, thành phố Long Khánh

LK

2021-2023

25.000

 

10.000

 

35.000

 

UBND thành phố Long Khánh

26

Nâng cấp mở rộng đường 765 đoạn từ Km5 500 đến Km10 000

XL

2017-2021

3.300

 

 

 

3.300

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

27

Xây dựng nâng cấp, mở rộng đường Đỗ Văn Thi xã Hiệp Hòa, thành phố Biên Hòa (NST thực hiện phần xây lắp)

BH

2018-2022

2.000

 

 

 

2.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

II

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

 

 

38.135

 

 

 

38.135

 

-

II.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

38.135

 

 

 

38.135

 

-

1

Xây dựng trụ sở làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

BH

2018-2022

27.000

 

 

 

27.000

 

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2

Kho lưu trữ UBND huyện Long Thành (NST hỗ trợ xây lắp, không hỗ trợ thiết bị)

LT

2020-2022

8.035

 

 

 

8.035

 

UBND huyện Long Thành

3

Dự án đầu tư xây mới nhà làm việc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội huyện Nhơn Trạch sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Huyện ủy Nhơn Trạch (NST hỗ trợ hỗ trợ khoảng 8,3 tỷ đồng XD Nhà làm việc UBMTTQ và các đoàn thể)

NT

Tối đa 3 năm

2.100

 

 

 

2.100

 

UBND huyện Nhơn Trạch

4

Trụ sở làm việc Chi cục Bảo vệ môi trường và một số đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

BH

2017-2022

1.000

 

 

 

1.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

III

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

278.170

0

 

 

273.070

0

-

III.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

278.170

0

 

 

273.070

0

-

1

Dự án tuyến thoát nước dải cây xanh (kể cả BTGPMB)

NT

2017-2021

10.000

 

 

 

10.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Chống ngập úng khu vực suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan (kể cả BTGPMB do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện)

BH

2017-2021

67.100

 

14.500

 

81.600

 

-

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

a

Chống ngập úng khu vực suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan do Ban Quản lý dự án làm chủ đầu tư

 

 

5.500

 

 

 

5.500

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện

 

 

61.600

 

14.500

 

76.100

 

UBND thành phố Biên Hòa

4

Dự án hạ tầng điểm dân cư số 6 xã Hiếu Liêm

VC

2017-2021

75.000

 

(19.600)

 

55.400

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

5

Tuyến thoát nước từ Khu công nghiệp I ra rạch Bà Ký, huyện Nhơn Trạch

NT

2017-2021

1.313

 

 

 

1.313

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Hệ thống thoát nước khu vực suối Nước Trong huyện Long Thành

LT

2017-2022

67.487

 

(2.054)

 

65.433

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa (vốn đối ứng theo Hiệp định), trong đó đã bao gồm chi phí BTGPMB do Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh làm chủ đầu tư

BH

Theo tiến độ Hiệp định

3.520

 

2.054

 

5.574

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Hệ thống cấp nước tập trung xã Phú Lợi - Phú Tân, huyện Định Quán

ĐQ

2019-2021

21.000

 

 

 

21.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước tập trung xã Hàng Gòn, thị xã Long Khánh

LK

2019-2021

750

 

 

 

750

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

10

Dự án nâng cấp hệ thống cấp nước xã Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

4.000

 

 

 

4.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

11

Dự án nâng cấp hệ thống cấp nước xã Sông Nhạn, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

4.000

 

 

 

4.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

12

Dự án cấp nước sạch cho 03 xã La Ngà, Phú Ngọc, Ngọc Định

ĐQ

Tối đa 5 năm

24.000

 

 

 

24.000

 

UBND huyện Định Quán

IV

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

289.113

0

(17.410)

0

271.703

0

-

IV.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

289.113

0

(17.410)

0

271.703

0

-

1

Dự án Thủy lợi phục vụ tưới vùng mía Định Quán tỉnh Đồng Nai (chưa bao gồm vốn ngân sách TW hỗ trợ) ngân sách tỉnh 138 tỷ

ĐQ

2017-2022

42.000

 

(910)

 

41.090

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

2

Hồ chứa nước Cà Ròn xã Gia Canh (kể cả chi phí BTGPMB)

ĐQ

2020-2023

7.500

 

 

 

7.500

 

UBND huyện Định Quán

3

Nâng cấp, mở rộng hồ chứa nước Suối Tre

LK

2017-2021

20.000

 

(2.000)

 

18.000

 

UBND thành phố Long Khánh

4

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa - dự án đối ứng theo cam kết với Jica khi triển khai dự án TNXLNT thành phố Biên Hòa giai đoạn 1 từ vốn ODA

BH

2017-2021

60.773

 

(14.500)

 

46.273

 

-

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

-

a

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa

 

 

43.073

 

 

 

43.073

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện

 

 

17.700

 

(14.500)

 

3.200

 

UBND thành phố Biên Hòa

5

Dự án hệ thống thủy lợi cánh đồng 78A, 78B xã Lộ 25 huyện Thống Nhất

TN

Tối đa 3 năm

15.000

 

 

 

15.000

 

UBND huyện Thống Nhất

6

Trạm bơm ấp 7 Phú Tân huyện Định Quán

ĐQ

2018-2021

20.000

 

 

 

20.000

 

UBND huyện Định Quán

7

Tiêu thoát lũ xã Bình Lộc thị xã Long Khánh (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)

LK

Tối đa 3 năm

10.000

 

 

 

10.000

 

Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

8

Nạo vét Rạch Mọi xã Bình Hòa

VC

2019-2021

22.000

 

 

 

22.000

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

9

Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải (ngân sách thành phố chi bồi thường 55,4 tỷ),

LK

Tối đa 4 năm

50.000

 

 

 

50.000

 

UBND thành phố Long Khánh

10

Dự án xây dựng một số hạng mục tiếp theo bổ sung dự án Khẩn cấp bảo tồn Voi tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

ĐN

Tối đa 5 năm

7.105

 

 

 

7.105

 

Chi cục Kiểm lâm

11

Trạm bơm Đắc Lua

TP

2020-2024

20.000

 

 

 

20.000

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

12

Nạo vét và gia cố kè bờ suối Quán Thủ, huyện Long Thành

LT

2018-2021

14.735

 

 

 

14.735

 

UBND huyện Long Thành

V

An ninh quốc phòng

 

 

173.560

 

 

 

173.560

 

-

V.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

173.560

 

 

 

173.560

 

-

1

Dự án trung tâm chỉ huy Công an tỉnh Đồng Nai

BH

2018-2022

150.000

 

 

 

150.000

 

Công an tỉnh Đồng Nai

2

Dự án quốc phòng ĐA2 (Dự án mật) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

 

Tối đa 5 năm

15.000

 

 

 

15.000

 

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

3

Nâng cấp Hệ thống Hội nghị truyền hình Công an tỉnh

BH

2021-2023

8.560

 

 

 

8.560

 

Công an tỉnh Đồng Nai

VI

Khoa học công nghệ

 

 

11.700

 

 

 

11.700

 

-

VI.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

11.700

 

 

 

11.700

 

-

1

Dự án nâng cấp, kết nối liên thông phần mềm giao dịch bảo đảm phục vụ công tác quản lý nhà nước

BH

Tối đa 3 năm

1.700

 

 

 

1.700

 

Sở Tư Pháp

2

Trung tâm chiếu xạ Sở Khoa học và Công nghệ (ngân sách tỉnh 70% khoảng 130 tỷ)

CM

2017-2021

10.000

 

 

 

10.000

 

Sở Khoa học và Công nghệ

VII

Kinh phí lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch (VB 2465/UBND-KT ngày 08/3/2019)

 

 

99.000

 

 

 

99.000

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

VIII

Bố trí vốn thanh toán cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch

 

 

66.067

 

 

 

66.067

 

-

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn trả vốn đã tạm ứng đối với dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT.767 và cầu Vĩnh An đoạn qua thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu

VC

 

167

 

 

 

167

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

2

Tuyến chống ùn tắc giao thông trên Quốc lộ 1 khu vực Tân Hòa, thành phố Biên Hòa, huyện Trảng Bom

BH-TB

 

2.100

 

 

 

2.100

 

UBND thành phố Biên Hòa

3

Tiểu dự án bồi thường giải phóng mặt bằng dự án BOT đường ĐT.768

BH-TB

 

1.300

 

 

 

1.300

 

UBND thành phố Biên Hòa

4

Nâng cấp, mở rộng đường 319B đoạn qua Khu công nghiệp Nhơn Trạch, huyện Nhơn Trạch

NT

 

47

 

 

 

47

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Dự án xây dựng đoạn 3 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán (kể cả BTGPMB)

ĐQ

 

3.000

 

 

 

3.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Nạo vét kênh thước nước cuối đường số 2 huyện Nhơn Trạch

NT

 

800

 

 

 

800

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Bệnh viện đa khoa khu vực Xuân Lộc (nay là Bệnh viện đa khoa khu vực Long Khánh)

LK

 

1.560

 

 

 

1.560

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Dự án sửa chữa, cải tạo nâng cấp Trường THPT Phú Ngọc, huyện Định Quán

ĐQ

 

420

 

 

 

420

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Xây dựng đường dây trung thế và TBA vào Khu du lịch Thác Mai huyện Định Quán

ĐQ

 

7.500

 

 

 

7.500

 

UBND huyện Định Quán

10

Thanh toán cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch

 

 

49.173

 

 

0

49.173

 

-

B

Nguồn dự phòng bố trí các dự án khởi công mới, chuẩn bị đầu tư (lập dự án đầu tư và chủ trương đầu tư) chỉ thực hiện phân bổ khi đủ điều kiện và thủ tục theo quy định

 

 

452.171

85.000

 

 

456.231

192.000

-

I

Khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án đường Nguyễn Chí Thanh, huyện Tân Phú (lập thiết kế bản vẽ thi công) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư

TP

2021-2023

1.480

 

 

 

1.480

 

UBND huyện Tân Phú

2

Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu) (lập thiết kế bản vẽ thi công

BH

2021-2026

8.000

 

 

 

8.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Dự án đường ven Sông Cái từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa (lập thiết kế bản vẽ thi công)

BH

2021-2026

3.000

 

 

 

3.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Kè gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ đình Phước Lư đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát (kể cả chi phí CBĐT)

BH

2020-2023

14.000

 

 

 

14.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Đoạn 2 (từ đầu đường số 9 đến Hương lộ 19) thuộc Dự án đường 25C giai đoạn 1 (đoạn từ Hương lộ 19 đến đường 319), huyện Nhơn Trạch (trước đây là đường 25C huyện Nhơn Trạch, đoạn còn lại), huyện đã đầu tư đường số 9 đến đường số 2

NT

Tối đa 5 năm

50.000

 

 

 

50.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

6

Tuyến thoát nước đường số 2 (tử trung tâm huyện Nhơn Trạch đến Hương lộ 19), huyện Nhơn Trạch (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

NT

Tối đa 4 năm

50.000

 

 

 

50.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

7

Dự án xây dựng một số hạng mục thuộc Tiểu dự án trạm xử lý nước thải số 1, thành phố Biên Hòa

BH

2021-2024

2.000

 

 

 

2.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

8

Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường ven sông cái đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa

BH

2011-2027

200.000

85.000

107.000

 

200.000

192.000

UBND thành phố Biên Hòa

9

Nạo vét Suối Săn Máu đoạn đầu của nhánh suối chính (xuất phát từ phường Tân Hòa) đến cầu Xóm Mai

BH

2018-2022

3.500

 

 

 

3.500

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

10

Dự án kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù Lao phố), thành phố Biên Hòa

BH

2021-2024

 

 

 

3.150

3.150

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

II

Chi phí chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.1

Lập dự án đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án đường Bàu Trâm - Xuân Thọ, thành phố Long Khánh

 

2021-2023

500

 

 

 

500

 

UBND thành phố Long Khánh

2

Dự án xây dựng đường 25C, đoạn từ Quốc lộ 51 đến Hương lộ 19 (giai đoạn 1)

BH

Tối đa 5 năm

1.500

 

 

 

1.500

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Xây dựng tuyến đường Sông Nhạn - Dầu Giây (đoạn còn lại đi qua địa bàn huyện Thống Nhất)

TN

Tối đa 3 năm

600

 

 

 

600

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Dự án nâng cấp đường vào di tích lịch sử văn hóa Căn cứ Khu ủy miền Đông, huyện Vĩnh Cửu

VC

Tối đa 4 năm

1.000

 

 

 

1.000

 

Khu Bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

5

Dự án nạo vét Rạch Đông, huyện Vĩnh Cửu

VC

Tối đa 5 năm

800

 

 

 

800

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Đường Nguyễn Văn Cừ, huyện Tân Phú (NST 100%)

TP

Tối đa 4 năm

440

 

 

 

440

 

UBND huyện Tân Phú

7

Mở rộng mặt đường, bố trí làn xe chuyển hướng tại 02 nút giao Quốc lộ 1 - Hùng Vương (điểm Bến xe Long Khánh và điểm công viên tượng đài), thành phố Long Khánh (ngân sách thành phố Long Khánh thực hiện bồi thường)

LK

Tối đa 4 năm

1.000

 

 

 

1.000

 

UBND thành phố Long Khánh

8

Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Đa Tôn, huyện Tân Phú (kể cả hoàn tạm ứng)

TP

Tối đa 4 năm

1.000

 

260

 

1.260

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

9

Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Sông Mây, huyện Trảng Bom (kể cả hoàn tạm ứng)

TB

Tối đa 3 năm

1.000

 

150

 

1.150

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

10

Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Gia Ui, huyện Xuân Lộc (kể cả hoàn tạm ứng)

XL

Tối đa 3 năm

1.000

 

100

 

1.100

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

11

Nâng cấp tuyến đường Duy Tân (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Hàm Nghi), thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

Tối đa 4 năm

1.000

 

 

 

1.000

 

UBND thành phố Long Khánh

12

Nâng cấp đường Hoàng Diệu, thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

Tối đa 3 năm

500

 

 

 

500

 

UBND thành phố Long Khánh

13

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ trung tâm huyện Nhơn Trạch đến đường Quách Thị Trang), huyện Nhơn Trạch (NST 100%)

NT

Tối đa 4 năm

1.000

 

400

 

1.400

 

UBND huyện Nhơn Trạch

14

Cải tạo, nâng cấp đường Hùng Vương - đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc (Km5 000 đến Km27 400), huyện Nhơn Trạch (NST 100%, không có bồi thường)

NT

Tối đa 4 năm

1.000

 

400

 

1.400

 

UBND huyện Nhơn Trạch

15

Kiên cố hóa tuyến kênh Bà Ký (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường 25C), huyện Nhơn Trạch (ngân sách huyện Nhơn Trạch thực hiện bồi thường)

NT

Tối đa 4 năm

1.000

 

800

 

1.800

 

UBND huyện Nhơn Trạch

16

Nâng cấp đường 25B đoạn từ trung tâm huyện Nhơn Trạch ra Quốc lộ 51, huyện Long Thành và huyện Nhơn Trạch (NST 100%) (kể cả hoàn tạm ứng)

LT-NT

Tối đa 4 năm

2.000

 

 

 

2.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

17

Dự án nâng cấp mặt đê Ông Kèo đoạn từ Km0 000 đến Km7 500, huyện Nhơn Trạch (kể cả hoàn tạm ứng)

NT

Tối đa 3 năm

500

 

400

 

900

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

18

Đường vào Khu công nghiệp Ông Kèo, huyện Nhơn Trạch

NT

Tối đa 4 năm

2.000

 

(1.600)

 

400

 

UBND huyện Nhơn Trạch

19

Đầu tư xây dựng đường 25C đoạn từ đường Hùng Vương (Hương lộ 19) đến đường liên cảng (NST 100%)

NT

Tối đa 4 năm

1.600

 

 

 

1.600

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

20

Xây dựng hầm chui qua cầu Hóa An để nối đường ven sông Đồng Nai và đường Nguyễn Văn Trị, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 4 năm

1.000

 

 

 

1.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

21

Đường từ nút giao Vườn Mít đến đường Võ Thị Sáu, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 5 năm

1.500

 

 

 

1.500

 

UBND thành phố Biên Hòa

22

Đường Xuân Hưng - Xuân Tâm (NST 50% TMĐT)

XL

Tối đa 4 năm

900

 

 

 

900

 

UBND huyện Xuân Lộc

23

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (giai đoạn 2), NST 100%

XL

Tối đa 4 năm

450

 

 

 

450

 

UBND huyện Xuân Lộc

24

Nâng cấp mở rộng đường Hùng Vương - Trần Phú, NST 50%

XL

Tối đa 4 năm

600

 

 

 

600

 

UBND huyện Xuân Lộc

25

Đường Xuân Thành Trảng Táo (NST 50% TMĐT)

XL

Tối đa 4 năm

600

 

 

 

600

 

UBND huyện Xuân Lộc

26

Dự án gia cố sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn ấp 8, xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú (giai đoạn 1)

TP

Tối đa 5 năm

162

 

 

 

162

 

Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

27

Nâng cấp đường Xuân Bắc - Thanh Sơn đoạn từ Km2 100 - Km18 100 và đoạn từ km33 783 (cầu số 2) đến Km54 183), huyện Xuân Lộc, Định Quán, Vĩnh Cửu (NST 100%)

XL-ĐQ-VC

Tối đa 4 năm

2.500

 

 

 

2.500

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

28

Đầu tư tuyến đường Xuân Quế đi Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ - TP. Long Khánh (NST 100%)

CM-LK

Tối đa 4 năm

1.600

 

 

 

1.600

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

29

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường tỉnh ĐT.774B (Tà Lài - Trà Cổ) (NST 100%)

TP-ĐQ

Tối đa 4 năm

1.600

 

 

 

1.600

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

30

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Long Thành giai đoạn ưu tiên

LT

2020-2024

470

 

 

 

470

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

31

Hệ thống thoát nước ấp Tân Đạt, Tân Phát, xã Đồi 61, huyện Trảng Bom (100% NST)

TB

Tối đa 4 năm

700

 

 

 

700

 

UBND huyện Trảng Bom

32

Đường Phú Cường - La Ngà, huyện Định Quán

ĐQ

Tối đa 4 năm

1.000

 

 

 

1.000

 

UBND huyện Định Quán

33

Đường dọc Sông Ray

CM

Tối đa 4 năm

1.000

 

 

 

1.000

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

34

Dự án trang thiết bị kiểm soát khống chế thiết bị bay không người lái trong bảo đảm an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

ĐN

Tối đa 3 năm

300

 

 

 

300

 

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

35

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Trảng Bom - Thanh Bình, huyện Trảng Bom, NST 100%

TB

Tối đa 4 năm

1.000

 

 

 

1.000

 

UBND huyện Trảng Bom

36

Đường Trảng Bom - Cây Gáo (đoạn từ ngã tư Tân Lập đến giáp hồ Trị An), huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom)

TB

Tối đa 4 năm

600

 

 

 

600

 

UBND huyện Trảng Bom

37

Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Nguyễn Huệ), huyện Trảng Bom (100% NST)

TB

Tối đa 4 năm

300

 

 

 

300

 

UBND huyện Trảng Bom

38

Dự án bờ bao ngăn lũ sông La Ngà, huyện Tân Phú

TP

Tối đa 4 năm

500

 

 

 

500

 

Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

39

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường Sông Thao - Bàu Hàm, huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom)

TB

Tối đa 4 năm

1.400

 

 

 

1.400

 

UBND huyện Trảng Bom

II.2

Lập chủ trương đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

1

Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.773

CM-XL-LT

 

1.582

 

 

 

1.582

 

Sở Giao thông vận tải

2

Dự án Nâng cấp tuyến đường ĐT.770B

ĐQ-TN-CM-LT-LK

 

1.907

 

 

 

1.907

 

Sở Giao thông vận tải

3

Đầu tư xây dựng tuyến ĐT.772 (Trảng Bom - Xuân Lộc) (NST 100%)

TB-XL

 

1.691

 

 

 

1.691

 

Sở Giao thông vận tải

4

Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.769

TN-LT

 

1.252

 

 

 

1.252

 

Sở Giao thông vận tải

III

Hoàn trả bội chi năm 2018

 

 

76.137

 

 

 

76.137

 

Sở Tài chính

C

Hỗ trợ các dự án XHHGTNT

 

 

52.087

0

 

(52.087)

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 NGUỒN VỐN XỒ SỐ KIẾN THIẾT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm

Tiến độ thực hiện

KH năm 2021

Nội dung điều chỉnh

KH 2021 sau điều chỉnh

Chủ đầu tư

KH 2021 điều chỉnh của UBND tỉnh

Nội dung điều chỉnh tại kỳ họp thứ 5

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tổng số

 

 

804.185

0

0

804.185

-

A

Thực hiện dự án

 

 

798.650

 

 

802.035

-

I

Y tế

 

 

301.100

 

 

305.100

-

 

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

301.100

 

 

305.100

-

1

Khối điều trị Bệnh viện Thống Nhất

BH

2017-2021

240.000

 

 

240.000

Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất

2

Trạm Y tế P. An Bình - TP. Biên Hòa

BH

2019-2021

4.800

 

 

4.800

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Trạm Y tế xã Bảo Quang - thị xã Long Khánh

LK

2019-2021

3.900

 

 

3.900

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Trạm Y tế xã Phú Lâm - huyện Tân Phú

TP

2019-2021

2.500

 

 

2.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

8

Trạm Y tế xã Mã Đà - huyện Vĩnh Cửu

VC

2019-2021

768

 

 

768

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

9

Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

BH

Tối đa 3 năm

10.632

790

 

11.422

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

10

Dự án xây dựng khu khám và thẩm mỹ Bệnh viện Da liễu Đồng Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

BH

Tối đa 03 năm

10.000

 

 

10.000

Bệnh viện Da liễu Đồng Nai

11

Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phổi tỉnh Đồng Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

BH

Tối đa 03 năm

10.500

 

 

10.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

12

Cải tạo, nâng cấp, làm mới một số hạng mục đã xuống cấp Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

BH

Tối đa 3 năm

8.000

4.000

 

12.000

Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

10

Xây dựng mới Cơ sở điều trị nghiện ma túy tỉnh Đồng Nai

XL

2018-2022

10.000

(790)

 

9.210

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

II

Giáo dục - đào tạo

 

 

14.552

 

 

14.552

-

 

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

14.552

 

 

14.552

-

1

Xây dựng Trường THPT Chu Văn An

BH

2016-2021

6.452

 

 

6.452

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường nội bộ, vỉa hè, mương thoát nước và sân khu dạy học Trường Đại học Đồng Nai

BH

2020-2022

6.200

 

 

6.200

Trường Đại học Đồng Nai

3

Dự án sửa chữa, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất Trường THPT Vĩnh Cửu, huyện Vĩnh Cửu

VC

2019-2022

900

 

 

900

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Sửa chữa cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất Trường THPT Sông Ray, Cẩm Mỹ

CM

2016-2021

1.000

 

 

1.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

III

Văn hóa

 

 

98.400

 

 

88.400

-

 

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

98.400

 

 

88.400

-

1

Dự án mở rộng, tu bổ tôn tạo di tích Đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh

BH

2018-2022

25.000

 

 

25.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Làng Văn hóa Đồng bào Chơro xã Bảo Vinh

LK

2018-2021

20.000

(10.000)

 

10.000

UBND thành phố Long Khánh

3

Công viên cây xanh thị xã Long Khánh

LK

2017-2021

2.000

 

 

2.000

UBND thành phố Long Khánh

4

Xây dựng nhà ở và hạ tầng khu đồng bào dân tộc xã Phú Sơn

TP

2019-2021

1.500

 

 

1.500

UBND huyện Tân Phú

5

Dự án Trung tâm Tổ chức sự kiện huyện Tân Phú

TP

2019-2021

8.900

 

 

8.900

UBND huyện Tân Phú

6

Xây dựng hệ thống hàng rào sân, đường dạo bộ kết hợp tập thể dục thể thao của người dân xung quanh Sân vận động tỉnh

BH

Tối đa 3 năm

6.100

 

 

6.100

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

7

Xây dựng đường dây trung thế, nâng cấp đường dây hạ thế ngầm, MCCB đảm bảo đáp ứng cho trạm biến áp 1.000KVA tại Sân vận động tỉnh

BH

2020-2022

6.400

 

 

6.400

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

8

Dự án đầu tư mới 01 xe truyền hình màu lưu động theo chuẩn HD cho Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai (NST tối đa 25 tỷ đồng, phần còn lại thuộc nguồn vốn của Đài)

BH

2020-2022

20.000

 

 

20.000

Đài phát thanh truyền hình Đồng Nai

9

Xây dựng hoàn chỉnh các hạng mục còn lại của Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Tân Phú (tên cũ là Khu văn hóa thể dục thể thao huyện Tân Phú, NST đầu tư xây lắp thiết bị, phần còn lại ngân sách huyện Tân Phú (mặt sân, hàng rào quanh sân, đường chạy, khu nhảy cao, nhảy xa…)

TP

2018-2022

8.500

 

 

8.500

UBND huyện Tân Phú

IV

Các lĩnh vực khác

 

 

343.898

 

 

342.898

-

 

Dự án chuyển tiếp sang năm 2021

 

 

343.898

 

 

342.898

-

1

Dự án phát triển lâm nghiệp của Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú, giai đoạn 2016 - 2020 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

TP

Tối đa 3 năm

6.400

 

 

6.400

Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú

2

Dự án nút giao thông giữa đường ĐT 765 với Quốc lộ 1 (ngã ba Suối Cát), huyện Xuân Lộc (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

XL

Tối đa 3 năm

5.000

(1.000)

 

4.000

UBND huyện Xuân Lộc

3

Dự án cải tạo, nâng cấp tuyến đường Nguyễn Trãi, thị xã Long Khánh (NST 50% NSH 50%)

LK

Tối đa 3 năm

10.000

 

 

10.000

UBND thành phố Long Khánh

4

Dự án đầu tư đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán (kể cả bồi thường do huyện Định Quán thực hiện)

ĐQ

Tối đa 5 năm

157.100

 

 

157.100

-

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

a

Dự án đầu tư đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

31.700

 

 

31.700

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Dự án đầu tư đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán do UBND huyện Định Quán thực hiện bồi thường

 

 

125.400

 

 

125.400

UBND huyện Định Quán

5

Dự án Nâng cấp đường Tà Lài - Trà Cổ từ Km1 600 đến Km5 600 huyện Tân Phú và Định Quán (kể cả bồi thường do huyện Định Quán thực hiện)

TP ĐQ

Tối đa 5 năm

47.948

 

 

47.948

-

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

a

Dự án nâng cấp Đường Tà Lài - Trà Cổ từ Km1 600 đến Km5 600 huyện Tân Phú và Định Quán do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

24.529

 

 

24.529

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Dự án nâng cấp Đường Tà Lài - Trà Cổ từ Km1 600 đến Km5 600 huyện Tân Phú và Định Quán do UBND huyện Định Quán thực hiện bồi thường

 

 

23.419

(10.000)

 

13.419

UBND huyện Định Quán

c

Dự án nâng cấp Đường Tà Lài - Trà Cổ từ km1 600 đến km5 600 huyện Tân Phú và Định Quán do UBND huyện Tân Phú thực hiện bồi thường

 

 

 

10.000

 

10.000

UBND huyện Tân Phú

6

Dự án trụ sở Ban Chỉ huy Quân sự huyện Định Quán

ĐQ

Tối đa 5 năm

30.000

 

 

30.000

UBND huyện Định Quán

7

Dự án xây dựng văn phòng ổn định nơi làm việc một số đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

BH

Tối đa 3 năm

24.000

 

 

24.000

Sở Giao thông vận tải

8

Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải (ngân sách thành phố chi bồi thường), kể cả hoàn trả dự toán ứng trước năm 2022

LK

Tối đa 4 năm

50.000

 

 

50.000

UBND thành phố Long Khánh

12

Dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020

ĐN

2019-2021

13.450

 

 

13.450

Chi cục Kiểm lâm

IV

Bố trí vốn thanh toán sau quyết toán đối với các dự án thuộc ngành giáo dục, đào tạo; y tế; văn hóa xã hội

 

 

15.000

7.000

3.385

25.385

-

B

Các dự án khởi công mới, chuẩn bị đầu tư (lập dự án đầu tư và chủ trương đầu tư) chỉ thực hiện phân bổ khi đủ điều kiện và thủ tục theo quy định

 

 

26.050

 

1.800

27.850

-

I

Khới công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện và hệ thống phòng cháy chữa cháy Trường Cao đẳng Công nghệ cao (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

LT

2021-2023

6.400

 

 

6.400

Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai

2

Xây mới Khối 2 tầng Trung tâm y tế huyện Long Thành

LT

2021-2023

1.700

 

 

1.700

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Trạm Y tế phường Thống Nhất - TP. Biên Hòa,

BH

2021-2023

1.000

 

 

1.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Trạm Y tế phường Bình Đa - TP. Biên Hòa

BH

2021-2023

1.000

 

 

1.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Trạm Y tế xã Phước An - huyện Nhơn Trạch

NT

2021-2023

1.700

 

 

1.700

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

6

Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Cẩm Mỹ

CM

2021-2024

5.000

 

 

5.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

7

Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống điện cho Trường Đại học Đồng Nai - cở sở III tại thành phố Biên Hòa

BH

2021-2023

4.500

 

 

4.500

Trường Đại học Đồng Nai

8

Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Nhà hát Nghệ thuật Đồng Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

BH

2021-2023

4.400

 

 

4.400

Nhà hát Nghệ thuật Đồng Nai

II

Chi phí chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

-

1

Dự án đầu tư xây dựng mới Hội trường biểu diễn kết hợp khối 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn - Trường Trung cấp Nghệ thuật Đồng Nai (thay thế cho dự án sửa chữa, cải tạo ký túc xá (cũ) thành 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn, làm mới sân, đường, điện tổng thể Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật Đồng Nai) (kể cả hoàn trả vốn tạm ứng)

BH

Tối đa 3 năm

350

 

 

350

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

2

Dự án cải tạo, làm mới một số hạng mục Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai (cơ sở 2)

NT

2022-2024

 

 

700

700

Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai

3

Dự án đầu tư xây dựng mới khối lớp học 03 tầng của Trường cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai

LT

2022-2024

 

 

600

600

Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai

4

Dự án cải tạo, nâng cấp hoàn chỉnh Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh đạt chuẩn quốc gia

TB

 

 

 

500

500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

B

Hỗ trợ các dự án XHHGTNT

 

 

5.185

 

(5.185)

0

-

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG VÀ NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2021 HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

ĐĐ XD

Kế hoạch 2021 đã giao

Kế hoạch 2021 (theo NQ số 31/NQ-HĐND ngày 29/10/2021)

Chủ đầu tư

1

2

3

4

5

6

 

 

Tổng số

 

108.877

136.877

-

 

I

NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG

 

63.877

63.877

-

 

I.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

 

1

Mương thoát nước dọc tuyến đường Bình Minh - Giang Điền, huyện Trảng Bom (tối đa 20 tỷ)

TB

8.000

8.000

UBND huyện Trảng Bom

 

2

Xây dựng đường vào Cụm công nghiệp Long Giao, huyện Cẩm Mỹ

CM

5.400

5.400

UBND huyện Cẩm Mỹ

 

3

Dự án đường từ xã Đắc Lua đi huyện Đăng Hà, tỉnh Bình Phước

TP

30.000

30.000

UBND huyện Tân Phú

 

4

Dự án Căn cứ hậu cần kỹ thuật kết hợp thao trường huấn luyện (kể cả hoàn trả tạm ứng)

VC

477

477

UBND huyện Vĩnh Cửu

 

5

Nâng cấp, mở rộng đường Be 129, xã Phú Thanh, huyện Tân Phú

TP

 

20.000

UBND huyện Tân Phú

 

I.2

Dự phòng phân bổ khi đủ điều kiện và thủ tục theo quy định

 

20.000

0

-

 

II

NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

 

45.000

73.000

-

 

II.1

Ngành giáo dục

 

20.000

44.000

-

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

 

1

Xây dựng Trường Mầm non Sông Ray

CM

10.000

10.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

 

2

Trường Tiểu học Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch

NT

5.000

5.000

UBND huyện Nhơn Trạch

 

3

Trường THCS Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch

NT

5.000

5.000

UBND huyện Nhơn Trạch

 

4

Xây dựng Trường Tiểu học - THCS Mã Đà, huyện Vĩnh Cửu

VC

 

10.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

 

5

Trường Tiểu học Tân Phú, huyện Vĩnh Cửu

VC

 

10.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

 

6

Xây dựng Trường Mầm non Họa Mi, huyện Cẩm Mỹ

CM

 

4.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

 

II.2

Các lĩnh vực khác

 

15.000

29.000

-

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

-

 

1

Đường 30/4 xã Bàu Hàm, huyện Trảng Bom

TB

15.000

15.000

UBND huyện Trảng Bom

 

2

Nâng cấp, mở rộng đường ấp 3 Lâm San - Quảng Thành, huyện Cẩm Mỹ

CM

 

14.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

 

II.3

Dự phòng phân bổ khi đủ điều kiện và thủ tục theo quy định

 

10.000

0

-

 

 

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2021 KIẾN NGHỊ CHỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2021

Nội dung chỉnh

Kế hoạch năm 2021 sau điều chỉnh

Chủ đầu tư

 

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

KH 2021 điều chỉnh của UBND tỉnh

Nội dung điều chỉnh tại kỳ họp thứ 5

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

TỔNG SỐ

 

 

 

42.692.355

34.144.494

5.065.150

0

(12.800)

5.052.350

-

 

A

Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm có tính chất lan tỏa

 

 

 

32.921.000

29.168.000

4.663.000

 

 

4.663.000

-

 

A.1

Nguồn vốn phân bổ cho dự án quan trọng quốc gia

 

 

 

22.856.000

22.856.000

4.660.000

 

 

4.660.000

-

 

 

Giao thông

 

 

 

22.856.000

22.856.000

4.660.000

 

 

4.660.000

-

 

III

Thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

(2)

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

a

Dự án quan trọng quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

1

Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành

LT

2018-2021

1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018

22.856.000

22.856.000

4.660.000

 

 

4.660.000

UBND tỉnh Đồng Nai

 

A.2

Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển KT-XH nhanh, bền vững

 

 

 

10.065.000

6.312.000

3.000

 

 

3.000

-

 

 

Giao thông

 

 

 

10.065.000

6.312.000

3.000

 

 

3.000

-

 

I

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

a

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

1

Dự án đường liên cảng huyện Nhơn Trạch giai đoạn 1

 

2021-2026

 

4.001.000

2.000.000

2.000

 

1.000

3.000

UBND huyện Nhơn Trạch

 

2

Dự phòng chưa phân bổ

 

 

 

6.064.000

4.312.000

1.000

 

(1.000)

 

-

 

B

Hỗ trợ có mục tiêu

 

 

 

9.771.355

4.976.494

402.150

 

 

389.350

-

 

B.1

Phân bổ chi tiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B.1.1

Giao thông

 

 

 

7.760.918

3.774.244

302.700

 

 

322.700

-

 

I

Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Đường Vành đai 1, thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai

 

2021 - 2024

27/NQ-HĐND ngày 04/12/2020, 22/NQ-HĐND ngày 30/7/2021

1.082.000

500.000

4.000

 

 

4.000

UBND thành phố Long Khánh

 

III

Thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

(2)

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

b

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

1

Dự án đường Hương lộ 10 từ ranh giới huyện Long Thành và huyện Cẩm Mỹ đến vị trí giao với đường tỉnh ĐT 769 (đoạn 2)

LT-CM

2016-2020

510, 19/02/2016;
4185, 20/11/2017;
3892, 29/11/2019;
4328, 30/12/2019

272.606

179.244

40.700

 

 

40.700

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

(3)

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

b

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

2

Nâng cấp đường tỉnh 763 đoạn từ Km0 000 đến Km29 500 (cuối tuyến), huyện Xuân Lộc và huyện Định Quán (vốn trung ương đầu tư đoạn từ Km8 300 đến Km15 000 và Km24 000 đến cuối tuyến) (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND huyện Định Quán và huyện Xuân Lộc thực hiện)

XL-ĐQ

2021 - 2024

4121/QĐ-UBND ngày 17/11/2017

599.946

170.000

85.000

 

 

85.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

(4)

Dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

1

Đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

BH

2021-2024

3533/QĐ-UBND ngày 29/9/2020

1.289.160

400.000

177.000

20.000

 

197.000

UBND thành phố Biên Hòa

 

B.1.2

Xã hội

 

 

 

49.952

45.000

32.200

0

(12.800)

19.400

-

 

III

Thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

(2)

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

b

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

1

Dự án xây dựng Trung tâm Công tác xã hội tổng hợp tỉnh Đồng Nai

 

2020-2024

3439/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

49.952

45.000

32.200

 

(12.800)

19.400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

B.1.3

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệm, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

641.785

420.550

60.000

(20.000)

 

40.000

-

 

III

Thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

(2)

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

c

Dự án nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

1

Dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 (giai đoạn 1)

 

2019-2021

3602/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

27.795

20.550

0

 

 

 

Chi cục Kiểm lâm

 

(4)

Dự án khởi công mới năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

1

Xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

 

2011-2024

2186/QĐ-UBND ngày 30/6/2021

613.990

400.000

60.000

(20.000)

 

40.000

UBND thành phố Biên Hòa

 

B.2

Dự phòng chưa phân bổ

 

 

 

 

 

3.250

 

(3.250)

0

-

 

b

Dự án nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai bảo vệ thành phố Biên Hòa (đoạn 2 từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù lao Phố)

 

 

 

236.700

236.700

 

 

3.250

3.250

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

 


PHỤ LỤC VI

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2021 CỦA CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhà tài trợ

Ngày ký kết hiệp định

Ngày kết thúc Hiệp định

Quyết định đầu tư

Lũy kế giải ngân từ khởi công đến hết ngày 31/01/2020

Kế hoạch năm 2020

Kế hoạch năm 2021

Ghi chú

 

Số quyết định

TMĐT

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

 

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

 

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Tính bằng nguyên tệ

Quy đổi ra tiền Việt

 

Tổng số

Trong đó:

 

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

 

1

2

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

 

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

1.277.853

 

 

5.332.399

3.732.679

1.599.720

0

 

 

0

0

 

 

0

98.833

 

 

98.833

 

 

A

VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC

 

 

 

 

 

1.277.853

 

 

5.332.399

3.732.679

1.599.720

0

 

 

0

0

 

 

0

98.833

 

 

98.833

 

 

I

Môi trường

 

 

 

 

 

1.277.853

 

 

5.332.399

3.732.679

1.599.720

0

 

 

0

0

 

 

0

98.833

 

 

98.833

 

 

3

Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa, (giai đoạn 1)

Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA)

30/8/2017

30/8/2027

246/QĐ-UBND ngày 20/01/2017

6.610.252

1.277.853

0

 

5.332.399

3.732.679

1.599.720

0

 

 

0

0

 

 

 

98.833

 

 

98.833

 

 

 


PHỤ LỤC VII

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÃ HỘI HÓA HỖ TRỢ VỐN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2021 (ĐỢT 2)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT :Triệu đồng

STT

Tên công trình

Tổng mức đầu tư

KH vốn tỉnh hỗ trợ năm 2021 (đợt 2) nguồn vốn NSTT

 

Tổng số

Trong đó

Chi phí
xây lắp

 

Ngân sách tỉnh

Ngân Sách huyện

Nhân dân đóng góp

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

TỔNG SỐ

231.011

84.994

124.424

21.593

183.337

48.937

 

A

HUYỆN CẨM MỸ

64.122

27.567

19.297

17.258

55.134

13.793

 

I

Các dự án đang triển khai thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Lâm San

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường tổ 6 đi Thác Bộ Đội, ấp 2, xã Lâm San

318

133

93

92

266

66

 

2

Đường tổ 4 nôi dài, ấp 1, xã Lâm San

1.029

446

312

271

891

223

 

3

Đường tổ 4B nối dài, ấp 3, xã Lâm San

185

75

53

57

151

37

 

4

Đường tổ 1C, ấp 3, xã Lâm San

369

157

110

103

313

78

 

5

Đường tổ 3C, tổ 11B, ấp 3, xã Lâm San

296

124

87

85

248

62

 

6

Đường tổ 2C, ấp 6, xã Lâm San

660

284

199

177

568

142

 

7

Sửa chữa tuyến đường tổ 7, ấp 1, xã Lâm San

366

153

107

106

306

76

 

8

Đường tổ 3C, ấp 6, xã Lâm San

419

180

126

113

360

90

 

 

Xã Sông Ray

 

 

 

 

 

 

 

9

Đường tổ 9, ấp 1 xã Sông Ray

1.121

488

342

292

976

244

 

10

Đường tổ 8 ấp 2, xã Sông Ray

1.041

449

315

277

899

224

 

11

Đường tổ 14 ấp 2 nối dài, xã Sông Ray

504

218

152

135

435

109

 

12

Đường tổ 4 ấp 6, xã Sông Ray

945

403

282

259

806

202

 

13

Đường tổ 1 ấp 6 nối dài, xã Sông Ray

1.010

438

307

266

876

219

 

14

Đường tổ 7 ấp 7, xã Sông Ray

994

432

302

260

864

216

 

15

Đường tổ 9b ấp 8, xã Sông Ray

802

347

243

213

693

173

 

16

Đường tổ 1, ấp 8, xã Sông Ray

996

431

302

263

862

216

 

17

Đường tổ 1, tổ 9, tổ 3 ấp 9, xã Sông Ray

888

384

269

235

768

192

 

18

Đường tổ 4B ấp 10 (nâng cấp), xã Sông Ray

1.153

492

345

316

985

246

 

19

Đường tổ 12, ấp 10 (nâng cấp), xã Sông Ray

979

422

296

261

845

211

 

20

Đường tổ 6 ấp 1, xã Sông Ray

650

282

198

170

565

141

 

21

Đường tổ 12, ấp 1 nối dài xã Sông Ray

550

238

166

146

475

119

 

22

Đường tổ 8 ấp 1, xã Sông Ray

172

72

50

51

143

36

 

23

Đường tổ 13 ấp 2, xã Sông Ray

159

65

46

48

131

32

 

24

Đường vào phân hiệu mầm non ấp 4, xã Sông Ray

360

155

108

96

310

77

 

25

Đường tổ 2A ấp5, xã Sông Ray

396

170

119

106

340

85

 

26

Đường tổ 9, ấp 6, xã Sông Ray

328

141

99

89

282

70

 

27

Đường tổ 7, ấp 6, xã Sông Ray

1.001

434

304

263

869

217

 

28

Đường tổ 4b ấp 7, xã Sông Ray

715

310

217

187

621

155

 

29

Đường tổ 11, ấp 9, xã Sông Ray

213

89

63

61

179

44

 

30

Đường tổ 6A ấp 9, xã Sông Ray

487

211

148

128

422

106

 

31

Đường tổ 13 ấp 10 (nâng cấp), xã Sông Ray

1.476

636

445

395

1.272

318

 

 

Xã Sông Nhạn

 

 

 

 

 

 

 

32

Đường N1 khu 5 ấp 2, Sông Nhạn

575

250

175

151

499

125

 

33

Đường N2 khu 5 ấp 2, Sông Nhạn

650

283

198

170

565

142

 

34

Đường N7 khu 3 ấp 6, Sông Nhạn

222

93

65

65

185

46

 

35

Đường nhánh số 3 khu 4 ấp 6, Sông Nhạn

287

122

85

80

243

61

 

36

Đường N1 khu 3 ấp 6, Sông Nhạn

473

203

142

129

405

101

 

37

Đường N1 khu 2 ấp 6, Sông Nhạn

526

227

159

141

453

114

 

38

Đường N2 khu 2 ấp 6, Sông Nhạn

327

141

98

88

281

71

 

39

Đường D1 khu 1 ấp 4 nối dài, Sông Nhạn

905

387

271

247

774

193

 

 

Xã Xuân Quế

 

 

 

 

 

 

 

40

Đường D2 khu Sân Bay, ấp 1, xã Xuân Quế

1.249

543

380

326

1.086

273

 

41

Đường D3 khu 1, ấp 57, xã Xuân Quế

543

234

164

145

468

117

 

42

Đường D3 khu 3, ấp 57, xã Xuân Quế

631

276

193

163

551

138

 

43

Đường D4 khu 3, ấp 57, xã Xuân Quế

995

438

306

251

875

219

 

 

Xã Xuân Đông

 

 

 

 

 

 

 

44

Đường tổ 12 ấp La Hoa

445

193

135

118

385

96

 

45

Đường tổ 14 ấp La Hoa

1.117

485

340

293

970

243

 

46

Đường tổ 1 nối dài ấp La Hoa

562

241

169

152

483

121

 

47

Đường tổ 11A nối dài ấp La Hoa

299

128

89

83

255

64

 

48

Đường tổ 11B ấp La Hoa

166

68

47

51

135

34

 

49

Đường tổ 5 ấp La Hoa

1.691

736

515

441

1.471

368

 

50

Đường tổ 15A ấp Cọ Dầu 1

359

153

107

98

307

77

 

51

Đường tổ 8A ấp Cọ Dầu 2

346

146

102

98

292

73

 

52

Đường tổ 9, tổ 10 ấp Cọ Dầu 2

325

136

95

93

272

68

 

53

Đường tổ 2A ấp Suối Nhát

440

188

132

120

376

94

 

54

Đường tổ 2B ấp Suối Nhát

158

64

45

49

129

32

 

55

Đường tổ 3, tổ 4 ấp Suối Nhát

1.745

753

527

465

1.506

377

 

56

Đường tổ 19 ấp Bể Bạc

280

119

83

78

238

59

 

57

Đường tổ 12 nối dài ấp Bể Bạc

348

148

103

97

295

74

 

58

Đường tổ 20 ấp Bể Bạc

394

168

117

109

336

84

 

59

Đường tổ 16, tổ 18 ấp Bể Bạc

434

186

130

119

371

93

 

 

Xã Xuân Bảo

 

 

 

 

 

 

 

60

Đường TĐ 9 ấp Nam Hà, xã Xuân Bảo

1.357

590

413

354

1.180

295

 

61

Đường tổ 22 ấp Nam Hà, xã Xuân Bảo

1.199

521

365

313

1.042

261

 

62

Đường tổ 20 ấp Nam Hà, xã Xuân Bảo

710

308

215

187

615

154

 

63

Đường tổ 14 ấp Tân Hạnh đi Nam Hà, xã Xuân Bảo

1.233

533

373

328

1.065

267

 

64

Đường tổ 22 ấp Tân Hạnh, xã Xuân Bảo

1.646

713

499

434

1.426

357

 

 

Xã Bảo Bình

 

 

 

 

 

 

 

65

Đường nhánh tổ 12 Tân Xuân

622

262

183

177

523

131

 

66

Đường nhánh tổ 7 Tân Hòa

1.033

446

312

276

891

223

 

67

Đường nhánh tổ 2 Tân Hòa

862

373

261

229

745

187

 

68

Đường nhánh 1 tổ 13 Tân Hòa

331

142

99

90

283

71

 

69

Đường tổ 12 Tân Xuân

770

332

232

206

664

166

 

70

Đường nhánh 1,2 Tân Bình

370

160

112

99

319

80

 

71

Đường 12,13 Tân Bảo

500

214

150

136

428

107

 

 

Xã Long Giao

 

 

 

 

 

 

 

72

Đường tổ 3 khu 1 ấp Suối Râm

417

181

126

110

361

91

 

73

Đường tổ 11 khu 3 ấp Suối Râm

597

258

181

158

516

129

 

74

Đường nhánh 3 khu 4 ấp Suối Cả

340

147

103

91

293

73

 

75

Đường tổ 6 đi tổ 4 khu đồi 57

556

240

168

148

480

120

 

76

Đường nhánh 2 khu Cẩm Tiêm ấp Hoàn Quân

1.114

482

337

295

963

241

 

77

Đường tổ 21 khu 6 ấp Suối Râm

245

104

72

69

207

52

 

78

Đường số 1 tổ 6 khu đồi 57

590

257

180

154

513

128

 

 

Xã Nhân Nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

79

Đường tổ 2A ấp Cam Tiên

251

107

75

70

214

53

 

 

Xã Xuân Tây

 

 

 

 

 

 

 

80

Đường tổ 2 nhánh 1 ấp 1 xã Xuân Tây

766

325

228

214

650

163

 

81

Đường tổ 2 nhánh 2 ấp 1, xã Xuân Tây

361

154

108

99

308

79

 

82

Đường tổ 4 nối dài ấp 1, xã Xuân Tây

396

169

118

109

338

84

 

83

Đường tổ 1 nhánh 1 ấp 2, xã Xuân Tây

1.046

441

308

297

881

221

 

84

Đường tổ 2-4 nhánh 1 ấp 5, xã Xuân Tây

332

143

100

89

286

68

 

85

Đường tổ 1-2 ấp 7 nối dài, xã Xuân Tây

611

260

182

169

520

130

 

86

Đường tổ 9A ấp 8, xã Xuân Tây

590

254

177

159

507

127

 

87

Đường tổ 9 nhánh 1 ấp 8, xã Xuân Tây

792

329

230

233

658

164

 

88

Đường tổ 9 nhánh 1 ấp 8, xã Xuân Tây

293

123

86

84

246

58

 

89

Đường tổ 4 nhánh 1 ấp 11, Xã Xuân Tây

884

383

268

234

765

193

 

III

Các dự án khởi công mới (có quyết định phê duyệt dự án trước ngày 31/12/2020)

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Lâm San

 

 

 

 

 

 

 

90

Sửa chữa tuyến đường tổ 3, 2, 1, ấp 2, xã Lâm San

2.419

1.029

720

670

2.058

524

 

91

Đường tổ 5B nối dài, ấp 3, xã Lâm San

439

186

130

123

372

91

 

92

Đường tổ 3 nối dài, ấp 3, xã Lâm San

331

139

97

94

278

69

 

 

Xã Long Giao

 

 

 

 

 

 

 

93

 Đường nhánh 1 khu Cẩm Tiêm ấp Hoàn Quân

1.210

524

367

319

1.048

262

 

 

Xã Sông Ray

 

 

 

 

 

 

 

94

Đường tổ 1, tổ 2, tổ 7 ấp 10, xã Sông Ray

604

258,429

181

165

517

129

 

 

Xã Xuân Tây

 

 

 

 

 

 

 

95

Đường tổ 3, 1 nhánh 1 ấp 1, Xã Xuân Tây

1.227

522

365

340

1.043

262

 

B

HUYỆN TRẢNG BOM

192.181

68.521

112.252

11.408

150.396

24.179

 

I

Các dự án đã thi công hoàn thành

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường song song với đường sắt thuộc ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn

9.029

2.900

5.736

393

7.250

1.000

 

2

Đường vào khu giết mổ tại xã Bình Minh

4.352

1.395

2.807

150

3.489

995

 

3

Đường giáp ranh 02 xã Giang Điền - Bình Minh (Nhánh 2), xã Giang Điền

4.491

1.408

2.883

200

3.520

500

 

4

Nâng cấp, mở rộng vỉa hè tuyến đường giảm tải học sinh liên xã Đông Hòa - Trung Hòa - Tây Hòa, xã Trung Hòa

4.074

1.261

2.663

150

3.154

500

 

5

Đường Quảng Tiến số 32, xã Quảng Tiến

7.050

2.352

4.398

300

5.880

1.000

 

6

Đường C2 ấp Thuận An, xã Sông Thao

14.043

5.517

7.626

900

11.034

2.000

 

7

Đường liên thôn ấp 6, xã Sông Trầu

12.153

4.693

6.560

900

9.386

1.500

 

8

Đường từ cầu An Hưng đến khu vực Sông Đinh (giai đoạn 2), xã Tây Hòa

13.624

5.097

7.752

775

10.195

1.500

 

9

Đường từ UBND xã Thanh Bình đi ấp Trường An, xã Thanh Bình

4.302

1.692

2.410

200

3.384

500

 

10

Đường nội đồng Suối Đá Bàn đi Tây Hòa, xã Trung Hòa

11.582

3.634

7.148

800

9.087

1.000

 

11

Đường C2 - Suối Rết, xã Sông Thao

9.502

3.793

5.109

600

7.586

1.000

 

12

Đường mương 2 cánh đồng 3 xã Sông Thao

4.448

1.781

2.367

300

3.562

500

 

13

Đường ấp Tân Hoa - Tân Hợp (đoạn tiếp giáp đường 3/2 đến tiếp giáp đường Cây Da), xã Bàu Hàm

4.976

1.966

2.710

300

3.933

1.000

 

14

Đường Định Canh - Định Cư, xã Bàu Hàm

6.376

2.562

3.514

300

5.125

1.000

 

15

Đường Cây Táo, xã Bàu Hàm

4.742

1.853

2.589

300

3.707

700

 

16

Đường vào cụm làng nghề xã Bình Minh

5.539

1.831

3.128

580

4.579

600

 

17

Đường số 66 ấp Tân Bắc, xã Bình Minh

4.350

1.457

2.423

470

3.644

500

 

18

Đường giáp ranh 02 xã Giang Điền - Bình Minh (Nhánh 1), xã Giang Điền

2.926

905

1.860

161

2.262

655

 

19

Đường Đoàn Kết II, xã Giang Điền

4.362

1.333

2.729

300

3.333

500

 

20

Đường tổ 2 - 3, ấp 7, xã Sông Trầu

4.479

1.677

2.402

400

3.355

500

 

21

Đường ấp 2, xã Sông Trầu

4.390

1.707

2.383

300

3.414

600

 

22

Đường liên thôn ấp 4, xã Sông Trầu

4.485

1.713

2.422

350

3.427

600

 

23

Đường liên ấp Lộc Hòa - An Hòa, xã Tây Hòa

7.364

2.690

4.045

629

5.380

1.000

 

24

Đường Tây Hòa đi ấp Thuận Trường xã Sông Thao, xã Tây Hòa

4.670

1.840

2.530

300

3.602

700

 

25

Đường nội đồng Bà Dòng đi khu chăn nuôi tập trung Đồi Quân về Đồi Nam, xã Trung Hòa

20.909

6.275

13.934

700

15.688

2.000

 

26

Đường liên tổ 2 - 8 ấp Tân Hưng, xã Đồi 61

3.954

1.587

2.217

150

3.174

600

 

27

Các nhánh đường GTNT ấp Tân Thịnh, xã Đồi 61

3.995

1.523

2.172

300

3.047

600

 

28

Cải tạo, mở rộng đường D12, xã Trung Hòa

6.014

2.079

3.735

200

5.199

629

 

C

HUYỆN ĐỊNH QUÁN

38.830

16.473

12.172

10.185

32.941

4.893

 

I

Các dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Phú Tân

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường khu 2, 5 ấp 8, xã Phú Tân

2.881

1.215

729

937

2.430

215

 

 

Xã Phú Lợi

 

 

 

 

 

 

 

4

Nâng cấp đường vào khu chăn nuôi tập trung

4.348

1.845

1.476

1.027

3.689

445

 

5

Nâng cấp đường nội đồng tổ 3 ấp 6 xã Phú Lợi

4.713

2.031

1.625

1.057

4.062

631

 

6

Nâng cấp đường vào cánh đồng lúa xã Phú Lơi

2.633

1.122

898

613

2.245

322

 

7

Nâng cấp đường Be 117 xã Phú Lơi

3.360

1.434

1.147

779

2.867

434

 

 

Ban quản lý dự án

 

 

 

 

 

 

 

17

Nâng cấp đường liên ấp 5-3 đoạn 2 (Bắc 763) xã Suối Nho

7.222

3.043

2.434

1.745

6.086

1.337

 

B

CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Suối Nho

 

 

 

 

 

 

 

19

Nâng cấp đường nội đồng tổ hợp tác cây rau ấp chợ, xã Suối Nho

2.511

1.064

851

596

2.127

264

 

 

Xã Ngọc Định

 

 

 

 

 

 

 

25

Đường tổ 3 - tổ 5 ấp Hòa Hiệp

2.747

1.148

689

910

2.295

348

 

26

Nâng cấp đường vào chùa Bửu Sơn nối dài ấp Hòa Thuận, xã Ngọc Định

2.097

901

721

475

1.801

201

 

 

Xã Phú Cường

 

 

 

 

 

 

 

27

Đường tổ 1 KDC 1 (Đồi 2) xã Phú Cường;

3.236

1.370

822

1.044

2.740

296

 

 

Xã Phú Hòa

 

 

 

 

 

 

 

30

Đường KDC 16 ấp 4,xã Phú Hòa

3.082

1.300

780

1.002

2.599

400

 

D

HUYỆN LONG THÀNH

17.954

6.072

7.328

4.554

15.180

6.072

 

1

Đường Khu 2, xã Long Phước

1.871

631

766

473

1.578

631

 

2

Hẻm 177, 178,179; 177/1; 177/2; 177/5; 177/6 đường Suối Quýt xã Cẩm Đường

5.009

1.714

2.010

1.285

4.284

1.714

 

3

Hẻm 64/9 đường Cây Sung, xã Cẩm Đường

3.432

1.137

1.443

853

2.842

1.137

 

4

Hẻm 2 đường đường ấp 1 xã Bình Sơn

428

146

172

110

366

146

 

5

Đường ấp 1 xã Bình Sơn

781

267

314

200

667

267

 

6

Đường ấp 1-9 xã Bình Sơn

2.268

770

921

578

1.925

770

 

7

Nâng cấp đường An Định, ấp 3, xã Tam An

1.688

597

643

448

1.493

597

 

8

Đường Nguyễn Thị Mai, xã Tân Hiệp

1.376

449

590

337

1.123

449

 

9

Hẻm 430 đường Tân Hiệp, xã Tân Hiệp

1.101

361

470

271

902

361

 

 

PHỤ LỤC VIII

BẢNG TỔNG HỢP CÂN ĐỐI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 PHÂN CẤP ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN CẤP QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Phân bổ nguồn vốn đầu tư công cấp huyện năm 2021

Tổng số

Nguồn vốn ngân sách tập trung

Bổ sung có mục tiêu nguồn NSTT

Nguồn vốn xổ số kiến thiết

Bổ sung có mục tiêu nguồn XSKT

Nguồn hỗ trợ XHH

Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất

Đợt 1

Đợt 2

Nguồn XSKT

Nguồn kết dư

Nguồn NSTT

1

2

3=4 5 6 7 8

4

5

6

7

8

9

10

11

 

Tổng số

3.427.721

1.298.000

63.877

648.000

73.000

94.815

1.092

48.937

1.200.000

1

Thành phố Biên Hòa

630.819

171.834

 

85.785

 

 

 

 

373.200

2

Thành phố Long Khánh

215.209

107.049

 

53.442

 

3.718

 

 

51.000

3

Huyện Nhơn Trạch

307.388

103.180

 

51.510

10.000

352

146

 

142.200

4

Huyện Long Thành

464.342

104.767

 

52.303

 

 

 

6.072

301.200

5

Huyện Trảng Bom

379.070

103.180

8.000

51.511

15.000

20.000

 

24.179

157.200

6

Huyện Cẩm Mỹ

245.520

108.140

5.400

53.987

28.000

20.000

 

13.793

16.200

7

Huyện Xuân Lộc

200.049

119.134

 

59.475

 

1.640

 

 

19.800

8

Huyện Tân Phú

283.563

135.932

50.000

67.861

 

17.770

 

 

12.000

9

Huyện Định Quán

255.905

128.074

 

63.938

 

20.000

 

4.893

39.000

10

Huyện Thống Nhất

191.794

102.188

 

51.015

 

9.445

946

 

28.200

11

Huyện Vĩnh Cửu

254.062

114.522

477

57.173

20.000

1.890

 

 

60.000

 

PHỤ LỤC IX

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Kế hoạch năm 2022

Tổng số

Nguồn vốn NST

Nguồn vốn NSH

 

Tổng số

9.493.220

6.097.720

3.395.500

A

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

8.455.308

5.059.808

3.395.500

I

Vốn ngân sách tập trung

3.255.308

2.113.308

1.142.000

1

Ngân sách tỉnh

2.113.308

2.113.308

 

a

Hỗ trợ các dự án xã hội hóa

100.000

100.000

 

b

 Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu

1.993.100

1.993.100

 

c

Nguồn kết dư 2016 - 2020 chuyển sang

20.208

20.208

 

2

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện

1.142.000

 

1.142.000

a

Phân cấp cho UBND cấp huyện giao chỉ tiêu (chi tiết theo Phụ lục XV)

1.052.000

 

1.052.000

b

Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện (chi tiết theo Phụ lục XII và Phụ lục XV)

90.000

 

90.000

II

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

3.600.000

2.400.000

1.200.000

1

 Hình thành nguồn vốn đầu tư từ nguồn khai thác quỹ đất lần 1 (ngoài kế hoạch trung ương thông báo)

1.100.000

1.100.000

 

 

trong đó:

 

 

 

a

Phân bổ chi tiết

 

1.078.000

 

b

Dự phòng ngân sách tỉnh theo Luật Ngân sách nhà nước (2%)

 

22.000

 

2

 Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện

1.200.000

 

1.200.000

3

Hình thành nguồn thu tại ngân sách tỉnh

500.000

500.000

 

4

Nguồn thu tiền sử dụng đất nộp quỹ theo Nghị quyết của HĐND tỉnh

800.000

800.000

 

III

Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.600.000

546.500

1.053.500

1

Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu

446.500

446.500

 

2

Hỗ trợ các dự án xã hội hóa

100.000

100.000

 

3

Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện (chi tiết theo Phụ lục XII và Phụ lục XV)

171.500

 

171.500

4

Hình thành nguồn vốn đầu tư phân cấp đối với cấp huyện (chi tiết theo Phụ lục XV)

882.000

 

882.000

IV

Bội chi ngân sách địa phương

0

 

 

B

Vốn ngân sách trung ương

1.037.912

1.037.912

 

I

Vốn trong nước (đầu tư theo ngành, lĩnh vực)

939.079

939.079

 

1

Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững

500.000

500.000

 

2

Hỗ trợ có mục tiêu

439.079

439.079

 

II

Vốn ODA cấp phát từ ngân sách trung ương

98.833

98.833

 

 

PHỤ LỤC X

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG VÀ NGUỒN ĐẤU GIÁ ĐẤT

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

ĐĐ XD

Tiến độ thực hiện

Tổng mức vốn đầu tư

Kế hoạch 2022

Chủ đầu tư

NSTT

Đất

kết dư 2016-2020

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tổng số

 

 

 

1.993.100

1.078.000

20.208

 

A

Thực hiện dự án

 

 

 

1.260.751

1.078.000

20.208

-

I

Giao thông

 

 

 

558.550

997.200

20.208

-

I.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2022

 

 

 

250.550

677.200

20.208

 

1

Đường song hành phía Đông Quốc lộ 20 huyện Thống Nhất (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)

TN

2018-2023

214.700

9.000

 

 

 UBND huyện Thống Nhất

2

Dự án kè sông Vàm Mương - Lòng Tàu đoạn qua khu vực ấp 2, xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch (kể cả bồi thường giải phóng mặt bằng)

NT

2019-2022

35.136

4.350

 

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Dự án cải tạo đường Hùng Vương - thành phố long khánh (ngân sách tỉnh 50%)

LK

2020-2024

156.854

35.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

4

Đường Xuân Mỹ đi Bảo Bình

CM

2020-2022

92.880

 

 

20.208

UBND huyện Cẩm Mỹ

5

Dự án đường Hùng Vương nối dài, thị trấn Tân Phú huyện Tân Phú

TP

2019-2023

91.564

30.000

 

 

UBND huyện Tân Phú

6

Dự án xây dựng đường Nguyễn Du thị trấn Tân Phú

TP

2019-2023

128.700

14.000

 

 

UBND huyện Tân Phú

7

Đường đê bao Đồng Hiệp, huyện Tân Phú

TP

2020-2022

26.092

8.200

 

 

UBND huyện Tân Phú

8

Đường Hương lộ 2 - đoạn 1 (kể cả bồi thường do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện)

BH

Tối đa 5 năm

783.000

0

70.000

0

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

-

a

Đường Hương lộ 2 - đoạn 1 do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

 

 

60.000

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố thực hiện

 

 

 

 

10.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

9

Xây dựng cầu Vàm Cái Sứt trên đường Hương lộ 2 nối dài

BH

Tối đa 5 năm

388.000

 

20.000

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

10

Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư), gồm chi phí bồi thường do huyện Vĩnh Cửu thực hiện

VC

Tối đa 5 năm

671.200

0

40.000

0

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

-

a

Cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 đoạn từ cầu vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767, thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

 

 

40.000

 

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

11

Dự án đường Hương lộ 7, huyện Vĩnh Cửu (NST 100% xây lắp)

VC

Tối đa 5 năm

77.971

16.500

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

12

Dự án đường Hương lộ 9, huyện Vĩnh Cửu (NST 100% xây lắp)

VC

Tối đa 5 năm

79.788

18.500

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

13

Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

BH

Tối đa 5 năm

1.289.160

100.000

100.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

14

Cải tạo, nâng cấp đường Nguyễn Thị Minh Khai nối dài (giai đoạn 2) từ nút giao đường Quang Trung đến đường Nguyễn Trãi, thành phố Long Khánh

LK

2021-2023

53058

15.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

15

Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường ven sông Cái đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 5 năm

3.247.000

 

200.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

16

Dự án xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

BH

Tối đa 5 năm

614.100

 

15.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

17

Đoạn 2 (từ đầu đường số 9 đến Hương lộ 19) thuộc Dự án đường 25C giai đoạn 1 (đoạn từ Hương lộ 19 đến đường 319), huyện Nhơn Trạch (trước đây là Đường 25C huyện Nhơn Trạch, đoạn còn lại), huyện đã đầu tư đường số 9 đến đường số 2

NT

2022-2025

646.000

 

179.200

 

UBND huyện Nhơn Trạch

18

Dự án đường Nguyễn Chí Thanh, huyện Tân Phú

TP

2022-2025

118168

 

50.000

 

UBND huyện Tân Phú

19

Dự án đường ven sông Cái từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản, thành phố Biên Hòa (thiết kế bản vẽ thi công)

BH

Tối đa 6 năm

573.904

 

3.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

I.2

Khởi công mới năm 2022

 

 

 

308.000

320.000

0

 

I.2.1

Thiết kế bản vẽ thi công và bồi thường giải phóng mặt bằng

 

 

 

135.000

100.000

0

 

1

Nâng cấp đường Bảo Hòa - Long Khánh (100% NST)

XL

2022-2025

266.740

 

100.000

 

UBND huyện Xuân Lộc

2

Xây dựng tuyến đường Sông Nhạn - Dầu Giây (đoạn còn lại đi qua địa bàn huyện Thống Nhất)

TN

2022-2024

59085

12.000

 

 

-

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

a

Xây dựng tuyến đường Sông Nhạn - Dầu Giây (đoạn còn lại đi qua địa bàn huyện Thống Nhất) do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh thực hiện

 

 

 

2.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Xây dựng tuyến đường Sông Nhạn - Dầu Giây (đoạn còn lại đi qua địa bàn huyện Thống Nhất) do UBND huyện Thống Nhất thực hiện bồi thường

 

 

 

10.000

 

 

UBND huyện Thống Nhất

3

Đường Vành đai thị trấn Định Quán, huyện Định Quán

 ĐQ

 2022-2025

238.883

120.000

 

 

 UBND huyện Định Quán

4

Dự án nâng cấp mặt đê Ông Kèo đoạn từ Km0 000 đến Km7 500, huyện Nhơn Trạch

NT

2022-2024

48.740

3.000

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

I.2.2

Khởi công mới năm 2022

 

 

 

173.000

220.000

0

 

1

Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

BH

Tối đa 5 năm

1.146.000

 

200.000

 

UBND thành phố Biên Hòa

2

Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

BH

Tối đa 6 năm

1.506.538

100.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Dự án Đường ven sông Đồng Nai, huyện Định Quán (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư) (NST 100% xây lắp)

ĐQ

Tối đa 3 năm

36.233

8.000

 

 

UBND huyện Định Quán

4

Dự án nâng cấp đường Quốc lộ 1 - Xuân Lập, thị xã Long Khánh (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư) (NST 100% chi phí xây dựng)

LK

2022-2024

77.600

20.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

5

Đường Xuân Thành Trảng Táo (NST 50% TMĐT)

XL

2022-2025

113.500

25.000

 

 

UBND huyện Xuân Lộc

6

Dự án nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Tri Phương, phường Bửu Hòa, thành phố Biên Hòa (ngân sách tỉnh 100% xây lắp, khoảng 39 tỷ), chưa triển khai do UBND thành phố Biên Hòa chưa thực hiện bồi thường

BH

2022-2025

88.609

20.000

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

7

Đường Xuân Hưng - Xuân Tâm (NST 50% TMĐT)

XL

2022-2025

174.500

 

20.000

 

UBND huyện Xuân Lộc

II

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

 

19.000

0

0

-

II.1

Dự án chuyển tiếp năm 2022

 

 

 

19.000

0

0

 

1

Dự án hạ tầng điểm dân cư số 6 xã Hiếu Liêm

VC

2017-2022

181.919

19.000

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

III

Cấp nước, thoát nước

 

 

 

121.426

74.000

0

 

III.1

Dự án chuyển tiếp năm 2022

 

 

 

121.426

74.000

0

 

1

Chống ngập úng khu vực suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan

BH

Tối đa 4 năm

267.620

35.000

0

0

-

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

a

Chống ngập úng khu vực suối Chùa, suối Bà Lúa, suối Cầu Quan do Ban Quản lý dự án làm chủ đầu tư

 

 

 

20.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện

 

 

 

15.000

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

2

Tuyến thoát nước từ Khu công nghiệp I ra rạch Bà Ký, huyện Nhơn Trạch

NT

2017-2022

31.368

10.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

3

Hệ thống thoát nước khu vực suối Nước Trong huyện Long Thành

LT

2017-2022

584.830

35.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

4

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa (vốn đối ứng theo Hiệp định), trong đó đã bao gồm chi phí BTGPMB do Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh làm chủ đầu tư

BH

Theo tiến độ Hiệp định

6.610.252

8.426

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

5

Dự án cấp nước sạch cho 03 xã La Ngà, Phú Ngọc, Ngọc Định

ĐQ

Tối đa 5 năm

65.062

28.000

 

 

UBND huyện Định Quán

6

Dự án xây dựng một số hạng mục thuộc Tiểu dự án trạm xử lý nước thải số 1, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 3 năm

7.962

5.000

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

7

Tuyến thoát nước đường số 2 (tử trung tâm huyện Nhơn Trạch đến Hương lộ 19), huyện Nhơn Trạch (NST 100%)

NT

Tối đa 4 năm

216.200

 

74.000

 

UBND huyện Nhơn Trạch

IV

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

314.395

0

0

-

IV.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2022

 

 

 

211.395

0

0

 

1

Dự án thủy lợi phục vụ tưới vùng mía Định Quán tỉnh Đồng Nai (chưa bao gồm vốn ngân sách TW hỗ trợ)

ĐQ

2017-2022

243.000

40.000

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

2

Hồ chứa nước Cà Ròn xã Gia Canh (kể cả chi phí BTGPMB)

ĐQ

2020-2023

454.601

60.000

 

 

UBND huyện Định Quán

3

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa - dự án đối ứng theo cam kết với Jica khi triển khai dự án TNXLNT TP BH giai đoạn 1 từ vốn ODA

BH

2017-2021

373.172

10.500

0

0

-

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

a

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ khu dân cư Cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa

 

 

 

10.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

b

Bồi thường giải phóng mặt bằng do UBND thành phố Biên Hòa thực hiện

 

 

 

500

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

4

Dự án hệ thống thủy lợi cánh đồng 78A, 78B xã Lộ 25 huyện Thống Nhất

TN

Tối đa 3 năm

35.714

6.000

 

 

UBND huyện Thống Nhất

5

Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải (Ngân sách thành phố Long Khánh chi bồi thường)

LK

Tối đa 4 năm

544.659

50.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

6

Dự án xây dựng một số hạng mục tiếp theo bổ sung dự án Khẩn cấp bảo tồn Voi tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

ĐN

Tối đa 5 năm

29.094

9.895

 

 

Chi cục Kiểm lâm

7

Trạm bơm Đắc Lua

TP

2020-2024

131.058

35.000

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

IV.2

Khởi công mới năm 2022

 

 

 

103.000

0

0

 

IV.2.1

Thiết kế bản vẽ thi công và bồi thường giải phóng mặt bằng

 

 

 

53.000

0

0

 

1

Nạo vét Suối Săn Máu đoạn đầu của nhánh suối chính (xuất phát từ phường Tân Hòa) đến cầu Xóm Mai

BH

2022-2025

377.000

53.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

IV.2.2

Khởi công mới năm 2022

 

 

 

50.000

0

0

 

1

Kiên cố hóa tuyến kênh Bà Ký (đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường 25C), huyện Nhơn Trạch (ngân sách huyện Nhơn Trạch thực hiện bồi thường)

NT

2022-2025

207.624

50.000

 

 

UBND huyện Nhơn Trạch

V

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

100.000

0

0

-

V.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2022

 

 

 

100.000

0

0

 

1

Dự án trung tâm chỉ huy Công an tỉnh Đồng Nai

BH

2018-2022

654.000

100.000

 

 

Công an tỉnh Đồng Nai

VI

Quốc phòng

 

 

 

15.000

0

0

-

VI.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2022

 

 

 

15.000

0

0

 

1

Dự án quốc phòng ĐA2 (Dự án mật) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

 

2019-2023

125.000

15.000

 

 

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

VII

Môi trường

 

 

 

15.000

0

0

-

 

Dự án chuyển tiếp sang năm 2022

 

 

 

15.000

0

0

 

1

Kè gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ đình Phước Lư đến khu dân cư dọc sông Rạch Cát (kể cả chi phí CBĐT)

BH

2020-2023

73.641

15.000

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

VIII

Văn hóa

 

 

83.915

50.000

0

0

-

 

Dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

50.000

0

0

 

1

Dự án nâng cấp đường vào di tích lịch sử văn hóa Căn cứ Khu ủy miền Đông, huyện Vĩnh Cửu

VC

2022-2025

83.915

50.000

 

 

Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai

IX

Bố trí vốn thanh toán cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch (kể cả các dự án thuộc giai đoạn 2016 - 2020)

 

 

 

50.000

 

 

-

B

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

17.380

6.800

0

 

1

Đường Thừa Đức đi thị xã Long Khánh

CM

Tối đa 5 năm

145.437

500

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

2

Dự án mở rộng đường Lý Thái Tổ, huyện Định Quán (ngân sách tỉnh 50%)

ĐQ

Tối đa 5 năm

124.000

400

 

 

UBND huyện Định Quán

3

Dự án đường tránh ngã tư Dầu Giây nối Tỉnh lộ 769 (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

TN

Tối đa 5 năm

99.247

500

 

 

UBND huyện Thống Nhất

4

Dự án đường Bàu Trâm - Xuân Thọ, thành phố Long Khánh

LK

2021-2023

30.100

100

 

 

UBND thành phố Long Khánh

5

Đường song hành Quốc lộ 20, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn từ Km0 195 đến Km1 795), huyện Thống Nhất (NST 100%)

TN

Tối đa 4 năm

199.000

400

 

 

UBND huyện Thống Nhất

6

Đường song hành Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Dầu Giây (đoạn từ Km1830 820 đến Km1832 400), huyện Thống Nhất

TN

Tối đa 4 năm

183.000

500

 

 

UBND huyện Thống Nhất

7

Đường Xuân Đường - Thừa Đức, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 4 năm

169.230

300

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

8

Đường dọc Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 4 năm

189.220

300

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

9

Đường ấp 4 xã Sông Nhạn đi xã Lộ 25, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

59.160

500

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

10

Đường Bùi Thị Xuân, huyện Long Thành (NST 100%)

LT

Tối đa 4 năm

161.500

500

 

 

UBND huyện Long Thành

11

Đường Vành đai 2, thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

Tối đa 4 năm

1.858.000

1.000

 

 

UBND thành phố Long Khánh

12

Đường vào Khu công nghiệp Ông Kèo, huyện Nhơn Trạch

NT

Tối đa 4 năm

816.335

100

 

 

UBND huyện Nhơn Trạch

13

Đường từ nút giao Vườn Mít đến đường Võ Thị Sáu, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 5 năm

1.545.000

1.000

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

14

Đường Phước Bình - Bàu Cạn - Cẩm Đường (NST 100%)

LT

Tối đa 4 năm

620.860

1.000

800

 

UBND huyện Long Thành

15

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Trảng Bom giai đoạn ưu tiên

TB

Tối đa 4 năm

99.841

500

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

16

Hệ thống thoát nước khu vực trung tâm xã Thạnh phú, huyện Vĩnh Cửu

VC

Tối đa 3 năm

38.300

500

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

17

Dự án xây dựng tuyến thoát nước mưa từ khu dân cư Kim Oanh qua khu tái định cư Bình Sơn ra suối Ông Trữ tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành (NST 50%, phần còn lại do Công ty CPĐTPT Thuận Lợi 50%)

LT

Tối đa 4 năm

91.426

300

 

 

UBND huyện Long Thành

18

Dự án xây dựng Hệ thống cấp nước tập trung liên xã Xuân Bảo - Bảo Bình, huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 3 năm

49.998

1.000

 

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

19

Trạm bơm ấp 5 xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú

TP

Tối đa 3 năm

41.923

500

 

 

UBND huyện Tân Phú

20

Nạo vét và xây dựng bờ kè suối Tân Trạch, huyện Vĩnh Cửu (NST 100%)

VC

Tối đa 4 năm

187881

1.000

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

21

Dự án triển khai các hệ thống bao gồm các giải pháp phần cứng, phần mềm đảm bảo an toàn thông tin phục vụ công tác điều hành, lãnh đạo trong công tác PCCC

BH

Tối đa 3 năm

7.027

100

 

 

Công an tỉnh Đồng Nai

22

Xây dựng 05 kho vật chứng cho Công an tỉnh Đồng Nai (gồm các huyện Thống Nhất, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, thành phố Long Khánh và Phòng PC10)

ĐN

Tối đa 3 năm

29.428

400

 

 

Công an tỉnh Đồng Nai

23

Dự án đầu tư trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho Công an tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2021 - 2025

ĐN

Tối đa 5 năm

988.000

1.000

 

 

Công an tỉnh Đồng Nai

24

Dự án gia cố sạt lỡ bờ sông Đồng Nai (đoạn ấp 8, xã Nam Cát Tiên, huyện Tân Phú (giai đoạn 1)

TP

Tối đa 5 năm

101143

500

 

 

Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

25

Dự án nạo vét và kè 2 bờ suối Reo (kênh thoát nước 5 xã Kiệm Tân), huyện Thống Nhất

TN

Tối đa 4 năm

299.854

500

 

 

UBND huyện Thống Nhất

26

Dự án chỉnh trang đô thị, xây kè bảo vệ nguồn nước đầu nguồn hồ Núi Le, huyện Xuân Lộc

XL

Tối đa 4 năm

287.180

1.500

 

 

UBND huyện Xuân Lộc

27

Dự án nạo vét Rạch Đông, huyện Vĩnh Cửu

VC

Tối đa 5 năm

151.440

500

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

28

Dự án bờ bao ngăn lũ sông La Ngà, huyện Tân Phú

TP

Tối đa 4 năm

148.148

500

 

 

Chi cục Trồng trọt, bảo vệ thực vật và thủy lợi

29

Nhà tạm giữ công an huyện Xuân Lộc (NST 100%)

XL

Tối đa 3 năm

36.000

500

 

 

Công an tỉnh Đồng Nai

30

Dự án hệ thống thoát nước chống ngập xung quanh Trung tâm Văn hóa thể thao huyện Long Thành

LT

Tối đa 4 năm

92.987

500

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

31

Dự án xây dựng 06 Nhà trạm kiểm lâm và 04 trạm kiểm soát rừng

VC

Tối đa 3 năm

11.800

100

 

 

Khu Bảo tồn Thiên nhiên Văn hóa Đồng Nai

32

Đường Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Nguyễn Huệ), huyện Trảng Bom (100% NST)

TB

Tối đa 4 năm

110.330

50

 

 

UBND huyện Trảng Bom

33

Dự án đường một chiều từ chân lên đỉnh đồi núi Cúi (ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% TMĐT) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

TN

Tối đa 3 năm

12.000

10

 

 

UBND huyện Thống Nhất

34

Dự án Đường nối Cụm công nghiệp Phú Túc đi Tỉnh lộ 763 (ngân sách tỉnh 50%) (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

ĐQ

Tối đa 5 năm

103.241

10

 

 

UBND huyện Định Quán

35

Dự án đường Lê Hồng Phong (đoạn từ đường 30/4 đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa), thị trấn Trảng Bom (ngân sách tỉnh 50%)

TB

Tối đa 3 năm

68.022

20

 

 

UBND huyện Trảng Bom

36

Nâng cấp mở rộng đường Hương lộ 15, huyện Vĩnh Cửu (NST 100% xây lắp)

VC

Tối đa 4 năm

130.000

20

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

37

Đường Nguyễn Văn Cừ, huyện Tân Phú (NST 100%)

TP

Tối đa 4 năm

130.000

20

 

 

UBND huyện Tân Phú

38

Cải tạo, nâng cấp đường Hùng Vương - đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc (Km5 000 đến Km27 400), huyện Nhơn Trạch (NST 100%, không có bồi thường)

NT

Tối đa 4 năm

157.767

20

 

 

UBND huyện Nhơn Trạch

39

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (giai đoạn 2), NST 100%

XL

Tối đa 4 năm

116.110

10

 

 

UBND huyện Xuân Lộc

40

Hệ thống thoát nước ấp Tân Đạt, Tân Phát, xã Đồi 61, huyện Trảng Bom (100% NST)

TB

Tối đa 4 năm

88.920

30

 

 

UBND huyện Trảng Bom

41

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Long Thành giai đoạn ưu tiên

LT

Tối đa 4 năm

107.180

20

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

42

Trạm xử lý nước thải 2000 m3/ngày đêm tại Trung tâm Ứng dụng công nghệ sinh học Đồng Nai

CM

Tối đa 3 năm

32.700

20

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

43

Dự án tuyến thu gom về trạm xử lý nước thải số 1, phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 5 năm

100.000

20

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

44

Dự án hệ thống cấp nước tập trung liên xã Lâm San, Sông Ray, Xuân Đông, Xuân Tây huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 5 năm

87.026

20

 

 

Trung tâm dịch vụ nông nghiệp tỉnh Đồng Nai

45

Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Đa Tôn, huyện Tân Phú

TP

Tối đa 4 năm

107.070

20

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

46

Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Sông Mây, huyện Trảng Bom

TB

Tối đa 3 năm

59.770

20

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

47

Dự án cải tạo, sửa chữa hồ Gia Ui, huyện Xuân Lộc

XL

Tối đa 3 năm

55.030

20

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

48

Bồi thường hỗ trợ và tái định cư dự án nạo vét bờ trái tuyến rạch Cái Cầu (suối Xiệp) đoạn qua địa bàn tỉnh Đồng Nai thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thông thoát nước thị trấn Dĩ An và khu công nghiệp Tân Đông Hiệp tỉnh Bình Dương

BH

Tối đa 3 năm

163.110

20

 

 

UBND thành phố Biên Hòa

49

Gia cố bờ sông Đồng Nai đoạn từ Trạm xử lý nước thải số 2 phường Tam Hiệp đến cầu An Hảo phường An Bình thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 4 năm

201.643

20

 

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

50

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai, đoạn qua khu vực xã Tân An và Thiện Tân (khu vực chùa Phổ Đà và đỉnh cong Tân An), huyện Vĩnh Cửu

VC

Tối đa 4 năm

273.250

10

 

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

51

Mở rộng mặt đường, bố trí làn xe chuyển hướng tại 02 nút giao Quốc lộ 1 - Hùng Vương (điểm Bến xe Long Khánh và điểm công viên tượng đài), thành phố Long Khánh (ngân sách thành phố Long Khánh thực hiện bồi thường)

LK

Tối đa 4 năm

212.400

 

520

 

UBND thành phố Long Khánh

52

Nâng cấp đường 25B đoạn từ trung tâm huyện Nhơn Trạch ra Quốc lộ 51, huyện Long Thành và huyện Nhơn Trạch (NST 100%)

LT-NT

Tối đa 4 năm

1.493.500

 

520

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

53

Đầu tư tuyến đường Xuân Quế đi Long Khánh, huyện Cẩm Mỹ - TP. Long Khánh (NST 100%)

CM-LK

Tối đa 4 năm

462.270

 

1.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

54

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường tỉnh ĐT.774B (Tà Lài - Trà Cổ) (NST 100%)

TP-ĐQ

Tối đa 4 năm

852.060

 

1.800

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

55

Nâng cấp đường Xuân Bắc - Thanh Sơn đoạn từ Km2 100-Km18 100 và đoạn từ km33 783 (cầu số 2) đến Km54 183), huyện Xuân Lộc, Định Quán, Vĩnh Cửu (NST 100%)

XL-ĐQ-VC

Tối đa 4 năm

935.910

 

1.000

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

56

Đầu tư xây dựng đường 25C đoạn từ đường Hùng Vương (Hương lộ 19) đến đường liên cảng (NST 100%)

NT

Tối đa 4 năm

875.780

 

500

 

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

57

Xây dựng hầm chui qua cầu Hóa An để nối đường ven sông Đồng Nai và đường Nguyễn Văn Trị, thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 4 năm

310.000

 

500

 

UBND thành phố Biên Hòa

58

Nâng cấp tuyến đường Duy Tân (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Hàm Nghi), thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

Tối đa 4 năm

113.620

 

20

 

UBND thành phố Long Khánh

59

Nâng cấp đường Hoàng Diệu, thành phố Long Khánh (NST 100%)

LK

Tối đa 3 năm

70.310

 

20

 

UBND thành phố Long Khánh

60

Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ trung tâm huyện Nhơn Trạch đến đường Quách Thị Trang), huyện Nhơn Trạch (NST 100%,)

NT

Tối đa 4 năm

639.040

 

20

 

UBND huyện Nhơn Trạch

61

Nâng cấp mở rộng đường Hùng Vương - Trần Phú, NST 50%

XL

Tối đa 4 năm

359.650

 

20

 

UBND huyện Xuân Lộc

62

Đường Trảng Bom - Thanh Bình, huyện Trảng Bom, NST 100%

TB

Tối đa 4 năm

654.490

 

20

 

UBND huyện Trảng Bom

63

 Đường Phú Cường - La Ngà, huyện Định quán

 ĐQ

 Tối đa 4 năm

145.840

 

20

 

 UBND huyện Định Quán

64

Đường Trảng Bom - Cây Gáo (đoạn từ ngã tư Tân Lập đến giáp hồ Trị An), huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom)

TB

Tối đa 4 năm

160.090

 

20

 

UBND huyện Trảng Bom

65

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường Sông Thao - Bàu Hàm, huyện Trảng Bom (khai thác quỹ đất trên địa bàn huyện Trảng Bom)

TB

Tối đa 4 năm

213.050

 

20

 

UBND huyện Trảng Bom

C

Kế hoạch năm 2022 còn lại (chưa phân bổ chi tiết)

 

 

 

732.349

 

0

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC XI

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
NGUỒN VỐN XỒ SỐ KIẾN THIẾT

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

ĐĐXD

Tiến độ thực hiện

Tổng mức vốn đầu tư

Kế hoạch 2022

Chủ đầu tư

1

2

3

4

5

6

7

 

 

Tổng số

 

 

 

446.500

-

 

A

Thực hiện dự án

 

 

 

208.298

-

 

I

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

55.398

-

 

I.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2022

 

 

 

55.398

 

 

1

Trạm Y tế xã Phú Lâm - huyện Tân Phú

TP

2020-2022

8.373

2.500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

2

Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

BH

Tối đa 3 năm

28.271

4.898

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

3

Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phổi tỉnh Đồng Nai (kể cả chi phí chuẩn bị đầu tư)

BH

Tối đa 3 năm

30.648

6.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

4

Trạm Y tế xã Phước An - huyện Nhơn Trạch

NT

Tối đa 3 năm

9.257

5.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

5

Trạm Y tế phường Thống Nhất - TP. Biên Hòa

BH

2021-2023

6.478

5.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

6

Trạm Y tế phường Bình Đa - TP. Biên Hòa

BH

Tối đa 3 năm

7.391

5.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

7

Xây mới Khối 2 tầng Trung tâm Y tế huyện Long Thành

LT

2021-2023

11.643

7.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

8

Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Cẩm Mỹ

CM

Tối đa 5 năm

77.496

20.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

II

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

77.300

-

 

II.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2022

 

 

 

6.300

-

 

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện và hệ thống phòng cháy chữa cháy Trường Cao đẳng Công nghệ cao (NST 100%)

LT

Tối đa 3 năm

12.995

4.000

Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai

 

2

Dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống điện cho Trường Đại học Đồng Nai - cở sở III tại thành phố Biên Hòa

BH

Tối đa 3 năm

11.130

2.300

Trường Đại học Đồng Nai

 

II.2

Khởi công mới năm 2022

 

 

 

71.000

 

 

1

Dự án cải tạo, làm mới một số hạng mục Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai (cơ sở 2)

NT

2022-2024

14.900

8.000

Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai

 

2

Dự án đầu tư xây dựng mới khối lớp học 03 tầng của Trường Cao đẳng Công nghệ cao Đồng Nai

LT

2022-2024

14.983

8.000

Trường Cao đẳng công nghệ cao Đồng Nai

 

3

Dự án đầu tư xây dựng mới Hội trường biểu diễn kết hợp khối 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn - Trường Trung cấp Nghệ thuật Đồng Nai (thay thế cho dự án sửa chữa, cải tạo ký túc xá (cũ) thành 08 phòng lớp học đạt tiêu chuẩn, làm mới sân, đường, điện tổng thể Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật Đồng Nai)

BH

2022-2024

36.360

15.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

4

Dự án cải tạo, nâng cấp hoàn chỉnh Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh đạt chuẩn quốc gia

TB

2022-2025

152.062

40.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

III

Văn hóa

 

 

 

21.600

-

 

III.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2022

 

 

 

21.600

 

 

1

Dự án mở rộng, tu bổ tôn tạo di tích Đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh

BH

2018-2022

146.000

6.600

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

2

Làng Văn hóa Đồng bào Chơro xã Bảo Vinh

LK

2019-2022

73.000

10.000

UBND thành phố Long Khánh

 

3

Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp Nhà hát Nghệ thuật Đồng Nai

BH

2021-2023

14.940

5.000

Nhà hát Nghệ thuật Đồng Nai

 

IV

Giao thông

 

 

 

30.000

-

 

IV.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2022

 

 

 

30.000

-

 

1

Dự án đầu tư đoạn 1, 2 tuyến đường Cao Cang, huyện Định Quán (kể cả bổi thương do huyện Định Quán thực hiện)

ĐQ

Tối đa 5 năm

297.932

30.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

V

Quốc phòng

 

 

 

14.000

 

 

V.1

Dự án chuyển tiếp sang năm 2022

 

 

 

14.000

 

 

1

Dự án trụ sở Ban Chỉ huy Quân sự huyện Định Quán

ĐQ

Tối đa 5 năm

91.092

14.000

UBND huyện Định Quán

 

VI

Bố trí vốn thanh toán sau quyết toán đối với các dự án thuộc ngành giáo dục, đào tạo; y tế; văn hóa xã hội (kể các các dự án thuộc giai đoạn 2016 - 2020)

 

 

 

10.000

-

 

B

Chuẩn bị đầu tư

 

 

770.952

3.460

 

 

1

Sửa chữa, cải tạo Trung tâm Y tế huyện Định Quán

ĐQ

2022-2024

10.790

20

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

2

Sửa chữa cải tạo sân vận động tỉnh

BH

Tối đa 3 năm

11.769

30

Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

 

3

Xây dựng nhà ở và hạ tầng khu đồng bào dân tộc xã Phú Bình

TP

Tối đa 3 năm

15.000

30

UBND huyện Tân Phú

 

4

Di dời, bố trí ổn định dân cư khu vực Đồng 4, ấp 5, xã Mã Đà, huyện Vĩnh Cửu

VC

 

149.274

30

UBND huyện Vĩnh Cửu

 

5

Dự án đầu tư trang thiết bị kiểm soát, khống chế thiết bị bay không người lái trong đảm bảo an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

TB

Tối đa 3 năm

25.930

100

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

6

Dự án tuyến đường kết nối vào Cảng Phước An (đoạn từ nút giao với tuyến đường 319 đến nút giao với tuyến cao tốc Bến Lức - Long Thành), huyện Nhơn Trạch

NT

Tối đa 4 năm

355.998

1.800

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

7

Xây dựng mới Trường THPT Phước Thiền, huyện Nhơn Trạch

NT

Tối đa 4 năm

170.514

20

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

8

Dự án đầu tư trường học tiên tiến hiện đại giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

 

Tối đa 4 năm

636.009

1.000

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

9

Dự án sửa chữa, cải tạo một số công trình Trường Đại học Đồng Nai - cơ sở 1

BH

Tối đa 3 năm

9.112

20

Trường Đại học Đồng Nai

 

10

Dự án nâng cấp, sửa chữa hệ thống sân đường, hàng rào, mương thoát nước, vỉa hè Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

BH

Tối đa 3 năm

13.380

50

Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

 

11

Trạm Y tế xã Bình Hòa - huyện Vĩnh Cửu

VC

Tối đa 3 năm

9.630

300

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

12

Trạm Y tế xã Phú Trung - huyện Tân Phú

TP

Tối đa 3 năm

14.687

20

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

13

Trạm Y tế xã An Hòa - TP. Biên Hòa

BH

Tối đa 3 năm

9.688

20

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

14

Trạm Y tế xã Phước Tân - TP. Biên Hòa

BH

Tối đa 3 năm

9.291

20

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

C

Kế hoạch năm 2022 còn lại (chưa phân bổ chi tiết)

 

 

 

234.742

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC XII

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG VÀ NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2022 HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

ĐĐ XD

Kế hoạch 2022

Chủ đầu tư

1

2

3

4

5

 

 

Tổng số

 

261.500

-

 

I

NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG

 

90.000

-

 

I.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

-

 

1

Dự án đường từ xã Đắc Lua đi huyện Đăng Hà, tỉnh Bình Phước

TP

10.000

UBND huyện Tân Phú

 

2

Nâng cấp, mở rộng đường Be 129, xã Phú Thanh, huyện Tân Phú

TP

20.000

UBND huyện Tân Phú

 

3

Nâng cấp sửa chữa đường 118

ĐQ

30.000

UBND huyện Định Quán

 

4

Nâng cấp sửa chữa đường cầu Trắng

ĐQ

30.000

UBND huyện Định Quán

 

I.2

Dự phòng phân bổ khi đủ điều kiện và thủ tục theo quy định

 

 

-

 

II

NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

 

171.500

-

 

II.1

Ngành giáo dục

 

156.500

-

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

-

 

1

Xây dựng Trường Mầm non Sông Ray

CM

6.500

UBND huyện Cẩm Mỹ

 

2

Trường Tiểu học Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch

NT

30.000

UBND huyện Nhơn Trạch

 

3

Trường THCS Long Thọ 2, huyện Nhơn Trạch

NT

30.000

UBND huyện Nhơn Trạch

 

4

Xây dựng Trường Tiểu học - THCS Mã Đà, huyện Vĩnh Cửu

VC

28.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

 

5

Trường Tiểu học Tân Phú, huyện Vĩnh Cửu

VC

35.000

UBND huyện Vĩnh Cửu

 

6

Xây dựng Trường Mầm non Họa Mi, huyện Cẩm Mỹ

CM

7.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

 

7

Dự án Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai huyện Định Quán

ĐQ

20.000

UBND huyện Định Quán

 

II.2

Các lĩnh vực khác

 

15.000

-

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

-

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường ấp 3 Lâm San - Quảng Thành, huyện Cẩm Mỹ

 

15.000

UBND huyện Cẩm Mỹ

 

 

PHỤ LỤC XIII

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Mã QHNS

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch 2022

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tổng số

 

 

 

 

10.077.946

4.564.000

939.079

A

Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng

 

 

 

 

 

 

500.000

I

Giao thông

 

 

 

 

 

 

500.000

I.1

Dự phòng chưa phân bổ (chỉ thực hiện giao khi đủ điều kiện về hồ sơ)

 

 

 

 

 

 

500.000

 

Khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án đường liên cảng huyện Nhơn Trạch giai đoạn 1

 

Nhơn Trạch

Tuyến đường dài 15,3 km

2021 - 2026

2.961.000

2.000.000

500.000

B

Hỗ trợ có mục tiêu

 

 

 

 

 

 

439.079

I

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

 

 

 

146.279

 

Khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

 

Biên Hòa

Chiều dài 5,2 km

2021 - 2024

614.100

400.000

86.279

2

Dự án kè chống sạt lở bờ sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh phía Cù lao Phố), thành phố Biên Hòa

 

Biên Hòa

Chiều dài 1,885 km. Kè bê tông cốt thép

2021 - 2024

350.788

235.550

60.000

II

Giao thông

 

 

 

 

6.102.106

1.883.450

280.000

 

Chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp đường tỉnh 763 đoạn từ Km0 000 đến Km29 500 (cuối tuyến), huyện Xuân Lộc và huyện Định Quán (vốn trung ương đầu tư đoạn từ Km8 300 đến Km15 000 và Km24 000 đến cuối tuyến)

 

Tỉnh Đồng Nai

Đoạn còn lại khoảng 12,5 km. Mặt cắt ngang 12m gồm: đường rộng 8m, lề đất rộng 4m.

2021 - 2024

599.946

170.000

70.000

2

Đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu)

7812822

Biên Hòa

Chiều dài 5,2 km mặt cắt ngang rộng 34m gồm mặt đường rộng 22,5m, dải phân cách, vỉa hè

2021 - 2024

1.289.160

400.000

100.000

3

Xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu)

 

Biên Hòa

Chiều dài 5,358 km gồm đường và 01 cầu.

2020 - 2024

3.131.000

813.450

100.000

 

Khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự phòng chưa phân bổ (chỉ thực hiện giao khi đủ điều kiện về hồ sơ)

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường Vành đai 1, thành phố Long khánh, tỉnh Đồng Nai (chỉ giao chi tiết khi đủ điều kiện về hồ sơ)

 

Long Khánh

Dài 4,4 km, quy mô mặt cắt ngang 45m gồm: mặt đường 14m, dãi trồng cây giữa 19m, vỉa hè mỗi bên 6m

2021 - 2024

1.082.000

500.000

10.000

III

Xã hội

 

 

 

 

49.952

45.000

12.800

 

Chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án Trung tâm Công tác xã hội tổng hợp tỉnh Đồng Nai

7615404

Biên Hòa

Xây dựng khối nhà hành chính (03 tầng), các khối nhà chức năng và công trình phụ trợ

2020 - 2024

49.952

45.000

12.800

 


PHỤ LỤC XIV

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 CỦA CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhà tài trợ

Ngày ký kết hiệp định

Ngày kết thúc Hiệp định

Quyết định đầu tư

Lũy kế giải ngân từ khởi công đến hết ngày 31/01/2020

Kế hoạch năm 2021

Kế hoạch năm 2022

Ghi chú

 

Số quyết định

TMĐT

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

 

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

Vốn đối ứng nguồn NSTW

Vốn nước ngoài (vốn NSTW)

 

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Tính bằng nguyên tệ

Quy đổi ra tiền Việt

 

Tổng số

Trong đó:

 

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

 

1

2

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

 

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

1.277.853

 

 

5.332.399

3.732.679

1.599.720

0

 

 

0

98.833

 

 

98.833

98.833

 

 

98.833

 

 

A

VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC

 

 

 

 

 

1.277.853

 

 

5.332.399

3.732.679

1.599.720

0

 

 

0

98.833

 

 

98.833

98.833

 

 

98.833

 

 

I

Môi trường

 

 

 

 

 

1.277.853

 

 

5.332.399

3.732.679

1.599.720

0

 

 

0

98.833

 

 

98.833

98.833

 

 

98.833

 

 

3

Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)

Dự án Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa, (giai đoạn 1)

Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA)

30/8/2017

30/8/2027

246/QĐ-UBND ngày 20/01/2017

6.610.252

1.277.853

0

 

5.332.399

3.732.679

1.599.720

0

 

 

0

98.833

 

 

98.833

98.833

 

 

98.833

 

 

 


PHỤ LỤC XV

BẢNG TỔNG HỢP CÂN ĐỐI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 PHÂN CẤP ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN CẤP QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Phân bổ nguồn vốn đầu tư công cấp huyện năm 2022

 

Tổng số

Nguồn vốn ngân sách tập trung

Hỗ trợ có mục tiêu nguồn NSTT

Nguồn vốn xổ số kiến thiết

Hỗ trợ có mục tiêu nguồn XSKT

Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất

1

2

3=4 5 6 7 8

4

5

6

7

8

 

 

Tổng số

3.395.500

1.052.000

90.000

882.000

171.500

1.200.000

 

1

Thành phố Biên Hoà

610.031

149.305

 

106.726

 

354.000

 

2

Thành phố Long Khánh

231.501

84.719

 

74.782

 

72.000

 

3

Huyện Nhơn Trạch

309.737

80.862

 

72.875

60.000

96.000

 

4

Huyện Long Thành

492.101

82.444

 

73.657

 

336.000

 

5

Huyện Trảng Bom

261.737

80.862

 

72.875

 

108.000

 

6

Huyện Cẩm Mỹ

229.227

85.807

 

75.320

28.500

39.600

 

7

Huyện Xuân Lộc

197.307

96.767

 

80.740

 

19.800

 

8

Huyện Tân Phú

248.137

113.513

30.000

89.024

 

15.600

 

9

Huyện Định Quán

292.828

105.679

60.000

85.149

 

42.000

 

10

Huyện Thống Nhất

208.258

79.873

 

72.385

20.000

36.000

 

11

Huyện Vĩnh Cửu

314.636

92.169

 

78.467

63.000

81.000

 

 

PHỤ LỤC XVI

DANH SÁCH DỰ ÁN KÉO DÀI THỜI GIAN BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên dự án

Nhóm DA

Thời gian đã bố trí vốn thực hiện dự án

Kéo dài thời gian bố trí vốn thực hiện dự án

Nguyên nhân chậm thực hiện

1

Dự án hạ tầng điểm dân cư số 6 xã Hiếu Liêm (do UBND huyện Vĩnh Cửu làm chủ đầu tư)

B

2017-2021

Đến năm 2022

- Vướng mắc bồi thường giải phóng mặt bằng.

- Do điều chỉnh thiết kế

- Ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19

2

Dự án tuyến thoát nước từ Khu công nghiệp I ra rạch Bà Ký, huyện Nhơn Trạch (do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh làm chủ đầu tư)

C

2017-2021

Đến năm 2022

- Vướng mắc bồi thường giải phóng mặt bằng.

- Do điều chỉnh thiết kế

3

Dự án kè gia cố bờ sông Đồng Nai; đoạn từ Khu dân cư cầu Rạch Cát phường Thống Nhất đến Nhà máy xử lý nước thải số 2, phường Tam Hiệp, thành phố Biên Hòa (do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh làm chủ đầu tư)

B

2017-2021

Đến năm 2022

- Vướng mắc bồi thường giải phóng mặt bằng.

- Ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19

4

Dự án hệ thống thoát nước khu vực suối Nước Trong huyện Long Thành (do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh làm chủ đầu tư)

B

2017-2021

Đến năm 2022

- Vướng mắc bồi thường giải phóng mặt bằng.

- Do điều chỉnh thiết kế

- Ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19

5

Dự án thủy lợi phục vụ tưới vùng mía Định Quán tỉnh Đồng Nai (do Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi làm chủ đầu tư)

B

2017-2021

Đến năm 2022

- Vướng mắc bồi thường giải phóng mặt bằng.

- Do điều chỉnh thiết kế

- Quyết định số 1296/QĐ-BNN-TCTC ngày 01/4/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt thời gian thực hiện dự án đến năm 2022

6

Dự án hồ chứa nước Cà Ròn xã Gia Canh (do UBND huyện Định Quán làm chủ đầu tư)

B

2017-2021

Đến năm 2023

- Vướng mắc bồi thường giải phóng mặt bằng.

- Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh chấp thuận điều chỉnh thời gian thực hiện dự án đến năm 2023

7

Dự án Hệ thống thủy lợi cánh đồng 78A, 78B xã lộ 25 huyện Thống Nhất (do UBND huyện Thống Nhất làm chủ đầu tư)

C

2018-2021

Đến năm 2022

- Cập nhật chi phí theo các quy định thay đổi (Nghị định 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019; Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021)

- Do điều chỉnh thiết kế

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 37/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2021 và kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành

  • Số hiệu: 37/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Thái Bảo
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản