- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực; hỗ trợ đào tạo sau đại học, nâng cao trình độ ngoại ngữ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 07 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 06/TTr-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này có hiệu lực từ khi được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XIX, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 36/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. Mục đích: Đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành, tạo sự chủ động, đồng bộ, thống nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2023 đạt chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
II. Yêu cầu: Công tác chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh phải được tiến hành đúng quy trình, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật.
B. HÌNH THỨC, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP
I. Hình thức: Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh được tổ chức theo phiên họp toàn thể tại Hội trường, các phiên họp kín khi cần thiết và các phiên họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh. Tùy theo tình hình thực tế có thể tổ chức kỳ họp theo hình thức trực tuyến.
II. Thời gian:
1. Kỳ họp thứ 6 dự kiến tổ chức trong tháng 7 năm 2023.
2. Kỳ họp thứ 7 dự kiến tổ chức trong tháng 12 năm 2023.
III. Địa điểm: Trung tâm Hội nghị tỉnh.
C. THÀNH PHẦN THAM DỰ CÁC KỲ HỌP
I. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
1. Đại diện Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ; các cơ quan của Quốc hội.
2. Đại biểu Quốc hội khóa XV của tỉnh.
3. Các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
4. Các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
5. Đại diện lãnh đạo các ban Đảng và Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy.
6. Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
7. Đại diện lãnh đạo các cơ quan Trung ương tại địa phương.
8. Đại diện lãnh đạo Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Lãnh đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
10. Đại diện lãnh đạo các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn.
12. Đại diện lãnh đạo và phóng viên các cơ quan thông tấn báo chí Trung ương và địa phương.
13. Căn cứ yêu cầu thực tế, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có thể mời thêm các thành phần khác tham dự kỳ họp.
I. Kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX
1. Nghe và xem xét các báo cáo, thông báo theo quy định của pháp luật:
1.1. Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023.
b) Kết quả thực hiện chương trình giám sát năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
d) Tổng hợp kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
đ) Kết quả giám sát chuyên đề tình hình tổ chức và hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
1.2. Báo cáo của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2023.
b) Kết quả giám sát chuyên đề của Ban Kinh tế - Ngân sách về tiến độ thực hiện kế hoạch đầu tư công tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 thuộc vốn ngân sách địa phương
c) Kết quả giám sát chuyên đề của Ban Văn hóa - Xã hội về công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2023.
d) Kết quả giám sát chuyên đề của Ban Pháp chế về việc thực hiện chính sách pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
1.3. Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2023.
c) Kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương 6 tháng đầu năm 2023; kinh phí Trung ương ủy quyền, kinh phí viện trợ; kinh phí cấp theo ngành dọc và các quỹ địa phương quản lý 6 tháng đầu năm 2023; một số nhiệm vụ, biện pháp chủ yếu điều hành thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương 6 tháng cuối năm 2023;
d) Công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm 2023.
đ) Công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm 2023.
e) Kết quả tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo 6 tháng đầu năm 2023.
g) Kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
1.4. Báo cáo của các cơ quan
a) Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh về kết quả công tác của ngành Tòa án nhân dân 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023.
b) Báo cáo của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh về công tác của ngành Kiểm sát 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2023.
c) Báo cáo của Cục Thi hành án dân sự tỉnh về kết quả công tác của Cục Thi hành án dân sự 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2023.
1.5. Thông báo của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh về kết quả kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa XV.
1.6. Thông báo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang về hoạt động tham gia xây dựng chính quyền 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2023.
2. Nghe, xem xét, thông qua các dự thảo nghị quyết do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh trình về:
2.1. Chương trình giám sát năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.2. Thành lập Đoàn giám sát chuyên đề về phát triển lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2022.
2.3. Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; tiêu chí xác định địa bàn không đủ trường công lập có cấp tiểu học; quy định mức chi trả cho đối tượng miễn, giảm học phí, mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm học 2023 - 2024.
2.4. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
2.5. Quy định về chính sách hỗ trợ đối với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
2.6. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực, hỗ trợ đào tạo sau đại học, nâng cao trình độ ngoại ngữ.
2.7. Thay thế Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 quy định các khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.8. Về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án, công trình theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.9. Các nghị quyết khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Nghe và xem xét các báo cáo thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh về các báo cáo, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
4. Tổ chức các phiên thảo luận.
5. Thực hiện chất vấn và trả lời chất vấn.
II. Kỳ họp thứ 7 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX
1. Nghe và xem xét các báo cáo, thông báo theo quy định của pháp luật:
1.1. Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác năm 2023; phương hướng, nhiệm vụ năm 2024.
b) Kết quả giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
c) Kết quả giám sát chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2022.
d) Tổng hợp kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 7 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
1.2. Báo cáo của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác năm 2023; phương hướng, nhiệm vụ năm 2024.
b) Kết quả giám sát chuyên đề của Ban Dân tộc về tiến độ thực hiện kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.3. Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về:
a) Kết quả công tác năm 2023; phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2024.
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng- an ninh năm 2023; phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh năm 2024.
c) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2022.
d) Báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước giai đoạn 2024-2026.
đ) Kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương 10 tháng năm 2023; kinh phí Trung ương ủy quyền; kinh phí của Bộ, ngành Trung ương cấp theo ngành dọc; kinh phí viện trợ và tình hình sử dụng các quỹ do tỉnh quản lý 10 tháng năm 2023; một số nhiệm vụ, biện pháp chủ yếu điều hành thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương cuối năm 2023.
e) Công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2023.
g) Công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2023.
h) Kết quả tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2023.
i) Kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 6 Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIX.
k) Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023.
l) Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023.
m) Kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023.
1.4. Báo cáo của các cơ quan
a) Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh về kết quả công tác của ngành Tòa án nhân dân năm 2023; phương hướng, nhiệm vụ năm 2024.
b) Báo cáo của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh về kết quả công tác của ngành Kiểm sát năm 2023; phương hướng, nhiệm vụ năm 2024.
c) Báo cáo của Cục Thi hành án dân sự tỉnh về kết quả công tác của Cục Thi hành án dân sự năm 2023; phương hướng, nhiệm vụ năm 2024.
1.5. Thông báo của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh về kết quả kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XV.
1.6. Thông báo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang về hoạt động tham gia xây dựng chính quyền năm 2023; một số nhiệm vụ trọng tâm năm 2024.
2. Nghe, xem xét, thông qua các dự thảo nghị quyết do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh trình về:
2.1. Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.2. Dự toán kinh phí hoạt động năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.3. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022.
2.4. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2024.
2.5. Về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án, công trình theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.6. Về danh mục công trình, dự án thực hiện thu hồi đất năm 2024 theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.7. Giao biên chế công chức, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2024.
2.8. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội tỉnh Tuyên Quang năm 2024.
2.9. Chính sách hỗ trợ đối với nhân viên tuần rừng tại các Hạt kiểm lâm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.10. Quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.11. Thay thế Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư, nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2.12. Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2024.
2.13. Các dự thảo nghị quyết khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Nghe và xem xét các báo cáo thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh về các báo cáo, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp thứ 7 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.
4. Tổ chức các phiên thảo luận.
5. Thực hiện chất vấn và trả lời chất vấn.
6. Lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu.
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan xây dựng, chuẩn bị nội dung, tài liệu các kỳ họp và đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc tổ chức kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh; đôn đốc, giám sát các cơ quan liên quan trong công tác chuẩn bị tổ chức kỳ họp.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan liên quan chuẩn bị và gửi báo cáo, thông báo, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp đúng quy trình, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật và phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch thực hiện giám sát, thẩm tra và chuẩn bị báo cáo trình kỳ họp theo quy định.
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quyền và trách nhiệm của Đại biểu Hội đồng nhân dân trước, trong và sau kỳ họp theo quy định. Chủ động nghiên cứu tài liệu kỳ họp, tham gia ý kiến và thực hiện giám sát tại kỳ họp. Tham gia tích cực và trách nhiệm trong việc thảo luận và quyết định các vấn đề trong chương trình kỳ họp để các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh đạt kết quả cao nhất.
5. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tham mưu chuẩn bị các điều kiện cần thiết đảm bảo cho việc chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh đạt chất lượng, hiệu quả; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong việc phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh./.
- 1Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
- 2Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực; hỗ trợ đào tạo sau đại học, nâng cao trình độ ngoại ngữ do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
- 10Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X
Nghị quyết 36/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX,
- Số hiệu: 36/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Thị Minh Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực