Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự kiến phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn ngân sách nhà nước 2016 - 2020 và năm 2017;

Xét Tờ trình số 9131/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nguồn vốn đầu tư

1. Tổng vốn đầu tư trên địa bàn: 58.000 - 60.000 tỷ đồng. Trong đó: vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước: 5.165,524 tỷ đồng.

2. Chi tiết các nguồn vốn ngân sách nhà nước

a) Vốn ngân sách Trung ương: 1.868,644 tỷ đồng, bao gồm:

Vốn trong nước: 1.238,023 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 489,807 tỷ đồng (bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 234,807 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 255 tỷ đồng).

- Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu: 748,216 tỷ đồng

Vốn nước ngoài: 630,621 tỷ đồng

b) Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 3.296,88 tỷ đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ: 1.276,88 tỷ đồng, trong đó để lại 10% Trung ương giao tăng so với năm 2016 để trả nợ vay là 116,08 tỷ đồng.

- Thu sử dụng đất: 2.000 tỷ đồng (Trung ương giao 1.000 tỷ đồng, tỉnh giao bổ sung 1.000 tỷ đồng), trong đó phần ngân sách tỉnh hưởng để bố trí giải phóng mặt bằng, trả nợ vay..: 698,675 tỷ đồng (Riêng năm 2017 phần ngân sách tỉnh hưởng không cân đối cho đầu tư tập trung để bố trí giải phóng mặt bằng); Phần ngân sách huyện, xã hưởng: 1.301,325 tỷ đồng.

- Thu xổ số kiến thiết: 20 tỷ đồng.

Tổng cộng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương đầu tư tập trung là: 1.180,8 tỷ đồng.

Điều 2. Nguyên tắc phân bổ

1. Việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2017 phải thực hiện theo đúng quy định của Luật đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Nghệ An và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

2. Kế hoạch đầu tư năm 2017 phải được xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo hướng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư và thực hiện theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tại Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 nhằm bảo đảm ổn định, công khai và quyền chủ động cân đối của các địa phương cấp huyện.

3. Kế hoạch đầu tư công năm 2017 phải nhằm góp phần thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016 - 2020 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của ngành và địa phương; phù hợp với dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 đã trình cấp có thẩm quyền. Gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2017 với việc thực hiện tái cơ cấu kinh tế và đột phá xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ.

4. Phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 cho từng dự án phải phù hợp và không được vượt quá dự kiến kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 đã trình cấp có thẩm quyền, trừ đi số vốn đã bố trí trong kế hoạch năm 2016.

5. Phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2017. Đối với các dự án đến ngày 30/9/2016 giải ngân dưới 30% chỉ tiêu kế hoạch năm 2016 thì không bố trí kế hoạch 2017 để tập trung giải ngân hết chỉ tiêu kế hoạch năm 2016 được kéo dài sang năm 2017 theo quy định tại Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 8/7/2016 của Chính phủ.

6. Trong từng ngành, lĩnh vực thực hiện việc phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01/01/2015 trong kế hoạch theo cơ cấu nguồn vốn đã được phê duyệt tại quyết định phê duyệt dự án, đảm bảo tỷ lệ nguồn trả nợ trên tổng nguồn đầu tư theo quy định của Trung ương. Đối với nợ đọng ngoài kế hoạch, cấp huyện, xã tự cân đối nguồn vốn ngân sách huyện, xã và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thanh toán nợ theo quy định của pháp luật;

b) Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; đối ứng phần ngân sách địa phương (tỉnh) để hoàn thành các dự án sử dụng ngân sách trung ương; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư;

c) Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; theo khả năng nguồn vốn ưu tiên bố trí theo quyết định phê duyệt đầu tư ban đầu và phần tổng mức điều chỉnh tăng do tăng giá các chế độ chính sách của nhà nước trong thời gian hợp đồng. Các dự án điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư so với quyết định đầu tư ban đầu phải thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật đầu tư công để thực hiện. Không bố trí vốn cho dự án điều chỉnh tổng mức đầu tư khi chưa được thẩm định nguồn theo quy định của Luật đầu tư công;

d) Chỉ được bố trí khởi công mới khi đã cơ cấu rõ nguồn vốn đầu tư mới, nguồn vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại Chỉ thị số 07/CT- TTg ngày 30 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và nguồn vốn bố trí hoàn thành các dự án chuyển tiếp theo đúng tiến độ phê duyệt. Các dự án khởi công mới phải thật sự cần thiết, cấp bách và đáp ứng đủ các điều kiện: (i) Nằm trong quy hoạch đã được duyệt; (ii) Đã xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; (iii) Có quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2016; (iv) Không bố trí vốn đầu tư công cho các dự án không thực hiện trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành.Việc bố trí vốn cho các dự án khởi công mới phải theo cơ cấu nguồn vốn và tổng mức đầu tư đã được quyết định tại quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án;

7. Các dự án được khởi công từ nguồn vốn nào thì phải tiếp tục cân đối cho phần còn lại từ nguồn vốn đó (theo phương án nguồn vốn và kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt) theo quy định để đảm bảo cân đối chung (trừ các dự án của ngành và địa phương sau khi cân đối đủ trả nợ và bố trí công trình tiếp tục trong kế hoạch đầu tư tập trung vẫn còn nguồn). Trường hợp các dự án đã được tỉnh bố trí vốn chuẩn bị đầu tư nhưng chủ đầu tư và các cấp huyện, xã bố trí vốn để khởi công thực hiện dự án thì chủ đầu tư và huyện, xã phải chịu trách nhiệm huy động vốn để hoàn thành dự án theo phương án vốn các chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trình và đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, nguồn vốn được phê duyệt tại chủ trương đầu tư thay đổi lại theo nguồn vốn xác định điều kiện về vốn để khởi công dự án.

8. Không bố trí vốn kế hoạch nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 cho các dự án không thuộc nhiệm vụ chi đầu tư nguồn ngân sách nhà nước, các lĩnh vực, dự án mà các thành phần kinh tế khác đầu tư được.

Điều 3. Phương án phân bổ

1. Nguồn Ngân sách Trung ương (chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, vốn nước ngoài):

Tổng số: 1.868,644 tỷ đồng, bao gồm:

a) Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 489,807 tỷ đồng (bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 234,807 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 255 tỷ đồng);

b) Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu: 748,216 tỷ đồng;

c) Vốn nước ngoài: 630,621 tỷ đồng

Khi có quyết định giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phân bổ chi tiết theo đúng danh mục và mức vốn được Trung ương giao.

2. Vốn cân đối ngân sách địa phương đầu tư tập trung

a) Tổng số: 1.180,8 tỷ đồng, bao gồm:

- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 1.160,8 tỷ đồng.

- Thu xổ số kiến thiết: 20 tỷ đồng;

b) Cơ cấu như sau:

- Đảm bảo đủ nguồn để bố trí cho các đối tượng theo quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh trong đó gắn trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn trong thẩm định để đảm bảo đúng đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công, giảm đầu tư dàn trải, chống thất thoát trong đầu tư;

- Ưu tiên bố trí các dự án trọng điểm bức xúc có tính đột phát trong phát triển kinh tế - xã hội đã được Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh xác định.

- Cơ cấu tăng hỗ trợ đối ứng cho các dự án ODA, đặc biệt là các dự án nhóm O không được hỗ trợ đối ứng từ ngân sách trung ương.

- Cơ cấu cho lĩnh vực Giáo dục, đào tạo và dạy nghề, Khoa học công nghệ để đảm bảo cơ cấu của Trung ương;

- Cơ cấu vốn đối ứng ngân sách địa phương cho các dự án sử dụng vốn chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia để hoàn thành các dự án đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả theo quy định của Trung ương.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

3. Vốn giải phóng mặt bằng, trả nợ vay,...

Tổng số: 814,755 tỷ đồng, trong đó:

Trích từ nguồn thu sử dụng đất: 698,675 tỷ đồng

Trích từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 116,08 tỷ đồng.

(Giao chi tiết trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2017)

4. Phần phân cấp ngân sách huyện, xã trực tiếp phân bổ từ nguồn thu sử dụng đất.

Tổng số: 1.301,325 tỷ đồng. Trong đó Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ cấu cho lĩnh vực giáo dục và đào tạo và khoa học - công nghệ đảm bảo tỷ lệ và cơ cấu trung ương giao.

Điều 4. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công 2017

1. Đẩy nhanh việc thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, giảm các khoản chi thường xuyên để tăng tỷ trọng cho đầu tư phát triển.

2. Tập trung cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý nợ công. Cải thiện cân đối ngân sách nhà nước, từng bước tăng tích lũy cho đầu tư phát triển và trả nợ vay. Phấn đấu vượt thu (nếu có) để trả nợ bội chi ngân sách, không bố trí nội dung chi mới ngoài dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt. Thực hiện nghiêm nguyên tắc vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng cho đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên; Bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo đúng quy định của tại khoản 5 Điều 7 Luật ngân sách nhà nước; Thực hiện nguyên tắc vay và trả nợ vay, đặc biệt là vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước theo đúng quy định tại khoản 5 Điều 63 Luật đầu tư công, khoản 2 Điều 5, khoản 2 Điều 7 của Luật ngân sách nhà nước. Định hướng cơ cấu lại các khoản vay, ưu tiên vay dài hạn để giảm áp lực trả nợ ngắn hạn và chi phí vay vốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay đầu tư.

3. Tăng cường kiểm soát chi ngân sách theo hướng phù hợp với khả năng thu và trả nợ, thống nhất quy trình, tập trung đầu mối kiểm soát chi. Hoàn thiện chính sách thu gắn với cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất là các nguồn thu mới. Tập trung các giải pháp tăng thu ngân sách như xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đẩy mạnh hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu, qua đó tạo động lực và cơ sở để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2017 phải thực hiện nghiêm quy trình, đầu mối tham mưu điều chỉnh kế hoạch vốn theo quy định. Việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hàng năm phải tuân thủ theo quy định của Luật đầu tư công và Nghị định số 77/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Chỉ được xem xét điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hàng năm từ quý 3 của năm kế hoạch theo cơ chế điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng không bổ sung danh mục ngoài nghị quyết này và thay đổi cơ cấu của ngành và huyện theo Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp bất khả kháng cần thay đổi, Ủy ban nhân dân tỉnh phải báo cáo giải trình rõ lý do với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đồng thời, báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại phiên họp gần nhất nhưng phải tuân thủ quy trình, thủ tục và tính hiệu quả của kế hoạch.

5. Bố trí phần vốn ngân sách nhà nước và tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức đối tác công tư (PPP). Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe Nhân dân, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình, dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.

6. Các ngành, các cấp chịu trách nhiệm trong việc quyết định chủ trương đầu tư, bảo đảm chất lượng lập báo cáo đề xuất, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án nhằm khắc phục triệt để tình trạng chuẩn bị dự án sơ sài, không bảo đảm theo quy định của pháp luật, quyết định chủ trương đầu tư dàn trải, không hiệu quả, phê duyệt tổng mức đầu tư thiếu chính xác; chỉ quyết định chủ trương đầu tư những dự án thật sự cần thiết khi đã thẩm định, làm rõ hiệu quả của dự án, nguồn vốn, khả năng cân đối, bố trí vốn cho từng dự án, bảo đảm dự án được phê duyệt có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện hoàn thành dự án.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư công; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư; bảo đảm công khai, minh bạch trong việc huy động, quản lý, sử dụng vốn vay; xử lý nghiêm cá nhân, tập thể vi phạm pháp luật về đầu tư công đã được Quốc hội, Chính phủ và các cấp có thẩm quyền quyết định.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Căn cứ vào danh mục và mức vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết này để giao chi tiết chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2017 đúng và kịp thời;

b) Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các sở, ban, ngành, các huyện, thành, thị triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2017, tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh giám sát và động viên mọi tầng lớp Nhân dân thực hiện Nghị quyết này.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày được thông qua./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Sơn

 

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2017 NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị : Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Kế hoạch 2017

Ghi chú

 

Tổng cộng

 

1,180,800

 

 

Chuẩn bị đầu tư

 

7,312

 

 

Thực hiện dự án

 

1,173,488

 

A

NÔNG NGHIỆP

 

163,233

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

143,133

 

a

ng trình trả nợ

 

26,736

 

1

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Môn, xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn.

UBND huyện Anh Sơn.

350

Kết thúc 2017

2

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Khuê và Khe Mương, xã Đức Sơn, huyện Anh Sơn.

UBND xã Đức Sơn

2,300

Kết thúc 2017

3

Sửa chữa, nâng cấp kênh N-831 và xây dựng mới kênh T6, xã Diễn Đồng, huyện Diễn Châu.

UBND xã Diễn Đồng, huyện Diễn Châu.

1,700

Kết thúc 2017

4

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Sông Mới, xã Diễn Hoa, huyện Diễn Châu.

Ủy ban nhân dân huyện Diễn Châu

950

Kết thúc 2017

5

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm số 1, số 2 xã Diễn Hoàng, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

1,300

Kết thúc 2017

6

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Bến Lấm, cầu Mý và Cồn Sim, xã Diễn An, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

2,000

 

7

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đá Bàn, xã Bài Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

2,796

Kết thúc 2017

8

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu T8, xã Hưng Tân, huyện Hưng Nguyên

UBND xã Hưng Tân

1,500

Kết thúc 2017

9

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Rú Tuần, xã Nam Tân, huyện Nam Đàn

UBND xã Nam Tân, huyện Nam Đàn

650

Kết thúc 2017

10

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Rộc U, xã Nghĩa Thắng, huyện Nghĩa Đàn.

UBND huyện Nghĩa Đàn.

1,500

Kết thúc 2017

11

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Chanh, xã Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn.

1,000

 

12

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Ban, xã Đồng Hợp, huyện Quỳ Hợp.

UBND huyện Quỳ Hợp.

700

Kết thúc 2017

13

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Sâu, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu.

UBND huyện Quỳnh Lưu.

1,900

 

14

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm xóm 8, xã Thanh Văn, huyện Thanh Chương.

UBND xã Thanh Văn, huyện Thanh Chương

1,100

Kết thúc 2017

15

SC, NC đập La Ván, xã Thanh Hòa, huyện Thanh Chương

UBND xã Thanh Hoà

250

Kết thúc 2017

16

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Hòa Mỹ, xã Thanh Mỹ, huyện Thanh Chương.

UBND huyện Thanh Chương

1,000

 

17

Xây dựng khu tái định cư để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng có nguy cơ lũ quét và đặc biệt khó khăn xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

100

 

18

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Sung xã Nghĩa Thuận Thị xã Thái Hoà

UBND thị xã Thái Hoà

900

Kết thúc 2017

19

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Sắn xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

1,000

 

20

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Hồng Sơn, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ.

UBND xã Tân Hợp

1,000

 

21

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hố Dừa, xã Minh Thành, huyện Yên Thành.

UBND huyện Yên Thành

1,000

 

22

SC, NC hồ chứa Khe Bai, xã Mã Thành, Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

270

Kết thúc 2017

23

SC, NC hồ chứa nước 3/2, xã Đồng Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

500

Kết thúc 2017

24

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Chuối, xã Tây Thành, huyện Yên Thành.

UBND huyện Yên Thành.

970

Kết thúc 2017

b

Công trình chuyển tiếp

 

116,397

 

1

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Khe Tran và hệ thống kênh tưới, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

1,500

 

2

Sửa chữa, Nâng cấp Trạm bơm xã Tào Sơn, huyện Anh Sơn.

UBND huyện Anh Sơn

1,500

 

3

Sửa chữa, nâng cấp đập tràn Khe Sừng, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

1,500

 

4

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Hiềng, xã Châu Khê, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

1,500

 

5

Xây dựng Hệ thống điện phục vụ bơm nước tưới cho khu vực trồng cam tại xã Yên Khê, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

1,500

 

6

Xây dựng đập dâng Phai Hịa, xã Lục Dạ, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

2,500

 

7

Xây dựng đập dâng nước bản Bạch Sơn, xã Cam Lâm, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

1,147

Kết thúc 2017

8

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Ao Bù, xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Thọ

1,000

 

9

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tiêu Ngọc Thành, xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Minh

1,000

 

10

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Bàu, xã Diễn Phú, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

1,800

 

11

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm số 02, xã Diễn Tháp, huyện Diễn Châu.

UBND xã Diễn Tháp

1,100

 

12

Sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh vùng muối Vạn Nam, xã Diễn Vạn, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

2,000

 

13

Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu.

UBND xã Diễn Minh

2,000

 

14

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Gáo và Khe Rọ, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu.

UBND huyện Diễn Châu

2,000

 

15

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Trọt Lụy, xã Hiến Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

1,450

Kết thúc 2017

16

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Và, xã Thuận Sơn, huyện Đô Lương.

UBND huyện Đô Lương

1,500

Kết thúc 2017

17

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng và trạm bơm Phú Cường, xã Đặng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

1,000

 

18

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Động Trệch, xã Bắc Sơn, huyện Đô Lương.

UBND xã Bắc Sơn

1,000

 

19

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Nại, xã Mỹ Sơn, huyện Đô Lương.

UBND huyện Đô Lương.

2,000

 

20

Sửa chữa, nâng cấp kênh tiêu liên xã từ cầu Tiên (Thị Trấn) đến Rào Gang (xã Nhân Sơn), huyện Đô Lương.

UBND huyện Đô Lương

2,000

 

21

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Tích Tích, xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

2,000

 

22

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

1,000

 

23

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chọ Mái, xã Nam Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

1,000

 

24

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Tân Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

1,500

 

25

26

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Cày, xã Lam Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

1,000

 

 

Xây dựng trạm bơm cồn Rỏi xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương

UBND xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương

1,000

 

27

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh N24, xã Hưng Yên Bắc, huyện Hưng Nguyên

UBND xã Hưng Yên Bắc

1,000

 

28

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống đê kênh Thấp, huyện Hưng Nguyên (Hạng mục: Xây dựng cầu Đen bắc qua kênh Thấp, huyện Hưng Nguyên)

UBND huyện Hưng Nguyên

4,000

 

29

Hệ thống cấp nước xã Hưng Thông

UBND huyện Hưng Nguyên

1,000

 

30

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Lò Ngói, xã Nam Thái, huyện Nam Đàn.

UBND xã Nam Thái, huyện Nam Đàn.

1,700

Kết thúc 2017

31

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Ba cồn, xã Vân Diên, huyện Nam Đàn

UBND xã Vân Diên

1,000

 

32

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Đình, xã Nam Xuân, huyện Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

2,000

 

33

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đá Hàn, xã Nam Thanh, huyện Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

1,500

 

34

Xây dựng trạm bơm xóm Hồng Đức, xã Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn;

UBND huyện Nghĩa Đàn

900

Kết thúc 2017

35

Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Khe Yêu, xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn.

1,000

 

36

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

1,500

 

37

Xây dựng trạm bơm Ba Cây, xã Nghi Lâm, huyện Nghi Lộc.

UBND xã Nghi Lâm.

1,300

 

38

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm cồn Trường, xã Nghi Công Nam, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Công Nam

1,300

 

39

Nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

1,600

Kết thúc 2017

40

Xây dựng trạm bơm số 02, xã Nghi Thái, huyện Nghi Lộc.

UBND xã Nghi Thái

1,500

 

41

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Trường Xuân, xã Nghi Mỹ, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Mỹ

1,400

 

42

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh mương loại III của các hồ đập và trạm bơm huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

2,500

 

43

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tiêu nội đồng xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Khánh

1,200

Kết thúc 2017

44

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Bai, xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp.

UBND huyện Quỳ Hợp.

1,000

 

45

Xây dựng kè tuyến đê và kè bờ Tả suối Nậm Tôn, đoạn qua thị trấn Quỳ Hợp và xã Châu Quang; Kè bờ Tả sông Dinh, đoạn qua xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

1,000

 

46

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Dừa, xã Đồng Hợp, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

1,800

Kết thúc 2017

47

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thủng Dạ xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

1,000

 

48

Sửa chữa, nầng cấp hồ chứa nước bản Bắc Thắng, xã Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu.

UBND huyện Quỳnh Lưu.

1,000

 

49

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Mây, xã Quỳnh Tân, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

1,000

 

50

Xây dựng Trạm bơm Cồn Ngang và Trạm bơm kênh N17, xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu

1,000

 

51

Nâng cấp hệ thống kênh tiêu Dâu, huyện Quỳnh Lưu.

UBND huyện Quỳnh Lưu.

2,000

 

52

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hồ Trung, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu.

UBND huyện Quỳnh Lưu.

2,500

 

53

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu úng liên xã Quỳnh Giang - Quỳnh Diễn, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

1,500

 

54

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đông Hồng, xã Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Tam

1,500

 

55

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng bản Tín Pú, xã Quang Phong, huyện Quế Phong.

UBND huyện Quế Phong.

2,300

 

56

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Cồn Tra, xã Thanh Lương, huyện Thanh Chương.

UBND xã Thanh Lương

1,000

 

57

Xây dựng hồ chứa nước Khe Su, xã Thanh Liên, huyện Thanh Chương.

UBND huyện Thanh Chương

1,000

 

58

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Bàu Đức Nhuận xã Thanh Liên, huyện Thanh Chương

UBND xã Thanh Liên

2,000

 

59

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Đò Gành, xã Phong Thịnh, huyện Thanh Chương.

UBND huyện Thanh Chương

1,000

 

60

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Tràng Hàn, xã Thanh Phong, huyện Thanh Chương

UBND xã Thanh Phong

2,000

 

61

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồi Thịnh, xã Đông Hiếu, Thị xã Thái Hoà.

UBND thị xã Thái Hòa

2,400

Kết thúc 2017

62

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thống Nhất, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hoà.

UBND thị xã Thái Hòa

1,200

 

63

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thung Mét, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

1,500

 

64

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước khe Ngang, xã Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

1,000

 

65

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bãi Quyền, xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ.

UBND huyện Tân Kỳ

1,500

 

66

Sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi Khe Lá, xã Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

1,000

 

67

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Lội, xã Tân Phú, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

1,000

 

68

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hóc Choạc, xã Tiến Thành, huyện Yên Thành.

UBND xã Tiến Thành, huyện Yên Thành

600

Kết thúc 2017

69

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Ký Rượu, xã Tăng Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

1,400

 

70

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Tàng, xã Sơn Thành, huyện Yên Thành.

UBND xã Sơn Thành

1,200

 

71

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Trại Xanh, xã Bắc Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

2,000

 

72

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Lim, xã Đồng Thành, huyện Yên Thành.

UBND huyện Yên Thành

1,400

 

73

Nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ sông Bàu Chèn - Trung Long, đoạn từ xã Công Thành đến xã Long Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

1,000

 

74

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đập Bàu, xã Tăng Thành, huyện Yên Thành.

UBND huyện Yên Thành

1,000

 

75

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Đồng Giữa và trạm bơm Thô Lô, xã Lăng Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

2,000

 

76

Xây dựng đập Na Cày, xã Chi Khê, huyện Con Cuông

UBND xã Chi Khê

2,500

 

77

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bãi Bằng, xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

2,000

 

78

Sửa chữa, nâng cấp đập Bỉ, xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

1,200

 

79

Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Liên Thành, huyện Yên Thành.

UBND xã Liên Thành, huyện Yên Thành

1,000

 

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

20,100

 

a

Công trình trả nợ

 

5,400

 

1

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đình Dù xã Diễn Lâm huyện Diễn Châu

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Nghệ An

500

 

2

Đường giao thông nông thôn từ đường cửa khẩu Thanh Thủy vào đội sản xuất 02 (Đội Đượm) Tổng đội TNXP5-XDKT Nghệ An

Tổng đội TNXP5-XDKT Nghệ An

3,900

Kết thúc 2017

3

Đường từ Ngã ba dốc Đồng Minh đi khoảng 12, dốc Cổng Trời thuộc dự án: Khu kinh tế TNXP vùng Thung Voi, huyện Quỳ Hợp

Tổng đội TNXP3-XDKT Nghệ AN

1,000

Kết thúc 2017

b

Công trình chuyển tiếp

 

14,700

 

1

Sửa chữa, nâng cấp kênh chính hồ Bàu Gia - Mả Tổ.

Công ty TNHH1TV Thủy lợi Bắc Nghệ An

500

Kết thúc 2017

2

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm, xã Nghi Đồng, huyện Nghi Lộc.

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Nghệ An.

3,000

 

3

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Quánh, xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc

Sở Nông nghiệp và PTNT

1,500

 

4

Dự án làng thanh niên lập nghiệp biên giới Tam Hợp tỉnh Nghệ An

Ban Thường Vụ Tỉnh đoàn Nghệ An

1,000

 

5

Đường giao thông vào vùng nguyên liệu chè của Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm, huyện Thanh Chương

Công ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển chè Nghệ An

3,000

 

6

Xây dựng đập thủy lợi Bản Nhã, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

Công ty trách nhiệm hữu hạn thủy lợi Quỳ Hợp (nay là Công ty TNHH 1TV Thuỷ lợi Tây Bắc Nghệ An)

1,500

 

7

Đường giao thông từ xã Tân Thắng đi tổng đội TNXP - XDKT Quỳnh Lưu ( Đường nội vùng nguyên liệu dứa, mía).

Tổng đội TNXP - XDKT Quỳnh Lưu

1,000

 

8

Nâng cấp đường giao thông nguyên liệu chè tại Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Ngọc Lâm

Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An

2,000

 

9

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ngư Nghệ An

Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ngư Nghệ An

1,200

Kết thúc 2017

B

GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

484,418

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

148,818

 

a

Công trình trả nợ

 

12,170

 

1

Đường vào TT hành chính xã Hội Sơn

UBND huyện Anh Sơn

1,500

Đối ứng Chương trình Chính phủ

2

Đường giao thông liên các xã Nam Sơn - Bắc Sơn - Đặng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

1,100

Kết thúc 2017

3

Đường giao thông từ QL 1A cầu cấm đi Nghi Hưng, Nghi Phương, Nghi Đồng

UBND huyện Nghi Lộc

2,800

Kết thúc 2017

4

Cầu Khe Độc, xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

1,300

Kết thúc 2017

5

Đường giao thông nội vùng xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ

UBND xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ

1,600

Kết thúc 2017

6

Đường dẫn vào cầu treo Đò Rô, xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

870

Kết thúc 2017

7

Đường vào TT xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

2,000

 

8

Đường eo Lèn, xã Nghĩa Hoàn đi xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

1,000

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

132,773

 

1

Đường chống ngập lụt từ khối Hoa Hải thị trấn Tân Lạc đến các bản Kẻ Nính, Pà cọ xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

2,000

 

2

Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con Cuông (bố trí giai đoạn 1)

UBND huyện Con Cuông

3,806

Hạng mục đoạn Km 6-Km 12 +76

3

Đường giao thông từ QL 7A vào bệnh viện vùng Tây Nam, huyện Con Cuông (GĐ1)

UBND huyện Con Cuông

2,000

 

4

Đường vào Trung tâm xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu

1,000

 

5

Đường 205 đoạn từ QL 7A đến xã Diễn Tháp

UBND huyện Diễn Châu

4,000

 

6

Nâng cấp đường giao thông tuyến Nhân Thành - Chợ Chùa- QL 1A

UBND huyện Diễn Châu

4,000

 

7

Đường trục Trung tâm thương mại Bắc Nam đô thị Diễn Châu mở rộng (tuyến 1)

UBND huyện Diễn Châu

4,000

Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 (nền mặt đường và công trình trên tuyến)

8

Đường giao thông chống ngập úng nối các xã Diễn Thịnh, Diễn Lộc, Diễn Thọ và Diễn Lợi, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

5,000

Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 (nền mặt đường và công trình trên tuyến trừ cầu đò km 2+066,24)

9

Đường giao thông Nhân Sơn- Đại Sơn huyện Đô Lương (hạng mục cầu và nền đường với dự toán 18447 tỷ đồng)

UBND huyện Đô Lương

2,500

 

10

Đường giao thông từ Quang Sơn - Nhân Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

2,000

 

11

Đường GT liên xã Mỹ Sơn - Hiến Sơn đến khu di tích lịch sử Truông Bồn, huyện Đô lương

UBND huyện Đô Lương

2,000

 

12

Đường giao thông Ngọc - Lam - Bồi đi qua di tích lịch sử đền Quả Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Đô Lương

4,000

 

13

Đường và cầu qua sông Khuôn tại xóm 14, xã Tân Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

2,000

 

14

Đường giao thông liên xã Hưng Thắng, đoạn từ cầu Đình đến đường liên xã Tiến Thắng, huyện Hưng Nguyên

UBND xã Hưng Thắng, huyện Hưng Nguyên

2,000

 

15

Nâng cấp mở rộng đường giao thông Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên

UBND huyện Hưng Nguyên

3,000

 

16

Tuyến đường giao thông đi qua TT thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên

UBND thị trấn Hưng Nguyên

1,000

 

17

Cầu khe Pá, bản Huồi Cáng 1, xã Bắc Lý, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

1,200

Kết thúc 2017

18

Nâng cấp, mở rộng đường Xô Viết và đường tỉnh 540, xã Kim Liên - Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

4,000

 

19

Đường vào TT y tế huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

2,280

Kết thúc 2017

20

Sửa chữa, nâng cấp tuyến nhánh nối vào đường Trung - Bình - Lâm, huyện Nghĩa Đàn (gói thầu 1 và 2)

UBND huyện Nghĩa Đàn

2,000

 

21

Đường giao thông liên xã Nghĩa Bình, Nghĩa Hội đi Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

2,700

Kết thúc 2017

22

Cầu Đức Xuân (Khe Nằng), xã Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

3,000

 

23

Đường giao thông liên xã Nghĩa Yên đi Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

2,000

 

24

Đường dọc khu trung tâm huyện lỵ mới huyện Nghĩa Đàn (Dự án 5) (gói số 2)

UBND huyện Nghĩa Đàn

2,000

 

25

Đường làng cây đa thuộc thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

UBND thị trấn Hưng Nguyên

2,459

Đối ứng chương trình chính phủ

26

Đường GT liên xã Nghi Văn - Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

1,500

 

27

Đường giao thông ĐT 534 - Nghi Văn - Hồ Xuân Dương (Diễn Châu), đoạn từ xóm 5B đến xóm 23, xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

1,000

 

28

Cầu treo bản Kẻ Nính, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

600

Kết thúc 2007

29

Cầu Hoa Hải, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

3,753

 

30

Đường từ TL 544 đến bản Na Luộc, xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu (đoạn từ bản Na Ca đến bản Cướm)

UBND huyện Quỳ Châu

2,500

 

31

Đường GT liên xã Minh Hợp - Văn Lợi, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

3,000

 

32

Đường giao thông từ thị trấn Quỳ Hợp đi xã Châu Đình, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

1,000

 

33

Cầu tràn liên hợp bản Nhạ, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

2,560

 

34

Xây dựng cầu tràn liên hợp Cốc Mẳm, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp (tên cũ cầu treo Cốc Mẳm)

UBND huyện Quỳ Hợp

3,000

 

35

Đường GTNT Quỳnh Thạch - Quỳnh Thanh - Quỳnh Lương huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

2,000

 

36

Đường giao thông vào các di tích lịch sử văn hóa xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Đôi

2,490

Kết thúc 2017

37

Sửa chữa tuyến đường giao thông vùng Dứa phía Bắc, huyện Quỳnh Lưu (đoạn từ Km 6+200 - Km 16+300)

UBND huyện Quỳnh Lưu

2,500

 

38

Đường giao thông Quỳnh Lâm - Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

2,000

 

39

Đường giao thông từ Tỉnh lộ 537B (đoạn xã Quỳnh Nghĩa) đi Tiến Thủy (cảng cá nhân dân Lạch Quèn), huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

1,500

 

40

Cầu thay thế tràn xã Nậm Nhóong

UBND huyện Quế Phong

1,500

 

41

Đường vào Trung tâm xã Ngọc Lâm, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

2,000

 

42

Đường vào xã Thanh Hưng, Thanh Phong, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

2,925

 

43

Đường GT từ TL 533 đi đường Hồ Chí Minh, nối đường vào xã Ngọc Lâm tại xóm 1A xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

1,500

 

44

Cải tạo, nâng cấp đường nối Quốc lộ 46 đi Thanh Đồng, Thanh Phong vào Nhà máy tinh bột sắn, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

1,000

 

45

Đường giao thông nối đường tỉnh 533 đi xã Thanh Hương nối đường Hồ Chí Minh

UBND huyện Thanh Chương

2,000

 

46

Cầu treo Khe Ngậu, xã Xá Lượng, huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

1,500

 

47

Đường giao thông từ TT xã Lượng Minh vào khu tái định cư bản Cà Moong, huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

2,500

 

48

Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 545 đoạn qua thị xã Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hòa

3,000

 

49

Tuyến đường ngang N6 thuộc hệ thống hạ tầng giao thông Khu đô thị mới Thái Hoà

UBND Thị xã Thái Hòa

1,800

 

50

Cầu Khe Thần, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

2,000

 

51

Đường giao thông từ Tổng đội TNXP4 đi trung tâm xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

1,000

 

52

Đường giao thông vùng nguyên liệu Khe Chùa, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

3,000

 

53

Nâng cấp đường 33, huyện Yên Thành (KH 2017 thanh toán nợ tuyến số 5, Lý trình: Km13+532,95- KM15+700)

UBND huyện Yên Thành

2,000

 

54

Đường từ Thịnh Thành, Tây Thành đến QL 15 (gđ1)

UBND huyện Yên Thành

1,500

 

55

Nâng cấp đường tỉnh 534, đoạn qua thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành

UBND xã Sơn Thành, huyện Yên Thành

1,000

 

56

Đường từ cầu treo An Ngãi đi trung tâm xã Tân An., huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

250

Kết thúc 2017

57

Đường giao thông vào TT xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương

UBND xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương

450

Kết thúc 2017

58

Đường giao thông liên xã Tây Thành, huyện Yên Thành đi xã Giang Sơn Đông, huyện Đô Lương

UBND xã Tây Thành, huyện Yên Thành

2,000

 

59

Đường giao thông từ bản Huồi Lê đến bản Quyết Thắng, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

2,500

 

60

Đường từ Thị trấn - Đức Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

2,000

 

c

Công trình khởi công mới 2017

 

3,875

 

1

Đường GT nối từ đường tả ngạn sông Lam (huyện Anh Sơn) với đường vào trung tâm xã Thạch Ngàn (huyện con Cuông)

UBND xã Tam Sơn, huyện Anh Sơn

3,875

 

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

335,600

 

a

Công trình trả nợ

 

12,278

 

1

Trả nợ các công trình Sở Giao thông Vận tải chủ đầu tư

 

12,278

 

1

Đường vào nhà máy xi măng Đô Lương

Sở Giao thông Vận tải

4,000

 

 

Đường nối QL1A vào khu du lịch Bãi Lữ

Sở Giao thông Vận tải

578

Kết thúc 2017

3

Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 538

Sở Giao thông Vận tải

1,700

 

4

Cầu treo Cây Mít, xã Bình Sơn, huyện Anh Sơn

Sở Giao thông Vận tải

2,000

 

5

Cầu treo Bến Mươi, xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn

Sở Giao thông Vận tải

4,000

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

323,322

 

1

Cầu Phương Tích trên Tỉnh lộ 534

Sở Giao thông Vận tải

3,322

Chọn điểm dừng kỹ thuật

2

Đường từ KCN Hoàng Mai II đến NM xi măng Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu

BQL các dự án xây dựng dân dụng và kỹ thuật hạ tầng đô thị

20,000

 

3

Đường giao thông nối đường N5 KKT Đông Nam đến Hòa Sơn, Đô Lương và Tân Long, Tân Kỳ

Sở Giao thông Vận tải

300,000

 

b

HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

 

130,764

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

118,264

 

a

Công trình trả nợ

 

5,200

 

1

Hệ thống mương thoát nước thị trấn Kim Sơn- Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

2,000

Kết thúc 2017

2

Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng các trục đường chính thị trấn Tân Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

900

Kết thúc 2017

3

Đường GT từ Khối 9 thị trấn Tân Kỳ nối TL545 tại Km0+545, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

2,300

Đối ứng Chương trình Chính phủ

b

Công trình chuyển tiếp

 

70,803

 

1

Kênh thoát nước số 1, đoạn từ ngang số 18 đến số 23, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

1,500

 

2

Hệ thống điện chiếu sáng Quốc lộ 46 đoạn từ cơ sở 2 trường Đại học Vinh đến đường Nam Cấm - Cửa Lò, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

2,000

 

3

Đường ngang số 12 - thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

640

Kết thúc 2017

4

Hệ thống điện chiếu sáng dọc tuyến Quốc lộ 1A, đoạn qua huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

1,900

Kết thúc 2017

5

Cầu qua sông Hoàng Mai tại phường Mai Hùng, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An

UBND thị xã Hoàng Mai

3,000

 

6

Hệ thống điện chiếu sáng dọc QL1A đoạn qua thị xã Hoàng Mai

UBND thị xã Hoàng Mai

2,000

 

7

Nghĩa trang hung táng 2ha tại xã Quỳnh Lập

UBND thị xã Hoàng Mai

700

Kết thúc 2017

8

Đường giao thông từ khu trung tâm thị xã Hoàng Mai đến đền Cờn

UBND thị xã Hoàng Mai

1,000

Đối ứng chương trình chính phủ

9

Tuyến đường số 3 Khu đô thị Hoàng mai (giai đoạn 1)

UBND thị xã Hoàng Mai

1,000

Đối ứng chương trình chính phủ

10

Hệ thống mương thoát nước thị trấn Nghĩa Đàn, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

1,800

Kết thúc 2017

11

Khu tái định cư các hộ dân sống gần Khu liên hợp xử lý chất thải rắn xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

5,000

 

12

Đường GT trung tâm nội khu hành chính mới thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc (giai đoạn 1)

UBND thị trấn Quán Hành

1,000

Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 với tmđt 24 tỷ

13

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc phục vụ GPMB xây dựng tại KKT Đông Nam

UBND huyện Nghi Lộc

1,000

 

14

Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

2,000

Kết thúc 2017

15

Bãi xử lý rác thải thị trấn Quỳ Hợp và các xã phụ cận

UBND huyện Quỳ Hợp

4,100

Kết thúc 2017

16

Cải tạo nâng cấp đường giao thông nội thị thị trấn Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp (Tuyến 1: ngã ba Xưởng Luyện đi ngã Tư Bưu Điện 32 tỷ đồng, NS tỉnh 16 tỷ đồng)

UBND huyện Quỳ Hợp

3,000

Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1

17

Hệ thống điện chiếu sáng đô thị Tuần, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

1,000

 

18

Hệ thống mương thoát nước thị trấn Thanh Chương, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

1,000

 

19

Bãi xử lý rác thải thị trấn Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

2,000

Đối ứng Chương trình Chính phủ

20

Nâng cấp đường nội thị thị trấn Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

2,200

Kết thúc 2017

21

Hệ thống điện chiếu sáng trên địa bàn thị trấn Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

1,500

 

22

Chống ngập úng cục bộ trọng điểm trên địa bàn thành phố Vinh (giai đoạn 1: 35,8 tỷ đồng, NS tỉnh 17,9 tỷ đồng)

UBND thành phố Vinh

4,000

 

23

Mương tiêu thoát nước Bàu Đông, xã Hưng Đông, thành phố Vinh

UBND xã Hưng Đông, thành phố Vinh

4,000

 

24

Cải tạo kênh thoát nước số 2, đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến cầu Nại, đường Hồ Tùng Mậu, thành phố Vinh

UBND thành phố Vinh

1,500

 

25

Đường giao thông đô thị theo đường tàu cũ, phường Trung Đô, thành phố Vinh

UBND phường Trung Đô, thành phố Vinh

2,000

 

26

Nâng cấp, mở rộng đường Trương Văn Lĩnh, đoạn nối đường Hải Thượng Lãn Ông đến đường Hoàng Phan Thái, thành phố Vinh

UBND thành phố Vinh

1,000

Kết thúc 2017

27

Một số tuyến đường chính trong giai đoạn đầu của thị trấn Yên Thành (đầu tư 20% giá trị xây lắp)

UBND huyện Yên Thành

1,500

Phân kỳ giai đoạn dự án

28

Điện chiếu sáng thị tứ Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

400

Kết thúc 2017

29

Bãi xử lý rác thải huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

2,250

Kết thúc 2017

30

Đường giao thông vào khu xử lý rác thải thị xã Thái Hoà (Giai đoạn 1)

UBND thị xã Thái Hoà

2,500

Kết thúc 2017

31

Được trục dọc D1 thuộc hệ thống hạ tầng giao thông khu đô thị mới Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hoà

2,000

Đối ứng chương trình Chính phủ

32

Cầu vượt lũ Tân Phượng, phường Vinh Tân, thành phố Vinh

UBND phường Vinh Tân, thành phố Vinh

2,000

 

33

Đường ngang số 4, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

3,613

 

34

Đường dọc phía Tây kênh thoát nước đường trục dọc số III, đoạn từ đường ngang số 1 đến đường ngang số 11, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

3,000

 

35

Đường lánh nạn, cứu hộ phục vụ nhân dân sơ tán lũ lụt nối từ đê Môi Trường qua đền Bà Cô đến đường ven sông Lam, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh

UBND xã Hưng Hòa, TP Vinh

1,700

Kết thúc 2017

c

ng trình khởi công mới 2017

 

41,761

 

1

Hạ tầng Khu TĐC phục vụ GPMB các công trình trọng điểm trên địa bàn thị xã Hoàng Mai (giai đoạn 1)

UBND thị xã Hoàng Mai

5,753

 

2

Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài nối đường ven sông Lam, thành phố Vinh (giai đoạn 1)

UBND thành phố Vinh

30,000

 

3

Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường tại Bãi rác Đông Vinh, thành phố Vinh

UBND thành phố Vinh

3,159

 

5

Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Hoà Bình

UBND huyện Tương Dương

2,849

 

d

ng trình bố trí chuẩn bị đầu tư năm 2017

 

500

 

1

Đường giao thông Hòa Thái, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh nối từ đường ven Sông Lam đến đê Môi Trường (giai đoạn 1)

UBND xã Hưng Hòa, TP Vinh

500

Năm 2017 bố trí vốn chuẩn bị đầu tư

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

12,500

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

12,500

 

1

Đường gom dân sinh đảm bảo an ninh khu vực Cảng hàng không Vinh (gđ1)

Ban quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị

1,300

Kết thúc 2017

2

Đường vào trung tâm điều dưỡng người có công với cách mạng tỉnh Nghệ An

Trung tâm điều dưỡng người có công

2,700

Kết thúc 2017

3

Hệ thống thoát nước (giai đoạn 1) khu vực Bắc đường Nguyễn Sỹ Sách, thành phố Vinh

Ban quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị

2,000

 

4

Đường giao thông từ QL1A (ngã Ba Quán Bàu) đến Đại lộ Xô viết Nghệ Tĩnh.

Ban quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị

5,000

 

5

Xây dựng ô chôn lấp số 2A và 2B Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc

Cty TNHH MTV Môi trường & công trình đô thị NA

1,500

 

D

CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ

 

20,715

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

8,015

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

8,015

 

1

Cải tạo, nâng công suất Nhà máy cấp nước Yên Thành từ 2.000m3/ngày đêm lên 5.000m3/ngày đêm

UBND huyện Yên Thành

2,000

 

2

Nhà máy nước huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

3,200

Kết thúc 2017

3

Nhà máy nước thị trấn Kim Sơn, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

2,815

Kết thúc 2017

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

12,700

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

12,700

 

1

Mở rộng, nâng cấp Nhà máy nước cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu

Cty CP cấp nước Quỳnh Lưu

3,000

 

2

Kè bảo vệ nguồn nước cho Trạm bơm nước thô Cầu Mượu và tuyến ống cấp nước xã Hưng Chính, thành phố Vinh

Cty CP cấp nước Nghệ An

2,700

Kết thúc 2017

3

Cải tạo nâng cấp hệ thống tuyến ống cấp 1 bằng gang sắt sang ống nhựa HDPE của nhà máy cấp nước thị xã Thái Hòa

Cty CP cấp nước Thái Hòa

2,000

 

4

Thay đổi nguồn nước thô bị ô nhiễm của Nhà máy nước Diễn Châu

Cty CP cấp nước Diễn Châu

2,000

 

5

Hệ thống cấp nước sạch cho một số khu vực dân cư trung tâm trên địa bàn thành phố Vinh và huyện Hưng Nguyên

Cty CP cấp nước Nghệ An

3,000

 

c

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

 

6,970

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

2,000

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

2,000

 

1

Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo mô hình một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

1,400

Kết thúc 2017

1

Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

200

Kết thúc 2017

2

Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

400

Kết thúc 2017

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

4,970

 

a

Công trình trả nợ

 

3,570

 

1

Xây dựng hệ thống CSDL và triển khai áp dụng phần mềm quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo phục vụ các cấp, các ngành tỉnh Nghệ An

Văn phòng UBND tỉnh Nghệ An

380

Kết thúc 2017

2

Đầu tư hiện đại hoá các Đài truyền thanh cơ sở tại các phường, xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nghệ An

440

Kết thúc 2017

3

Đầu tư cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An để thực hiện các nhiệm vụ từ năm 2014-2015 của Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu Lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014-2020.

Chi cục văn thư - lưu trữ tỉnh Nghệ An

1,750

Kết thúc 2017

4

Hệ thống thiết bị mạng Lan, mạng thoại, camera giám sát dự án: Bệnh viện nội tiết (giai đoạn 2)

Bệnh viện nội tiết Nghệ An

1,000

 

c

Công trình khởi công mới 2017

 

1,400

 

1

Xây dựng hệ thống mạng Lan và trang thiết bị CNTT tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

Bệnh viện ung bướu Nghệ An

1,400

Kết thúc 2017

F

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

 

18,800

 

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

18,800

 

a

Công trình trả nợ

 

367

 

1

Cải tạo trụ sở làm việc Sở Khoa học và Công nghệ Nghệ An

Sở Khoa học và Công nghệ

182

Kết thúc 2017

2

Trụ sở làm việc và sàn giao dịch thiết bị - công nghệ của Trung tâm Thông tin khoa học công nghệ và Tin học Nghệ An (chi QLDA, tư vấn đầu tư, khác)

Trung tâm Thông tin khoa học công nghệ và Tin học Nghệ An

185

Kết thúc 2017

b

Công trình chuyển tiếp

 

10,000

 

1

Trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Nghệ An

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Nghệ An

8,000

 

 

Bố trí các dự án ứng dụng khoa học trong phát triển nông nghiệp

 

2,000

 

c

Công trình khởi công mới 2017

 

8,433

 

1

Khu thực nghiệm và vườn ươm tạo công nghệ cao tại xã Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa

Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và Công nghệ

6,433

 

2

Ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt cho cây chanh leo huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

2,000

Kết thúc 2017

G

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

91,015

 

G1

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

75,835

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

14,422

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

14,122

 

1

Nhà học Trường tiểu học Châu Hạnh 2, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

2,000

 

2

Nhà nội trú học sinh Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Thông Thụ, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

1,139

Kết thúc 2017

3

Nhà nội trú học sinh Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Tri Lễ, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

1,142

Kết thúc 2017

4

Nhà học Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Quỳ Hợp

Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Quỳ Hợp

1,900

Kết thúc 2017

5

Nhà học đào tạo,bồi dưỡng cán bộ Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Tân Kỳ

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Tân Kỳ

700

Kết thúc 2017

6

Nhà nội trú học sinh Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS Nậm Cắn, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

941

Kết thúc 2017

7

Nhà nội trú học sinh Trường PTCS DTBT Bảo Thắng, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

1,000

 

8

Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT TH&THCS Phà Đánh, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

1,000

 

9

Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT THCS Nhôn Mai, huyện Tương Dương 

UBND huyện Tương Dương

1,000

 

10

Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT THCS Tam Hợp, huyện Tương Dương.

UBND huyện Tương Dương

1,000

 

11

Nhà học 2 tầng 12 phòng Trường tiểu học Hùng Thành, huyện Yên Thành

UBND xã Hưng Thành

2,300

Kết thúc 2017

c

Công trình bố trí chuẩn bị đầu tư năm 2017

 

300

 

1

Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã Hoàng Mai

Thị ủy Hoàng Mai

300

Chuẩn bị đầu tư 2017

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

61,413

 

a

Công trình trả nợ

 

6,418

 

1

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Cửa Lò, thị xã Cửa Lò.

Trường THPT Cửa Lò

439

Kết thúc 2017

2

Nhà học chức năng kiêm nhà học Trường THPT Thái Lão, huyện Hưng Nguyên

Trường THPT Thái Lão

111

Kết thúc 2017

3

Nhà đa chức năng, tượng Lê Hồng Phong và các hạng mục phụ trợ, hạ tầng của Trường THPT Lê Hồng Phong, huyện Hưng Nguyên

Trường THPT Lê Hồng Phong

5,490

 

4

Gói thầu số 1: xây dựng phần móng công trình thuộc dự án Nhà học chuyên ngành 5 tầng tại cơ sở 2 Trường CĐ Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An

Trường CĐ VHNT Nghệ An

378

Kết thúc 2016

b

Công trình chuyển tiếp

 

43,295

 

1

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (hạng mục nhà học 4 tầng)

Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

3,000

 

2

Cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng 30 phòng học và xây dựng mới nhà hiệu bộ trường THPT Thanh Chương 1, huyện Thanh Chương (Hạng mục cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng 30 phòng học)

Trường THPT Thanh Chương 1

1,400

 

3

Nhà học Trường THPT Phan Thúc Trực, huyện Yên Thành

Trường THPT Phan Thúc Trực

1,500

 

4

Nhà học 3 tầng 9 phòng học chức năng trường THPT Đặng Thai Mai, Thanh Chương

Trường THPT Đặng Thai Mai

1,000

 

5

Nhà hiệu bộ trường THPT Tây Hiếu- Thị xã Thái Hoà

Trường THPT Tây Hiếu- Thị xã Thái Hoà

1,500

 

6

Trường phổ thông DTNT THPT số 2 tỉnh Nghệ An

Trường phổ thông DTNT THPT số 2 tỉnh Nghệ An

9,000

 

7

Khu thực hành tiền lâm sàng Trường Đại học Y khoa Vinh

Trường Đại học Y khoa Vinh

11,995

Kết thúc 2017

8

Nhà hiệu bộ 3 tầng và nhà học bộ môn 3 tầng Trường THPT Tân Kỳ 3, huyện Tân Kỳ (hạng mục nhà học bộ môn)

Trường THPT Tân Kỳ 3

2,600

 

9

Cải tạo nhà học 3 tầng 15 phòng học và xây dựng mới nhà học bộ môn của Trường THPT Nam Đàn 1, huyện Nam Đàn

Trường THPT Nam Đàn 1

2,600

 

10

Cải tạo nâng cấp nhà ở học viên, giảng viên 4 tầng và xây dựng hạng mục phụ trợ Trường Chính trị tỉnh Nghệ An

Trường Chính trị tỉnh Nghệ An

3,000

 

11

Nhà hiệu bộ, thư viện Trường THPT Bắc Yên Thành, huyện Yên Thành

Trường THPT Bắc Yên Thành

1,500

 

12

Trường phổ thông DTNT THCS Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

3,700

 

13

Nhà học chức năng Trường THPT Nguyễn Đức Mậu, huyện Quỳnh Lưu

Trường THPT Nguyễn Đức Mậu

500

 

c

Công trình khởi công mới 2017

 

11,700

 

1

Xây dựng nhà học chức năng Trường THPT Thanh Chương 3

Trường THPT Thanh

Chương 3

3,200

 

2

Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ 2 tầng và hạng mục phụ trợ Trường THPT Nghi Lộc 5

Trường THPT Nghi Lộc 5

1,300

 

3

Nhà học chức năng và nâng cấp sân đường nội bộ trường THPT Quỳnh Lưu 4, huyện Quỳnh Lưu.

Trường THPT Quỳnh Lưu 4

2,500

 

4

Nhà học chức năng Trường THPT Quỳ Hợp 2, huyện Quỳ Hợp

Trường THPT Quỳ Hợp 2

2,700

 

5

Xây dựng nhà đa chức năng và các công trình phụ trợ Trường Trung học phổ thông Cửa Lò 2, thị xã Cửa Lò

Trường Trung học phổ thông Cửa Lò 2

2,000

 

G2

DẠY NGHỀ

 

15,180

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

4,400

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

4,400

 

1

Cơ sở vật chất Trung tâm Dạy nghề huyện Anh Sơn

Trung tâm dạy nghề huyện Anh Sơn

1,500

 

2

Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

2,900

 

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

10,780

 

a

Công trình trả nợ

 

1,640

 

1

Nâng cấp cơ sở vật chất Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An ( hạng mục gói thầu số 15, 16)

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An

500

 

2

Nhà xưởng thực hành nghề kỹ thuật xây dựng trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Việt Đức

Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Việt Đức

1,140

Kết thúc 2017

b

Công trình chuyển tiếp

 

9,140

 

1

Xây dựng Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An

1,780

Kết thúc 2017

2

Nhà học đa năng kiêm Thư viện điện tử tại cơ sở 2 Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An

Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An

1,500

 

3

Nhà học thực hành tại cơ sở 1, trường Cao đẳng nghề Du lịch - Thương mại Nghệ An

Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An

3,060

 

4

Xây dựng cơ sở vật chất Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Đô Lương

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Đô Lương

800

 

5

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An

2,000

 

H

Y TẾ

 

38,891

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

2,296

 

a

Công trình trả nợ

 

2,296

 

1

Phòng khám đa khoa khu vực Chiêu Lưu, huyện Kỳ Sơn

Bệnh viện đa khoa huyện Kỳ Sơn

1,379

Đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia, Kết thúc 2017

2

Phòng khám đa khoa khu vực Châu Thôn, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

917

Đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia, Kết thúc 2017

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

36,595

 

a

Công trình trả nợ

 

6,000

 

1

Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Tân Kỳ

Trung tâm Y tế huyện Tân Kỳ

1,500

Kết thúc 2017

2

Nâng cấp cơ sở vật chất Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An

2,500

 

3

Nhà kỹ thuật nghiệp vụ 2 tầng Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

2,000

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

27,095

 

1

Cơ sở vật chất Bệnh viện Tâm thần tỉnh Nghệ An

Bệnh viện Tâm thần tỉnh Nghệ An

800

Kết thúc 2017

2

Cải tạo, xây dựng mới khoa, phòng chức năng Bệnh viện Sản nhi Nghệ An

Bệnh viện Sản Nhi

690

Kết thúc 2017

3

Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc và nhà khám chữa bệnh của Trung tâm chăm sóc sức khỏe Sinh sản tỉnh Nghệ An (giai đoạn 2)

Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Nghệ An

2,000

 

4

Cơ sở vật chất Trung tâm y tế thành phố Vinh

Trung tâm y tế thành phố Vinh

2,300

Kết thúc 2017

5

Bệnh viện mắt Nghệ An

Bệnh viện Mắt Nghệ An

3,000

Hạng mục nhà khám và hành chính

6

Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An

Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An

2,805

 

7

Cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải một số bệnh viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Y tế

2,000

Đối ứng ngân sách trung ương

8

Nhà kỹ thuật Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai

Sở Y tế

1,500

 

9

Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Hưng Nguyên

Trung tâm y tế huyện Hưng Nguyên

2,000

 

10

Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Đô Lương

Trung tâm y tế huyện Đô Lương

1,500

 

11

Bệnh viện Nội tiết (giai đoạn 2)

Bệnh viện Nội tiết Nghệ An

4,500

 

12

Trung tâm xạ trị và y học hạt nhân - Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

4,000

Đối ứng ngân sách trung ương

c

Công trình khởi công mới 2017

 

3,500

 

1

Cải tạo và xây dựng mở rộng phòng khám Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

2,000

 

2

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm phòng chống Sốt rét, ký sinh trùng và côn trùng Nghệ An

Sở Y tế

1,500

 

K

HỘI

 

19,294

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

2,700

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

2,700

 

1

Nâng cấp Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

2,700

 

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

16,594

 

a

Công trình trả nợ

 

4,639

 

1

Mở rộng, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội Nghệ An

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

2,500

 

2

Nâng cấp Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội I tỉnh Nghệ An

Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội I tỉnh Nghệ An

1,489

Kết thúc 2017

3

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ tỉnh lộ 535 vào khu điều dưỡng thương binh tâm thần kinh Nghệ An

Sở Lao động, Thương binh và xã hội

650

Kết thúc 2017

b

Công trình chuyển tiếp

 

11,955

 

1

Hệ thống điện chiếu sáng bằng năng lượng mặt trời tại nghĩa trang liệt sỹ quốc tế Việt Lào và nghĩa trang liệt sỹ ở huyện Đô Lương

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

690

Kết thúc 2017

2

Nhà ở thương binh Trung tâm Điều dưỡng thương binh Nghệ An (gói 2)

Trung tâm Điều dưỡng thương binh Nghệ An

1,200

 

3

Trung tâm giáo dục, dạy nghề và giải quyết việc làm Phúc Sơn

Trung tâm giáo dục, dạy nghề và Giải quyết việc làm Phúc Sơn

2,400

 

4

Xây dựng Trung tâm quản lý sau cai nghiện ma túy Nghệ An (gói 3: Các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, nhà học tập, sinh hoạt văn hóa, nhà xưởng học nghề...)

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

2,300

 

5

Cải tạo nâng cấp Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội II tỉnh Nghệ An

Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội II tỉnh Nghệ An

1,500

 

6

Nhà thờ và nhà văn bia nghĩa trang liệt sỹ Việt Lào

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

965

 

7

Nâng cấp và mở rộng lô mộ nghĩa trang liệt sỹ huyện Nghi Lộc

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

900

 

8

Hệ thống xử lý nước thải tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội 2

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

2,000

 

L

N HÓA

 

31,290

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

8,800

 

a

Công trình trả nợ

 

1,000

 

1

Sân vận động huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

1,000

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

7,800

 

1

Nhà lưu niệm đồng chí Nguyễn Duy Trinh, huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

1,300

Kết thúc 2017

2

Khuôn viên, tượng đài, các công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật với chủ đề "Hậu phương tiến về tiền tuyến"

UBND huyện Tân Kỳ

3,500

 

3

Khu nhà tưởng niệm đ/c Phan Đăng Lưu tại xã Hoa Thành; Nâng cấp khu công viên trung tâm và XD tượng đài đ/c Phan đăng Lưu tại thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành (gđ 1)

UBND huyện Yên Thành

1,000

Đối ứng Chương trình Chính phủ

4

Đền thờ các liệt sỹ tại KDT Đài tưởng niệm 72 chiến sỹ cộng sản 1930-1931 ở xã Mỹ Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

1,000

Đối ứng Chương trình Chính phủ

5

Bảo tồn và phát huy giá trị Di tích Xô Viết Nghệ Tĩnh

UBND huyện Hưng Nguyên

1,000

Đối ứng Chương trình Chính phủ

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

22,490

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

22,490

 

1

Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa - thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

8,000

 

2

Cải tạo nhà học và các phòng chức năng của trường phổ thông năng khiếu thể dục thể thao

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

790

Kết thúc 2017

3

Mở rộng, cải tạo trụ sở làm việc và sửa chữa đường trục chính, sân nhà giỗ Bác Hồ, hệ thống khung cửa trạm cảnh sát bảo vệ mục tiêu

Khu di tích Kim Liên

1,600

Kết thúc 2017

4

Cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc và nhà ăn, nhà lưu trú cho diễn viên đoàn ca múa dân tộc Nghệ An

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

1,100

 

5

Trưng bày nội, ngoại thất Bảo tàng Nghệ An

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

1,500

 

6

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa quốc gia đền thờ Trạng Nguyên Bạch Liêu

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

900

Kết thúc 2017

7

Tu bổ, tôn tạo đình Lương Sơn

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

1,300

 

8

Tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh tại thành phố Ulianop - LB Nga

Sở Ngoại vụ

5,000

 

9

Cải tạo, nâng cấp nhà thi đấu đa chức năng tỉnh Nghệ An

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

1,300

 

10

Tu bổ, tôn tạo nhà thờ gia tộc đại tôn họ Hoàng Xuân tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

1,000

 

M

QUỐC PHÒNG AN NINH

 

19,943

 

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

19,943

 

a

Công trình trả nợ

 

7,243

 

1

Doanh trại công an tân kỳ

Công an tỉnh Nghệ An

1,343

Kết thúc 2017

2

Nhà xuồng, nhà kho thiết bị phòng chống bão lụt, cứu hộ cứu nạn

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

1,400

Kết thúc 2017

3

Doanh trại công an huyện Diễn Châu

Công an tỉnh Nghệ An

2,000

 

4

Nhà ở bộ đội và công trình phụ trợ BCH QS huyện Quỳ Hợp

Ban chỉ huy quân sự huyện Quỳ Hợp

1,500

 

5

Nhà ở cán bộ chiến sỹ BCHQS huyện Kỳ Sơn

Ban chỉ huy quân sự huyện Kỳ Sơn

1,000

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

8,700

 

1

Nhà ở cán bộ, chiến sỹ, nhà ăn, cổng và hàng rào mặt trước trụ sở công an huyện Quỳnh Lưu

Công an tỉnh Nghệ An

1,000

 

2

Trụ nước và bến lấy nước phục vụ PCCC trên địa bàn TP Vinh

Công an tỉnh Nghệ An

1,500

 

3

Nâng cấp cơ sở doanh trại Công an huyện Con Cuông

Công an tỉnh Nghệ An

2,000

 

4

Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc Công an tỉnh Nghệ An

Công an tỉnh Nghệ An

2,200

 

5

Trụ sở làm việc của Phòng cảnh sát PC&CC số 6 tỉnh Nghệ An

Cảnh sát phòng cháy chữa cháy

2,000

 

c

Công trình khởi công mới 2017

 

4,000

 

1

Trụ sở làm việc phòng quản lý xuất nhập cảnh

Công an tỉnh Nghệ An

1,000

 

2

Xây dựng nhà làm việc bộ phận một cửa, tiếp dân, làm CMND và thường trực chiến đấu cảnh sát 113

Công an tỉnh Nghệ An

3,000

 

N

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

47,473

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

21,493

 

a

Công trình trả nợ

 

650

 

1

Cải tạo nhà làm việc 3 tầng huyện ủy Quế Phong

Huyện ủy Quế Phong

350

Kết thúc 2017

2

Nhà khách huyện ủy Quế Phong

Huyện ủy Quế Phong

300

Kết thúc 2017

b

Công trình chuyển tiếp

 

9,137

 

1

Trụ sở làm việc HĐND và UBND thị xã Hoàng Mai.

UBND Thị xã Hoàng Mai

2,000

Kết thúc 2017

2

Trụ sở làm việc Thị ủy và các đoàn thể thị xã Hoàng Mai

Thị ủy Hoàng Mai

1,000

Kết thúc 2017

3

Mở rộng, nâng cấp Trung tâm giao dịch 1 cửa huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

690

Kết thúc 2017

4

Trụ sở làm việc huyện ủy Tương Dương

Huyện ủy Tương Dương

2,500

Kết thúc 2017

5

Nhà làm việc và hội trường huyện ủy Tân Kỳ

Huyện ủy Tân Kỳ

1,000

Kết thúc 2017

6

Nhà làm việc UBMTTQ và đoàn thể huyện Anh sơn

UBND huyện Anh Sơn

1,947

Kết thúc 2017

c

Công trình khởi công mới 2017

 

11,706

 

1

Nhà công vụ huyện ủy Kỳ Sơn

Huyện ủy Kỳ Sơn

3,206

 

2

Nhà công vụ huyện ủy Quỳ Hợp

Huyện ủy Quỳ Hợp

1,500

 

3

Cải tạo, mở rộng nhà làm việc 3 tầng trụ sở HĐND- UBND huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

3,000

 

4

Trụ sở làm việc cơ quan HĐND-UBND huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

4,000

 

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

25,980

 

a

Công trình trả nợ

 

12,045

 

1

Trụ sở UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh Nghệ An

10,000

 

2

Trụ sở cơ quan Mặt trận tổ quốc

Ủy ban MTTQ VN tỉnh Nghệ An

76

Kết thúc 2017

3

Cải tạo nâng cấp Trụ sở làm việc Sở Lao động, Thương binh và XH

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

511

 

4

Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc 2 tầng - Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

558

Kết thúc 2017

5

Mở rộng, cải tạo Nhà làm việc Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An

Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An

900

Kết thúc 2017

b

Công trình chuyển tiếp

 

13,935

 

1

Nhà khách Tỉnh ủy Nghệ An

Văn phòng Tỉnh ủy

3,300

Kết thúc 2017

2

Nhà làm việc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nghệ An

Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nghệ An

3,000

 

3

Cải tạo sửa chữa trụ sở làm việc sở Công thương

Sở Công thương

2,500

 

4

Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc sở Tư pháp

Sở Tư pháp

3,000

 

5

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng trụ sở làm việc Sở Văn hóa, thể thao và du lịch

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

2,135

 

O

CỤM CÔNG NGHIỆP

 

4,000

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

4,000

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

1,500

 

1

Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

1,500

 

c

Công trình khởi công mới 2017

 

2,500

 

1

Đường GT vào cụm công nghiệp Thượng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

2,500

 

P

HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ

 

5,950

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

5,950

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

5,950

 

1

Đường giao thông làng nghề sản xuất mộc Minh Tâm, xã Quỳnh Minh, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Minh

1,000

 

2

Đường làng nghề sản xuất miến Phú Thành xã Quỳnh Hậu huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Hậu

1,550

Kết thúc 2017

3

XD cơ sở hạ tầng làng nghề mộc Dinh Chu, xã Thanh Tường huyện Thanh Chương

UBND xã Thanh Tường, huyện Thanh Chương

1,000

Kết thúc 2017

4

Đường GT làng nghề bản Đan xã Tiền Phong và bản Cỏ Nong xã Mường Nọc, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

2,000

Kết thúc 2017

5

Hạ tầng làng nghề Bánh, bún Vĩnh Hoà, xã Hợp Thành, Yên Thành

UBND xã Hợp Thành

400

Kết thúc 2017

Q

HẠ TẦNG CÁC XÃ BIÊN GIỚI

 

18,900

 

1

Huyện Anh Sơn - 1 xã biên giới

 

700

 

2

Huyện Con Cuông - 2 xã biên giới

 

1,400

 

3

Huyện Kỳ Sơn - 11 xã biên giới

 

7,700

 

4

Huyện Quế phong - 4 xã biên giới

 

2,800

 

5

Huyện Thanh Chương - 5 xã biên giới

 

3,500

 

6

Huyện Tương Dương - 4 xã biên giới

 

2,800

 

T

ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA

 

45,615

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

27,015

 

a

Công trình trả nợ

 

4,015

 

1

Đường giao thông liên xã Hội Sơn-Hoa Sơn-Tường Sơn, huyện Anh Sơn. (Trong đó KH 2017 thanh toán Đoạn Km0+00 - Km 4+386.39: 1 tỷ)

UBND huyện Anh Sơn

2,015

Kết thúc 2017

2

Đường giao thông nguyên liệu chè công nghiệp từ xã Đức Sơn đi xã Bình Sơn

UBND huyện Anh Sơn

500

 

3

Đường giao thông Tà Cạ - Hữu Kiệm ( SPL V)

UBND huyện Kỳ Sơn

1,500

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

23,000

 

1

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Cửa Lò giai đoạn 1

UBND thị xã Cửa Lò

6,000

 

2

Khôi phục vùng ngập lũ tỉnh Nghệ An

UBND huyện Nam Đàn

5,000

 

3

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hoà

2,000

 

4

Phát triển đô thị loại vừa tại Việt Nam - Tiểu dự thành phố Vinh

UBND thành phố Vinh

10,000

 

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

18,600

 

a

Công trình trả nợ

 

3,300

 

1

Phát triển nông thôn tổng hợp miền Trung

Sở Nông nghiệp và PTNT

800

 

2

Nhà làm việc và khoa chuyên môn, thiết bị của các trung tâm y tế huyện: Nam Đàn, Thanh Chương, Diễn Châu, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Nghĩa Đàn và Quỳ Châu thuộc dự án Hỗ trợ y tế Bắc Trung Bộ tỉnh Nghệ An

Sở Y tế

2,000

 

3

Dự án khắc phục hậu quả thiên tai 2005

Sở Nông nghiệp và PTNT

500

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

14,300

 

1

Dự án Hệ thống cấp nước vùng phụ cận thành phố Vinh và khu công nghiệp Nam Cấm

Công ty TNHH 1TV cấp nước Nghệ An

2,000

Thanh toán nợ

2

Xây dựng Công trình: Nâng cấp Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam-Hàn Quốc giai đoạn III

Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc

3,000

 

3

Xây dựng hệ thống cấp nước sạch tập trung và vệ sinh môi trường liên xã Long Thành, Khánh Thành, Vĩnh Thành và Trung Thành, huyện Yên Thành

Sở Nông nghiệp và PTNT

800

 

4

Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An

Sở Nông nghiệp và PTNT

3,000

 

5

Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện vay vốn WB - Nghệ An

Sở Y tế

2,000

 

5.1

Quản lý chất thải y tế bệnh viện Lao và bệnh phổi Nghệ An; Quản lý chất thải y tế bệnh viện Đa khoa khu vực Tây Nam

Sở Y tế

500

 

5.2

Đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý chất thải các Bệnh viện: BV Hữu nghị đa khoa Nghệ An; BV Đa khoa huyện Diễn Châu; BV Đa khoa huyện Đô Lương; BV Lao và bệnh phổi Nghệ An; BV Đa khoa khu vực Tây Bắc Nghệ An; BV Đa khoa huyện Quỳnh Lưu; BV Đa khoa huyện Thanh Chương; BV Đa khoa huyện Yên Thành

Sở Y tế

1,500

 

6

Hợp phần 4, dự án Quản lý thiên tai (VN-Haz) WB 5: Đầu tư giảm nhẹ rủi ro thiên tai (9 Tiểu dự án)

Sở Nông nghiệp và PTNT

2,000

 

7

Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững tỉnh Nghệ An, gồm 13 Tiểu dự án

Sở Nông nghiệp và PTNT

1,000

 

8

Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải cho các bệnh viện: Bệnh viện đa khoa huyện Tân Kỳ, Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương, bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu và Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, thuộc dự án tăng cường hệ thống y tế tỉnh Nghệ An sử dụng vốn ODA của CHLB Đức

Sở Y tế

500

 

c

Công trình bố trí chuẩn bị đầu tư năm 2017

 

1,000

 

1

Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị (Hợp phần tỉnh Nghệ An)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

1,000

 

V

HẠ TẦNG CHỢ NÔNG THÔN

 

2,525

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

2,525

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

2,525

 

1

Chợ trung tâm xã Đức Sơn

UBND xã Đức Sơn

1,200

Kết thúc 2017

2

Xây dựng chợ nông thôn xã Châu Lý huyện Quỳ Hợp

UBND xã Châu Lý

825

Kết thúc 2017

3

Chợ Cầu Đất, xã Thành Sơn, huyện Anh Sơn

UBND xã Thành Sơn

500

Kết thúc 2017

X

TRỤ SỞ XÃ

 

18,767

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

18,767

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

11,000

 

1

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Diễn Hoa, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Hoa

400

Kết thúc 2017

2

Trụ sở làm việc UBND xã Diễn Xuân, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Xuân

500

Kết thúc 2017

3

Trụ sở UBND xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Nguyên

700

Kết thúc 2017

4

Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND- UBND xã Hưng Xuân- Hưng Nguyên

UBND xã Hưng Xuân

1,200

Kết thúc 2017

5

Trụ sở UBND xã Nghĩa Thọ, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

210

Kết thúc 2017

6

Trụ sở UBND xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

1,000

 

7

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND và Hội trường kiêm nhà văn hóa xã Quỳnh Long, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Long

1,000

 

8

Trụ sở UBND xã Tam Thái, Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

500

Kết thúc 2017

9

Trụ sở làm việc UBND xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ

UBND xã Nghĩa Phúc

990

Kết thúc 2017

10

Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND- UBND xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ

UBND xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ

500

 

11

Nhà làm việc 3 tầng Đảng ủy - HĐND-UBND xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương

UBND xã Ngọc Sơn

1,000

 

12

Trụ sở UBND xã Bảo Thắng, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

2,500

 

13

Trụ sở UBND xã Thanh Yên, huyện Thanh Chương

UBND xã Thanh Yên

500

Kết thúc 2017

c

Công trình khởi công mới 2017

 

7,767

 

1

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Bảo Nam, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

3,000

 

2

Trụ sở UBND xã Bài Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

1,000

 

3

Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND-UBND xã Nam Tân, huyện Nam Đàn

UBND xã Nam Tân

1,767

 

4

Trụ sở Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hưng Yên Nam

UBND xã Hưng Yên Nam

2,000

 

Y

TRẠM Y TẾ XÃ

 

4,925

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

4,925

 

a

Công trình trả nợ

 

925

 

1

Trạm y tế xã An Hòa, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã An Hòa

925

Kết thúc 2017

b

Công trình chuyển tiếp

 

4,000

 

1

Trạm y tế xã Mỹ Sơn

UBND xã Mỹ Sơn

1,000

Kết thúc 2017

2

Trạm y tế phường Quang Tiến

UBND phường Quang Tiến

1,000

 

3

Trạm y tế xã Nghĩa Thọ, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

1,500

 

4

Trạm y tế xã Giang Sơn Tây, huyện Đô Lương

UBND xã Giang Sơn Tây

500

Kết thúc 2017

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công năm 2017 do tỉnh Nghệ An ban hành

  • Số hiệu: 37/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 16/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Nguyễn Xuân Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản