HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 5 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 12/NQ-HĐND NGÀY 26 THÁNG 01 NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 26/01/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét Tờ trình 4342/TTr-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều Qui định ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này thông qua hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất đối với thửa đất, khu đất đã được quy định trong bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và thuộc các trường hợp sau đây:
1. Nhóm 1:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất mà tổng giá trị tính theo giá đất trong bảng giá đất đối với diện tích phải nộp tiền sử dụng đất dưới 20 tỷ đồng.
2. Nhóm 2:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất mà tổng giá trị tính theo giá đất trong bảng giá đất đối với diện tích phải nộp tiền sử dụng đất dưới 20 tỷ đồng;
b) Tính tiền thuê đất trả tiền hàng năm khi Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà tổng giá trị tính theo giá đất trong bảng giá đất đối với diện tích phải nộp tiền thuê đất dưới 20 tỷ đồng.
3. Nhóm 3:
a) Tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê khi Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất mà tổng giá trị tính theo giá đất trong bảng giá đất đối với diện tích phải nộp tiền thuê đất dưới 20 tỷ đồng;
b) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tổng giá trị tính theo giá đất trong bảng giá đất đối với diện tích phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dưới 20 tỷ đồng;
c) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai mà tổng giá trị tính theo giá đất trong bảng giá đất đối với diện tích phải nộp tiền thuê đất dưới 20 tỷ đồng;
d) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
đ) Giá đất khi nhà nước giao đất quy định tại khoản 2 và 4 Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất của thửa đất hoặc khu đất mà tổng giá trị tính theo giá đất trong bảng giá đất dưới 20 tỷ đồng;
e) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6, như sau:
“Điều 6. Thẩm quyền điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất đã ban hành hàng năm:
Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất đã ban hành cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.
Việc điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại điểm này thực hiện theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết;
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 17 thông qua ngày 14 tháng 5 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH
|
- 1Quyết định 14/2024/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2024
- 2Quyết định 10/2024/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 11/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2023/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 30/NQ-HĐND cho ý kiến về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 12/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất và Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6Quyết định 14/2024/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2024
- 7Quyết định 10/2024/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 11/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2023/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 30/NQ-HĐND cho ý kiến về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Nghị quyết 36/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 12/NQ-HĐND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 36/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực