Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2016/NQ-HĐND9 | Bình Dương, ngày 12 tháng 8 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 2411/TTr-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 03/BC-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương.
Thời gian áp dụng: từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
1. Phụ cấp ưu đãi nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại các xã vùng xa, vùng khó khăn theo tiêu chí của tỉnh.
a) Nhà giáo, cán bộ quản lý trường mầm non, tiểu học được hưởng phụ cấp ưu đãi 50% lương theo ngạch bậc lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ (nếu có).
b) Nhà giáo, cán bộ quản lý trường trung học cơ sở, trung học phổ thông được hưởng phụ cấp ưu đãi 35% lương theo ngạch bậc lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ (nếu có).
2. Hỗ trợ công chức, viên chức có hộ khẩu thuộc địa bàn ở các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh nếu được điều động phân công công tác, giảng dạy ở các xã khác địa bàn cư trú có cự ly:
a) Từ 20km đến 40km được hỗ trợ 100.000 đồng/tháng;
b) Trên 40km được hỗ trợ 150.000 đồng/tháng.
3. Hỗ trợ Tổ trưởng Tổ hành chính quản trị tại các trường: 0,1 lần mức lương cơ sở/tháng.
4. Hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trẻ, mẫu giáo bán trú và các trường mầm non bán trú: 200.000 đồng/người/tháng.
5. Hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo nhân kỷ niệm “Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11” hàng năm: 200.000 đồng/người.
6. Hỗ trợ một lần đối với các xã, phường, thị trấn và các huyện, thị xã đạt chuẩn về công tác phổ cập giáo dục bậc trung học
a) Cấp xã: 2.000.000 đồng/xã.
b) Cấp huyện: 10.000.000 đồng/huyện.
Kinh phí hỗ trợ sử dụng từ nguồn Chương trình chống mù chữ - phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở.
7. Hỗ trợ giáo viên viết sáng kiến kinh nghiệm, làm đồ dùng dạy học, thao giảng, thực hành; giám khảo chấm thi sáng kiến kinh nghiệm
a) Tiền thưởng người viết sáng kiến kinh nghiệm cấp tỉnh:
- Đạt loại A: 500.000 đồng/sáng kiến;
- Đạt loại B: 350.000 đồng/sáng kiến;
- Đạt loại C: 150.000 đồng/sáng kiến.
b) Tiền thưởng người làm đồ dùng dạy học ở hội thi cấp tỉnh:
- Đạt loại A: 300.000 đồng/đồ dùng;
- Đạt loại B: 250.000 đồng/đồ dùng;
- Đạt loại C: 150.000 đồng/đồ dùng.
c) Hỗ trợ giám khảo chấm sáng kiến kinh nghiệm:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/2 giám khảo/sáng kiến;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/2 giám khảo/sáng kiến.
d) Hỗ trợ giáo viên dự thi thao giảng thực hành các bậc học, cấp học:
- Giáo viên dự thi: 200.000 đồng/tiết (tính theo số tiết quy định)
- Tiền làm đồ dùng dạy học minh họa cho tiết thao giảng thực hành: 100.000 đồng/đồ dùng.
8. Hỗ trợ giáo viên có học sinh đạt giải quốc gia
- Giải nhất: 10 lần mức lương cơ sở/giải;
- Giải nhì: 07 lần mức lương cơ sở/giải;
- Giải ba: 05 lần mức lương cơ sở/giải;
- Giải khuyến khích: 03 lần mức lương cơ sở/giải.
9. Chế độ khen thưởng học sinh trúng tuyển đại học đạt điểm cao
Học sinh học ở các trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương nếu có điểm thi trúng tuyển đại học hàng năm đạt số điểm cao thì được thưởng như sau:
- Đạt từ 29 điểm trở lên được thưởng 10 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Đạt từ 27 điểm đến dưới 29 điểm được thưởng 05 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Đạt từ 26 điểm đến dưới 27 điểm được thưởng 02 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Đạt từ 24 điểm đến dưới 26 điểm được thưởng 01 lần mức lương cơ sở/học sinh.
10. Chế độ khen thưởng học sinh, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi
a) Học sinh giỏi Quốc tế:
- Giải nhất: 15 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Giải nhì: 13 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Giải ba: 11 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Giải khuyến khích: 07 lần mức lương cơ sở/học sinh
b) Học sinh giỏi Quốc gia:
- Giải nhất: 10 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Giải nhì: 07 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Giải ba: 05 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Giải khuyến khích: 03 lần mức lương cơ sở/học sinh.
c) Học sinh giỏi cấp tỉnh:
- Giải nhất: 0,6 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Giải nhì: 0,4 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Giải ba: 0,3 lần mức lương cơ sở/học sinh.
d) Học sinh đạt thủ khoa, học sinh đạt loại giỏi kỳ thi trung học phổ thông quốc gia (trường hợp học sinh vừa đạt thủ khoa vừa đạt loại giỏi thì được hưởng mức cao nhất).
- Đạt thủ khoa: 01 lần mức lương cơ sở/học sinh;
- Đạt loại giỏi: 0,3 lần mức lương cơ sở/học sinh.
đ) Học sinh, sinh viên ở các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập tốt nghiệp thủ khoa đạt loại giỏi được thưởng 01 lần mức lương cơ sở/học sinh, sinh viên.
11. Hỗ trợ tiền thuê nhà trọ đối với công chức, viên chức có khó khăn về nhà ở
Công chức, viên chức đang công tác tại các cơ sở giáo dục công lập (gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và trung cấp chuyên nghiệp) chưa có nhà ở tại nơi đang công tác, hoặc chưa được Nhà nước hỗ trợ nhà ở, có thuê nhà ở thực tế tại nơi được phân công, bố trí làm việc được hưởng chế độ hỗ trợ tiền thuê nhà 0,7 lần mức lương cơ sở/người/tháng, cụ thể:
Công chức, viên chức có hộ khẩu thường trú trong tỉnh được phân công, điều động đến công tác tại các cơ sở giáo dục và đào tạo cách xa nơi đăng ký hộ khẩu thường trú từ 30 km trở lên (thời điểm được phân công, điều động phải sau thời điểm đăng ký hộ khẩu thường trú);
Công chức, viên chức có hộ khẩu thường trú ở ngoài tỉnh, trúng tuyển trong các kỳ tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo (theo hình thức tuyển dụng là hợp đồng không thời hạn);
Thời gian được hưởng chế độ hỗ trợ là 05 (năm) năm.
12. Hỗ trợ cho nhân viên cấp dưỡng
Nhân viên cấp dưỡng trong các cơ sở giáo dục - đào tạo và dạy nghề công lập thuộc tỉnh quản lý (bao gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học) được hỗ trợ 01 lần mức lương cơ sở/tháng.
Điều 2. Nghị quyết này bãi bỏ các nghị quyết và quy định sau:
1. Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND7 ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương;
2. Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND7 ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII về chính sách, chế độ đối với học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương;
3. Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND7 ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII về chính sách, chế độ đối với các hoạt động của ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương;
4. Phần VI Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND8 ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII về chính sách, chế độ hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND7 về chính sách, chế độ đối với các hoạt động của ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND7 về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 3Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND7 về chính sách, chế độ đối với học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 4Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6Nghị quyết 216/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ viên chức, cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học nghề nội trú đối với học sinh, sinh viên trên địa bàn không được hưởng chính sách nội trú theo Quyết định 53/QĐ-TTg do Hội đồng nhân dân tỉnh LKai Châu ban hành
- 8Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các Trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 11Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND7 về chính sách, chế độ đối với các hoạt động của ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND7 về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 3Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND7 về chính sách, chế độ đối với học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 4Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND8 về chính sách, chế độ hỗ trợ công, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 5Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2019
- 7Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị quyết 216/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ viên chức, cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học nghề nội trú đối với học sinh, sinh viên trên địa bàn không được hưởng chính sách nội trú theo Quyết định 53/QĐ-TTg do Hội đồng nhân dân tỉnh LKai Châu ban hành
- 7Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn và các Trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND9 về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công, viên chức, học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 37/2016/NQ-HĐND9
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Phạm Văn Cành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra