Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 11 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ ĐỊNH SUẤT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỂ HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

n cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 và Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2019;

n cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;

n cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012;

Căn cứ Văn bản số 5147/BNV-TCBC ngày 23 tháng 10 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Thái Bình năm 2020; Văn bản số 5098/VPCP-TCCV ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về việc bổ sung biên chế sự nghiệp tỉnh Thái Bình;

Thực hiện Thông báo số 1050-TB/TU ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao tổng số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập và định suất hợp đồng lao động để hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2020.

Xét Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt tổng số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập và định suất hợp đồng lao động để hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 20/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và định suất hợp đồng lao động để hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2020, như sau:

1. Tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập: 33.318 người, tăng 3.728 người; lao động hợp đồng 114, trong đó: Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP là 89; lao động hợp đồng hưởng lương ngân sách là 25, Cụ thể như sau:

a) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo:

- Số lượng người làm việc: 26.186, tăng 3.659;

- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 09;

b) Sự nghiệp Y tế:

- Số lượng người làm việc: 5.594 người, tăng 69;

- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 32;

- Lao động hợp đồng hưởng lương ngân sách: 25;

c) Sự nghiệp Văn hóa Thể thao và Du lịch:

- Số lượng người làm việc: 620;

- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 17;

d) Sự nghiệp Khoa học:

- Số lượng người làm việc: 120 người, giảm 11;

- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 02.

đ) Sự nghiệp khác:

- Số lượng người làm việc: 798, tăng 11;

- Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 29.

2. Người làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình xã, phường, thị trấn trực thuộc Trung tâm Y tế huyện, thành phố: 284 người, giảm 02.

3. Giáo viên mầm non hợp đồng được hưởng trợ cấp: 431 người, giảm 3.491 người.

4. Định suất hợp đồng lao động để hỗ trợ kinh phí hoạt động: 205, tăng 08

a) Định suất hỗ trợ hội đặc thù cấp tỉnh: 104;

b) Định suất hỗ trợ Đền thờ liệt sĩ tỉnh: 02;

c) Định suất hỗ trợ hội đặc thù cấp huyện: 99, tăng 08 (Hội Người mù);

(Chi tiết các đơn vị có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Thái Bình, Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử Thái Bình;
- Lưu VTVP.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đàm
n Vượng

 

PHỤ LỤC I

TỔNG SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO NĂM 2020
(TỔNG HỢP CÁC PHỤ LỤC TỪ PHỤ LỤC 2 ĐẾN PHỤ LỤC 7)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 37/NQ-HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Số TT

Tên đơn vị

Giao năm 2019

Giao năm 2020

Tăng, giảm số người làm việc so với số giao năm 2019

Số lượng người làm việc

Hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP

Số lượng người làm việc

Hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP

1

Thành phố Thái Bình

1677

 

1963

 

286

2

Vũ Thư

2478

 

2892

 

414

3

Kiến Xương

2221

 

2712

 

491

4

Đông Hưng

2595

 

3040

 

445

5

Quỳnh Phụ

2663

 

3138

 

475

6

Tiền Hải

2469

 

2975

 

506

7

Hưng Hà

2605

 

3169

 

564

8

Thái Thụy

2853

 

3336

 

483

9

Sở Giáo dục và Đào tạo

2337

 

2337

 

0

10

06 trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp

629

9

624

9

-5

Tổng cộng

22527

9

26186

9

3659

 

PHỤ LỤC 2

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 37-NQ/HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên huyện, thành phố

Số trường

Biên chế giao năm 2019

Biên chế giao năm 2020

Tăng so với số giao năm 2019

Tổng số

Chia ra

Quản lý

Giáo viên

Hành chính

1

Thành phố Thái Bình

17

623

659

38

587

34

36

a

16 trường cũ

16

623

638

36

570

32

15

b

Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo (thành lập mới)

1

0

21

2

17

2

21

2

Vũ Thư

16

588

603

35

533

35

15

3

Kiến Xương

8

247

267

18

233

16

20

4

Đông Hưng

21

515

522

42

438

42

7

5

Quỳnh Phụ

14

508

508

29

450

29

0

6

Tiền Hải

21

638

649

44

560

45

11

7

Hưng Hà

16

597

600

38

518

44

3

8

Thái Thụy

7

247

253

15

224

14

6

Cộng

120

3963

4061

259

3543

259

98

 

PHỤ LỤC 3

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 37-NQ/HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên huyện, thành phố

Số trường

Số người làm việc giao năm 2019

Số giao năm 2020

Giảm so với số giao năm 2019

Tổng số

Chia ra

Quản lý

GV Tiểu học

GV THCS

Hành chính

1

Thành phố Thái Bình

2

76

76

6

32

30

8

0

2

Vũ Thư

15

676

660

45

317

261

37

-16

3

Kiến Xương

29

1,188

1166

104

518

455

89

-22

4

Đông Hưng

23

972

943

76

462

330

75

-29

5

Quỳnh Phụ

24

954

943

75

440

375

53

-11

6

Tiền Hải

14

617

602

42

279

240

41

-15

7

Hưng Hà

19

879

866

61

398

352

55

-13

8

Thái Thụy

41

1590

1558

123

740

590

105

-32

Cộng

167

6952

6814

532

3186

2633

463

-138

 

PHỤ LỤC 4

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 37-NQ/HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Tên đơn vị

Số trường

Giao năm 2019

Số giao năm 2020

Giảm so với số giao năm 2019

Tổng số

Chia ra

Quản lý

Giáo viên

Hành chính

Thành phố Thái Bình

17

589

589

35

520

34

0

Vũ Thư

16

486

476

32

412

32

-10

Kiến Xương

8

229

229

16

197

16

0

Đông Hưng

12

389

388

27

335

26

-1

Quỳnh Phụ

14

397

396

29

339

28

-1

Tiền Hải

16

500

499

33

433

33

-1

Hưng Hà

15

517

512

34

439

39

-5

Thái Thụy

8

219

218

16

186

16

-1

Cộng trường THCS thuộc UBND huyện, thành phố

106

3326

3307

222

2861

224

-19

Các trường THPT thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

29

2262

2262

88

2086

88

0

Tổng cộng:

135

5588

5569

310

4947

312

-19

 

PHỤ LỤC 5

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC NGÀNH HỌC MẦM NON NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 37-NQ/HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Số TT

Tên đơn vị

Số trường

Số lượng người làm việc giao năm 2019

Số giao năm 2020

Tăng so với số giao năm 2019

Tổng số

Chia ra

Quản lý

Giáo viên

Hành chính

1

Thành phố Thái Bình

18

353

603

54

531

18

250

2

Vũ Thư

30

686

1111

92

988

31

425

3

Kiến Xương

37

527

1020

107

875

38

493

4

Đông Hưng

44

679

1147

128

974

45

468

5

Quỳnh Phụ

38

762

1249

113

1098

38

487

6

Tiền Hải

35

669

1180

105

1039

36

511

7

Hưng Hà

35

572

1151

105

1010

36

579

8

Thái Thụy

48

747

1257

131

1078

48

510

9

MN Hoa Hồng (trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo)

1

44

44

3

39

2

 

 

Tổng

286

5039

8762

838

7632

292

3723

 

PHỤ LỤC 6

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP- GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 37-NQ/HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Số TT

Đơn vị

Số giao năm 2019

Số giao năm 2020

1

Thành phố Thái Bình

36

36

2

Vũ Thư

42

42

3

Kiến Xương

30

30

4

Đông Hưng

40

40

5

Quỳnh Phụ

42

42

6

Tiền Hải

45

45

7

Hưng Hà

40

40

8

Thái Thụy

50

50

9

Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

31

31

 

Tổng

356

356

 

PHỤ LỤC 7

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP GIAO NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 37-NQ/HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên trường

Giao năm 2019

Số giao năm 2020

Giảm số người làm việc so với số giao năm 2019

Số lượng người làm việc

HĐ 68

Số lượng người làm việc

HĐ 68

1

Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật

54

1

54

1

 

2

Trường Trung cấp Nông nghiệp

44

 

44

 

 

3

Trường Trung cấp nghề cho người khuyết tật

53

2

53

2

 

4

Trường Cao đẳng Sư phạm

227

 

224

 

-3

5

Trường Cao đẳng nghề Thái Bình

63

 

63

 

 

6

Trường Đại học Thái Bình

188

6

186

6

-2

Tổng

629

9

624

9

-5

 

PHỤ LỤC 8

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 37-NQ/HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Đơn vị

Đã giao năm 2019

Số giao năm 2020

Tăng, giảm số người làm việc so với số giao năm 2019

Số lượng người làm việc

HĐ 68 và HĐ LNS

Số lượng người làm việc

HĐ 68 và HĐ LNS

 

Tổng số

5525

32 HĐ 68 và 25 HĐ LNS

5594

32 HĐ 68 và 25 HĐ LNS

69

A

Các bệnh viện

3404

11 HĐ 68 và 25 HĐ LNS

3404

11 HĐ 68 và 25 HĐ LNS

0

1

Đa khoa tỉnh

750

7

750

7

 

2

Nhi

220

2

220

2

 

3

Y học cổ truyền

143

 

143

 

 

4

Phụ sản

205

 

205

 

 

5

Phục hồi chức năng

87

 

87

 

 

6

Tâm thần

110

 

110

 

 

7

Phổi

107

 

107

 

 

8

Da liễu

124

2 HĐ 68 và 25 HĐ LNS

124

2 HĐ 68 và 25 HĐ LNS

 

9

Mắt

65

 

65

 

 

10

Đa khoa Thái Thụy

145

 

145

 

 

11

Đa khoa Thái Ninh

100

 

100

 

 

12

Đa khoa Tiền Hải

173

 

173

 

 

13

Đa khoa Nam Tiền Hải

95

 

95

 

 

14

Đa khoa Kiến Xương

156

 

156

 

 

15

Đa khoa Vũ Thư

160

 

160

 

 

16

Đa khoa Hưng Hà

127

 

127

 

 

17

Đa khoa Hưng Nhân

102

 

102

 

 

18

Đa khoa Quỳnh Phụ

148

 

148

 

 

19

Đa khoa Phụ Dực

101

 

101

 

 

20

Đa khoa Đông Hưng

173

 

173

 

 

21

Đa khoa thành phố Thái Bình

113

 

113

 

 

B

Các cơ sở y tế dự phòng

268

13

266

13

-2

1

Trung tâm cấp cứu 115

48

5

48

3

 

2

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh

157

4

157

4

 

3

Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm

30

1

30

1

 

4

Trung tâm Giám định Y khoa

14

1

14

1

 

5

Trung tâm Giám định Pháp y

6

 

6

 

 

6

Chi cục An toàn vệ sinh thực nhẩm

5

1

5

1

 

7

Chi cục Dân số Kế hoạch hóa gia đình

8

3

6

3

-2

C

8 Trung tâm Y tế huyện, thành phố

367

8

367

8

0

1

Vũ Thư

45

1

45

1

 

2

Kiến Xương

44

1

44

1

 

3

Đông Hưng

48

1

48

1

 

4

Quỳnh phụ

45

1

45

1

 

5

Tiền Hải

45

1

45

1

 

6

Hưng Hà

46

1

46

1

 

7

Thái Thụy

48

1

48

1

 

8

Thành phố Thái Bình

46

1

46

1

 

D

Các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn

1486

 

1557

 

71

1

Thành phố Thái Bình

103

 

130

 

27

2

Huyện Vũ Thư

167

 

185

 

18

3

Huyện Kiến Xương

190

 

193

 

3

4

Huyện Tiền Hải

185

 

187

 

2

5

Huyện Đông Hưng

220

 

211

 

-9

6

Huyện Thái Thụy

247

 

225

 

-22

7

Huyện Quỳnh Phụ

190

 

214

 

24

8

Huyện Hưng Hà

184

 

212

 

28

 

PHỤ LỤC 9

SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VĂN HÓA THỂ THAO, SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ SỰ NGHIỆP KHÁC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 37-NQ/HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Số TT

Đơn vị

Số giao năm 2019

Số giao năm 2020

Tăng ( ), giảm (-) Số lượng người làm việc

Số lượng người làm việc

HĐ 68

Số lượng người làm việc

HĐ 68

A

Sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch

620

17

620

17

0

1

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

82

2

82

2

 

2

Thư viện Khoa học tổng hợp tỉnh

25

1

26

1

1

3

Trung tâm Văn hóa tỉnh

54

3

54

3

 

4

Bảo tàng tỉnh

28

2

29

2

1

5

Nhà hát Chèo

114

4

114

4

 

6

Tạp chí Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2

 

0

 

-2

7

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao

91

5

91

5

 

8

Trung tâm xúc tiến du lịch

8

 

8

 

 

9

Đài truyền thanh - Truyền hình huyện, thành phố

94

0

94

 

 

10

Trung tâm Văn hóa Thể thao các huyện, thành phố

122

0

122

 

 

B

Sự nghiệp nghiên cứu khoa học

131

2

120

2

-11

1

Trung tâm Ứng dụng, Thông tin Khoa học công nghệ và Đo lường thử nghiệm - Sở KH&CN

24

1

24

1

 

2

Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp - Sở Công thương

16

 

16

 

 

3

Trung tâm Khuyến nông - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

68

1

68

1

 

4

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - Sở Thông tin và Truyền thông

11

 

0

 

-11 (đã chuyển sang tự chủ)

5

Trung tâm Xúc tiến thương mại - Sở Công thương

12

 

12

 

 

C

Sự nghiệp khác

787

29

798

29

11

a

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

203

1

207

1

4

1

Các Trạm thuộc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

56

 

56

 

 

2

Các Trạm thuộc Chi cục Chăn nuôi Thú y

41

 

41

 

 

3

Các Hạt quản lý đê điều thuộc Chi cục Thủy lợi

84

 

84

 

 

5

Các Trạm Thủy sản thuộc Chi cục Thủy sản

14

1

14

1

 

6

Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Thái Bình

8

 

12

 

4

b

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

293

26

293

26

 

1

Trung tâm Nuôi dưỡng và Điều dưỡng người có công

60

2

60

2

 

2

Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội

40

4

40

4

 

3

Trung tâm Chăm sóc và Phục hồi chức năng người tâm thần.

69

5

69

5

 

4

Cơ sở cai nghiện ma túy công lập tỉnh Thái Bình

81

12

81

12

 

5

Trung tâm Dịch vụ việc làm

31

2

31

2

 

6

Quản lý hồ sơ (Văn phòng Sở)

5

 

5

 

 

7

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

7

1

7

1

 

c

Sở Tài nguyên và Môi trường

88

0

88

 

0

1

Trung tâm công nghệ thông tin Tài nguyên Môi trường

8

 

8

 

 

2

Văn phòng Đăng ký đất đai

58

 

58

 

 

3

Trung tâm Quan trắc và Phân tích Tài nguyên và Môi trường

5

 

5

 

 

4

Trung tâm Phát triển quỹ đất và Kỹ thuật tài nguyên

17

 

17

 

 

d

Sở Tư pháp

24

2

24

2

0

1

Trung tâm Trợ giúp pháp lý

14

1

14

1

 

2

Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản

10

1

10

1

 

đ

Trung tâm Tư vấn dịch vụ tài chính, Sở Tài chính

5

 

5

 

 

e

Ban Quản lý nhà sinh viên thuộc Sở Xây dựng

6

 

0

 

-6 (Đã chuyển sang

g

Trung tâm Xúc tiến và tư vấn đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư

7

 

7

 

 

h

Trung tâm Hội nghị, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

10

 

10

 

 

i

Chi cục Văn thư lưu trữ, Sở Nội vụ

6

 

9

 

3

l

Trung tâm Phát triển cụm công nghiệp các huyện, thành phố

43

0

46

0

3

m

Sự nghiệp Phát triển nông thôn các huyện, thành phố

23

0

23

 

 

n

Sự nghiệp công cộng các huyện, thành phố

22

0

22

 

 

o

Trung tâm Phát triển quỹ đất 7 huyện

38

0

38

 

 

p

Ban Quản lý Lăng Nguyễn Đức Cảnh huyện Thái Thụy

2

 

2

 

 

q

Ban Quản lý Khu du lịch sinh thái Cồn Vành huyện Tiền Hải

0

 

7

 

7 (Giữ nguyên mức độ tự bảo đảm 1 phần chi thường xuyên)

r

Thành phố Thái Bình

17

0

17

 

 

 

Đội Thanh tra xây dựng và quản lý trật tự đô thị

12

 

12

 

 

 

Trung tâm hành chính công

5

 

5

 

 

 

PHỤ LỤC 10

NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 37-NQ/HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Đơn vị

Số giao năm 2019

Số giao năm 2020

Giảm so với số giao năm 2019

1

Thành phố Thái Bình

19

19

0

2

Huyện Vũ Thư

30

30

0

3

Huyện Kiến Xương

37

37

0

4

Huyện Tiền Hải

35

35

0

5

Huyện Đông Hưng

44

43

-1

6

Huyện Thái Thụy

48

47

-1

7

Huyện Quỳnh Phụ

38

38

0

8

Huyện Hưng Hà

35

35

0

Tổng số

286

284

-2

 

PHỤ LỤC 11

GIÁO VIÊN MẦM NON HỢP ĐỒNG ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 37-NQ/HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Huyện, Thành phố

Giao năm 2019

Giao năm 2020

Giảm so với số giao năm 2019

1

Hưng Hà

624

90

-534

2

Vũ Thư

414

11

-403

3

Kiến Xương

512

39

-473

4

Tiền Hải

513

10

-503

5

Đông Hưng

535

111

-424

6

Thái Thụy

565

104

-461

7

Quỳnh Phụ

525

61

-464

8

Thành phố Thái Bình

234

5

-229

 

Tổng

3922

431

-3491

 

PHỤ LỤC 12

ĐỊNH SUẤT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỂ HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÁC HỘI CẤP TỈNH VÀ ĐỀN THỜ LIỆT SỸ TỈNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 37-NQ/HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Đơn vị

Giao năm 2019

Giao năm 2020

1

Hội Văn học Nghệ thuật

11

11

2

Hội Chữ thập đỏ

17

17

3

Hội Người mù

10

10

4

Hội Bảo trợ người Người khuyết tật và Trẻ mồ côi

6

6

5

Hội Đông y

6

6

6

Hội Luật gia

4

4

7

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

10

10

8

Hội Nhà báo

4

4

9

Hội Làm vườn

3

3

10

Hội Cựu Thanh niên Xung phong

3

3

11

Hội nạn nhân chất độc Da cam-Dioxin

3

3

12

Hội Khuyến học

3

3

13

Liên minh các Hợp tác xã tỉnh

19

19

14

Ban đại diện Hội người cao tuổi tỉnh

2

2

15

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

3

3

16

Đền thờ Liệt sỹ tỉnh

2

2

 

Tổng

106

106

 

PHỤ LỤC 13

ĐỊNH SUẤT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỂ HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÁC HỘI HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 37-NQ/HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Huyện, Thành phố

Hội Chữ thập đỏ

Hội Người mù

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi

Hội Luật gia

Hội Cựu thanh niên xung phong

Hội Nạn nhân chất độc Da cam- Dioxin

Hội Khuyến học

Ban đại diện Hội người cao tuổi

Tổng số

1

Hưng Hà

3

3

1

1

1

1

1

1

12

2

Vũ Thư

3

3

1

1

1

1

1

1

12

3

Kiến Xương

3

3

1

1

1

1

1

1

12

4

Tiền Hải

4

3

1

1

1

1

1

1

13

5

Đông Hưng

3

3

1

1

1

1

1

1

12

6

Thái Thụy

4

3

1

1

1

1

1

1

13

7

Quỳnh Phụ

3

3

1

1

1

1

1

1

12

8

Thành phố

4

3

1

1

1

1

1

1

13

Tổng

27

24

8

8

8

8

8

8

99

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 37/NQ-HĐND phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và định suất hợp đồng lao động để hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2020 do tỉnh Thái Bình ban hành

  • Số hiệu: 37/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/07/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Người ký: Đàm Văn Vượng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/07/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản