Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 13 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 53/BCTT-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước : 9.856.900 triệu đồng

Trong đó:

a) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu : 715.000 triệu đồng

b) Thu từ nội địa : 9.000.000 triệu đồng

Trong đó: Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết : 115.000 triệu đồng

c) Thu vay bù đắp bội chi : 141.900 triệu đồng

2. Tổng chi ngân sách địa phương : 15.625.871 triệu đồng

Bao gồm:

a) Chi đầu tư phát triển : 3.944.566 triệu đồng

b) Chi thường xuyên : 7.040.025 triệu đồng

c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính : 1.360 triệu đồng

d) Dự phòng chi : 231.120 triệu đồng

đ) Chi trả nợ lãi, phí vay : 3.300 triệu đồng

e) Chi theo mục tiêu : 4.405.500 triệu đồng

3. Kế hoạch chi trả nợ vay : 13.302 triệu đồng

Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 5a, 6, 6a, 7, 8, 9, 10, 11, 12 kèm theo.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

2. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm minh các hành vi buôn lậu, trốn thuế, nợ đọng thuế; chống thất thu ngân sách nhà nước; chống buôn lậu và gian lận thương mại, nhất là lĩnh vực hoạt động kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn, vận tải.... Đồng thời, khẩn trương kiện toàn bộ máy phù hợp với quy định về phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế.

3. Thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước; thực hiện công tác mua sắm theo quy định của Trung ương; đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nguồn thu, nhiệm vụ chi được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân cấp, tích cực chủ động điều hành ngân sách cấp mình, bảo đảm nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, trừ những trường hợp thiên tai, lũ lụt,... vượt quá khả năng của ngân sách huyện, thị xã, thành phố; ưu tiên bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách địa phương; từ năm 2019 chủ động dành 70% tăng thu thực hiện so với dự toán ngân sách tỉnh giao để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2020 và tích lũy cho giai đoạn 2021-2025, phần còn lại ưu tiên để chi trả các khoản ngân sách nợ và chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả lương và phụ cấp cho cán bộ xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, làng, khu vực kịp thời; tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước và chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

5. Việc sử dụng dự phòng ngân sách thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

6. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2019./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

A

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

9.856.900

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

9.000.000

2

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

715.000

3

Thu vay bù đắp bội chi

141.900

B

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15.627.021

I

Các khoản thu cân đối NSĐP

8.285.000

1

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

4.401.800

2

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

3.768.200

3

Thu xổ số kiến thiết

115.000

II

Thu vay bù đắp bội chi

141.900

III

Thu chuyển nguồn

10.000

IV

Ngân sách Trung ương bổ sung

7.190.121

1

Bổ sung cân đối ổn định

3.134.820

2

Bổ sung có mục tiêu

3.964.920

3

Bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương

90.381

C

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15.625.871

I

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

11.220.371

1

Chi đầu tư phát triển

3.944.566

2

Chi thường xuyên

7.040.025

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.300

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

5

Dự phòng ngân sách

231.120

II

Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu

4.405.500

1

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

617.535

2

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

3.787.965

D

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

141.900

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

141.900

1

Vay trong nước

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

141.900

E

TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

13.302

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

2

Bội thu ngân sách địa phương

1.150

a

Đầu tư tập trung ngân sách tỉnh

 

b

Tiền sử dụng đất

1.150

3

Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay

12.152

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

NỘI DUNG THU

Dự toán năm 2020

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

A - TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III)

9.856.900

8.426.900

I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

715.000

 

1. Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB và BVMT hàng hóa NK

184.000

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

531.000

 

II. THU NỘI ĐỊA

9.000.000

8.285.000

Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất; thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại; xổ số kiến thiết

5.870.000

5.155.000

1. Thu từ DNNN Trung ương

315.000

315.000

- Thuế giá trị gia tăng

279.000

279.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

28.000

28.000

- Thuế tài nguyên

8.000

8.000

2. Thu từ DNNN địa phương

148.000

148.000

- Thuế giá trị gia tăng

75.000

75.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

63.000

63.000

- Thuế tài nguyên

10.000

10.000

3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài

440.000

440.000

- Thuế giá trị gia tăng

210.000

210.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

230.000

230.000

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

2.200.000

2.200.000

- Thuế giá trị gia tăng

1.386.600

1.386.600

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

407.400

407.400

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

271.000

271.000

- Thuế tài nguyên

135.000

135.000

5. Lệ phí trước bạ

430.000

430.000

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

20.000

20.000

7. Thuế thu nhập cá nhân

502.000

502.000

8. Thuế bảo vệ môi trường

850.000

316.200

- Số thu NSTW hưởng 100%

533.800

 

- Số thu phân chia NSTW và NSĐP

316.200

316.200

9. Thu phí và lệ phí tính cân đối ngân sách

185.000

98.000

- Phí, lệ phí trung ương

87.000

 

- Phí, lệ phí địa phương

98.000

98.000

Bao gồm: + Phí BVMT khai thác khoáng sản

29.000

29.000

+ Lệ phí môn bài

27.220

27.220

+ Các loại phí, lệ phí còn lại

41.780

41.780

10.Tiền sử dụng đất

3.000.000

3.000.000

11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

400.000

400.000

- Thu tiền 01 lần

300.000

300.000

- Thu tiền hàng năm

100.000

100.000

12. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

80.000

75.800

- Trung ương cấp phép

6.000

1.800

- Địa phương cấp phép

74.000

74.000

13. Thu tại xã

60.000

60.000

14. Thu khác ngân sách tính cân đối

240.000

150.000

- Thu phạt vi phạm an toàn giao thông

50.000

 

- Thu phạt VPHC do cơ quan TW thực hiện

40.000

 

- Thu khác còn lại địa phương hưởng 100%

150.000

150.000

15. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại

15.000

15.000

- Thu NSTW hưởng 100%

 

 

- Thu địa phương hưởng 100%

15.000

15.000

16. Thu xổ số kiến thiết

115.000

115.000

Trong đó: - Thu từ xổ số kiến thiết truyền thống

100.000

100.000

- Thu từ Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott)

15.000

15.000

III. THU VAY BÙ ĐẤP BỘI CHI

141.900

141.900

B - THU CHUYỂN NGUỒN (1)

10.000

10.000

C - THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI, BỔ SUNG MỤC TIÊU

7.190.121

7.190.121

1. Bổ sung cân đối ổn định

3.134.820

3.134.820

2. Bổ sung có mục tiêu

3.964.920

3.964.920

3. Bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định

90.381

90.381

D- TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

15.627.021

I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

8.285.000

1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

4.401.800

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

 

3.768.200

3. Thu xổ số kiến thiết

 

115.000

II. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI

 

141.900

III. THU CHUYỂN NGUỒN

 

10.000

IV. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG

 

7.190.121

1. Bổ sung cân đối ổn định

 

3.134.820

2. Bổ sung có mục tiêu

 

3.964.920

3. Bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định

 

90.381

Ghi chú: (1) Thu chuyển nguồn kinh phí đóng góp xây dựng Dự án:

Mở rộng, nâng cấp Bảo tàng Quang Trung

 

PHỤ LỤC 3

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

NỘI DUNG

Dự toán năm 2020

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (1)

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (I- >VI)

15.625.871

8.605.554

7.020.317

I. Chi đầu tư phát triển:

3.944.566

1.790.816

2.153.750

1. Chi đầu tư xây dựng từ nguồn vốn trong nước

620.016

466.266

153.750

2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (2)

2.998.850

998.850

2.000.000

3. Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết

115.000

115.000

 

4. Chi từ nguồn thu vay để bù đắp bội chi

141.900

141.900

 

5. Chi từ nguồn khác (3)

68.800

68.800

 

II. Chi thường xuyên: (4)

7.040.025

3.045.283

3.994.742

1. Chi sự nghiệp kinh tế

730.112

488.771

241.341

2. Sự nghiệp bảo vệ môi trường

41.838

11.833

30.005

3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3.273.345

604.547

2.668.798

4. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

932.300

932.300

 

5. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

60.496

57.456

3.040

6. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

102.524

74.265

28.259

7. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

53.348

37.931

15.417

8. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

48.095

38.692

9.403

9. Chi bảo đảm xã hội

241.505

184.763

56.742

10. Chi quản lý hành chính

1.284.989

465.498

819.491

11. Chi an ninh

38.657

14.483

24.174

12. Chi quốc phòng

156.639

77.359

79.280

13. Chi khác ngân sách

76.177

57.385

18.792

III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

 

IV. Dự phòng

231.120

105.643

125.477

V. Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

3.300

3.300

 

VI. Chi theo mục tiêu

4.405.500

3.659.152

746.348

1. Chương trình mục tiêu quốc gia

617.535

617.535

 

2. Chi theo chương trình mục tiêu, nhiệm vụ và thực hiện các chế độ, chính sách

3.787.965

3.041.617

746.348

Ghi chú:

(1): Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố bao gồm chi ngân sách xã, phường, thị trấn. (2): Đã trừ ngân sách tỉnh 1.150 triệu đồng để trả nợ gốc vay đến hạn.

(3): Phân bổ trong kế hoạch đầu tư năm 2020.

(4): - Dự toán chi thường xuyên năm 2020 theo mức tiền lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu.

- Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

A

MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO LUẬT NSNN

2.485.500

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

141.900

C

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

423.948

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

290.448

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật (1)

133.500

II

Trả nợ gốc vay trong năm (2)

13.302

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

13.302

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

13.302

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

2

Nguồn trả nợ

13.302

-

Bội thu ngân sách địa phương

1.150

-

Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay

12.152

III

Tổng mức vay trong năm

141.900

1

Theo mục đích vay

141.900

-

Vay bù đắp bội chi

141.900

-

Vay trả nợ gốc

 

2

Theo nguồn vay

141.900

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (3)

141.900

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

552.546

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

22%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

419.046

3

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

133.500

D

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

3.300

Ghi chú:

(1): Bao gồm khoản tạm ứng tồn ngân KBNN 133,5 tỷ đồng cho Dự án đường ven biển Quy Nhơn - Tam Quan, Hoài Nhơn đã được Trung ương cho khoanh nợ nhưng Bộ Tài chính vẫn tổng hợp, theo dõi dư nợ của ngân sách địa phương.

(2): Bao gồm hoàn trả gốc vay dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn 1.150 triệu đồng từ nguồn bội thu ngân sách địa phương và trả nợ gốc vay Dự án Năng lượng nông thôn 12.152 triệu đồng từ nguồn khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay.

(3) Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước của các dự án:

- Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8);

- Dự án Đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) - Hợp phần: Khôi phục, cải tạo đường địa phương;

- Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn (vốn IDA và IBRD).

 

PHỤ LỤC SỐ 5

DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Dự toán năm 2020

Tổng số (1)

Trong đó:

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Tổng số

Trong đó:

Đưa vào cân đối và giao dự toán đầu năm

 

TỔNG CỘNG

3.964.920

2.633.735

1.331.185

305.768

I

BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ

2.147.319

2.147.319

 

 

1

Từ nguồn vốn ngoài nước

906.249

906.249

 

 

 

Trong đó: Ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

113.325

113.325

 

 

2

Từ nguồn vốn trong nước

1.241.070

1.241.070

 

 

II

BỔ SUNG VỐN THỰC HIỆN 02 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

617.535

486.416

131.119

 

1

Chương trình giảm nghèo bền vững

244.575

187.056

57.519

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Dự án 1: Chương trình 30a

190.917

152.305

38.612

 

 

- Dự án 2: Chương trình 135

48.895

34.751

14.144

 

2

Chương trình xây dựng nông thôn mới

372.960

299.360

73.600

 

III

BỔ SUNG VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.200.066

 

1.200.066

305.768

1

Từ nguồn vốn ngoài nước

16.770

 

16.770

 

2

Từ nguồn vốn trong nước

1.183.296

 

1.183.296

305.768

 

Bao gồm:

 

 

 

 

a

Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật

540

 

540

540

b

Hỗ trợ Hội Nhà báo địa phương

100

 

100

100

c

Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ

10.000

 

10.000

10.000

d

Chính sách trợ giúp pháp lý

302

 

302

302

đ

Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí

33.851

 

33.851

 

e

Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

2.403

 

2.403

 

g

Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; Chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo học sinh dân tộc rất ít người

5.837

 

5.837

 

h

Học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp

9.463

 

9.463

 

i

Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

600

 

600

 

k

Hỗ trợ đào tạo cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên; kinh phí thực hiện Đề án giảm thiểu hôn nhân cận huyết

912

 

912

 

l

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người dân tộc thiểu số sống ở vùng kinh tế - xã hội khó khăn

65.566

 

65.566

65.566

m

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

31.431

 

31.431

31.431

n

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người)

57.884

 

57.884

57.884

o

Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; hỗ trợ người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số; ...

104.675

 

104.675

86.601

p

Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa

717.942

 

717.942

 

q

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020

3.988

 

3.988

 

r

Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020

445

 

445

 

s

Kinh phí hỗ trợ an ninh, quốc phòng

5.000

 

5.000

5.000

t

Dự án hoàn thiện hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính

500

 

500

500

u

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông (2)

27.621

 

27.621

 

v

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ cho các quỹ bảo trì đường bộ địa phương

47.844

 

47.844

47.844

x

Bổ sung thực hiện một số Chương trình mục tiêu, trong đó:

56.392

 

56.392

 

 

Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động

16.325

 

16.325

 

 

Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn

5.000

 

5.000

 

 

Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

3.874

 

3.874

 

 

Y tế - dân số

7.200

 

7.200

 

 

Đảm bảo trật tự ATGT, phòng cháy chữa cháy; phòng chống tội phạm và ma túy

2.030

 

2.030

 

 

Phát triển lâm nghiệp bền vững

20.500

 

20.500

 

 

Phát triển văn hóa

163

 

163

 

 

Ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

300

 

300

 

 

Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

1.000

 

1.000

 

Ghi chú: (1) UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết theo từng nội dung.

(2): Phân bổ chi tiết theo Phụ lục số 5a kèm theo Phụ lục này.

 

PHỤ LỤC SỐ 5A

PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TỪ NGUỒN TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Ghi chú

 

Tổng số

27.621

 

1

Công an tỉnh

14.300

 

2

Ban An toàn giao thông tỉnh

8.321

 

a

Công trình: Hệ thống điện chiếu sáng trên tuyến Quốc lộ 19, đoạn qua địa bàn Thị xã An Nhơn

5.000

 

b

Xử lý các điểm đen, điểm tiềm ẩn có nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh

3.321

 

3

Ban Quản lý dự án công trình giao thông tỉnh

5.000

 

 

Dự án: Hệ thống điện chiếu sáng qua địa phận huyện Hoài Nhơn và Phù Mỹ

5.000

 

 

PHỤ LỤC 6

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Tên đơn vị

Dự toán năm 2020

Bao gồm:

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp môi trường

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

Chi bảo đảm xã hội

Chi hành chính

Chi an ninh

Chi quốc phòng

Chi khác

 

TỔNG CỘNG

3.045.283

488.771

11.833

604.547

57.456

74.265

37.931

38.692

932.300

184.763

465.498

14.483

77.359

57.385

1

Văn phòng Tỉnh ủy

114.072

 

 

700

 

15.549

 

 

500

 

97.323

 

 

 

2

Đoàn Đại biểu Quốc hội

1.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.100

 

 

 

3

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

11.824

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.824

 

 

 

4

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

34.042

 

 

 

 

5.252

 

 

 

 

28.790

 

 

 

5

Sở Du lịch

10.455

6.328

 

 

 

 

 

 

 

 

4.127

 

 

 

6

Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh

8.389

 

 

500

 

 

 

 

 

 

7.889

 

 

 

7

Công an tỉnh

10.504

 

 

 

 

 

 

 

 

510

 

9.994

 

 

8

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

61.309

 

 

350

 

 

 

 

 

 

 

 

60.959

 

9

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

8.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.400

 

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

121.495

55.781

 

210

 

 

 

 

 

 

65.504

 

 

 

11

Sở Kế hoạch và Đầu tư

9.834

3.409

 

 

 

 

 

 

 

 

6.425

 

 

 

12

Sở Tư pháp

13.162

6.287

 

50

 

 

 

 

 

 

6.825

 

 

 

13

Sở Công Thương

17.575

9.053

421

387

 

321

 

 

 

 

7.393

 

 

 

14

Sở Khoa học và Công nghệ

37.107

 

 

 

30.033

 

 

 

 

 

7.074

 

 

 

15

Sở Tài chính

16.503

 

 

130

 

 

 

 

 

 

16.373

 

 

 

16

Sở Xây dựng

21.155

13.133

 

40

 

 

 

 

 

 

7.982

 

 

 

17

Sở Giao thông vận tải

14.037

3.000

 

350

 

 

 

 

 

 

10.687

 

 

 

18

Sở Giáo dục và Đào tạo

512.551

 

 

504.150

 

 

 

 

 

 

8.401

 

 

 

19

Sở Y tế (1)

363.836

 

300

200

 

 

 

 

351.040

 

12.296

 

 

 

20

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

63.758

 

 

3.634

 

 

 

 

 

51.850

8.274

 

 

 

21

Sở Văn hóa và Thể thao

85.380

 

 

12.765

 

38.145

 

27.592

 

 

6.878

 

 

 

22

Sở Tài nguyên và Môi trường

34.199

15.126

6.562

39

 

 

 

 

 

 

12.472

 

 

 

23

Sở Thông tin và Truyền thông

15.024

 

 

400

 

4.376

 

 

 

 

10.248

 

 

 

24

Sở Nội vụ

32.200

2.967

 

3.946

 

 

 

 

 

 

25.287

 

 

 

25

Sở Ngoại vụ

4.196

 

 

76

 

 

 

 

 

 

4.120

 

 

 

26

Thanh tra tỉnh

9.837

 

 

25

 

 

 

 

 

 

9.812

 

 

 

27

Ban Dân tộc tỉnh

6.788

 

 

50

 

 

 

 

 

1.550

5.188

 

 

 

28

Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

22.523

11.235

1.761

700

 

 

 

 

 

 

8.827

 

 

 

29

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh

6.113

 

 

150

 

 

 

 

 

 

5.963

 

 

 

30

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

15.813

 

 

350

 

4.022

 

 

 

 

11.441

 

 

 

31

Hội Nông dân tỉnh

5.615

 

 

317

 

 

 

 

 

 

5.298

 

 

 

32

Hội Cựu chiến binh tỉnh

2.534

 

 

118

 

 

 

 

 

 

2.416

 

 

 

33

Trường Cao đẳng Bình Định

28.649

402

 

28.247

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Trường Cao đẳng Y tế Bình Định

2.615

 

 

2.615

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Trường Chính trị tỉnh

6.256

 

 

6.256

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh

8.518

8.518

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Đài Phát thanh và Truyền hình

21.931

 

 

 

 

 

21.931

 

 

 

 

 

 

 

38

Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu

789

 

789

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội

4.267

 

 

 

4.267

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định (2)

21.000

 

 

 

 

 

 

 

21.000

 

 

 

 

 

41

Ban An toàn giao thông tỉnh

8.051

8.051

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Liên minh các Hợp tác xã

2.172

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.172

 

 

 

43

Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh

3.198

 

 

 

1.749

 

 

 

 

 

1.449

 

 

 

44

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam tỉnh

573

 

 

 

 

 

 

 

 

 

573

 

 

 

45

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

4.142

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.142

 

 

 

46

Hội Nhà báo tỉnh

1.595

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.595

 

 

 

47

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

2.776

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.776

 

 

 

48

Hội Luật gia tỉnh

382

 

 

 

 

 

 

 

 

 

382

 

 

 

49

Hội Người mù tỉnh

518

 

 

 

 

 

 

 

 

 

518

 

 

 

50

Hội Đông y tỉnh

517

 

 

 

 

 

 

 

 

 

517

 

 

 

51

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

432

 

 

 

 

 

 

 

 

 

432

 

 

 

52

Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh

289

 

 

 

 

 

 

 

 

 

289

 

 

 

53

Hội Bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định

446

 

 

 

 

 

 

 

 

 

446

 

 

 

54

Hội Khuyến học tỉnh

525

 

 

 

 

 

 

 

 

 

525

 

 

 

55

Hội Cựu tù chính trị cách mạng tỉnh

349

 

 

 

 

 

 

 

 

 

349

 

 

 

56

Hội Người cao tuổi tỉnh

571

 

 

 

 

 

 

 

 

 

571

 

 

 

57

Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo tỉnh

380

 

 

 

 

 

 

 

 

 

380

 

 

 

58

Ủy ban Đoàn kết công giáo tỉnh

247

 

 

 

 

 

 

 

 

 

247

 

 

 

59

Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh

12.411

 

 

 

 

 

 

 

12.411

 

 

 

 

 

60

Hội Làm vườn (Hiệp hội VAC)

270

90

 

 

 

 

 

 

 

 

180

 

 

 

61

Trung tâm Quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành (Trung tâm ICISE) (3)

6.000

 

 

 

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Bảo hiểm xã hội tỉnh (4)

527.349

 

 

 

 

 

 

 

527.349

 

 

 

 

 

63

Chi cấp bù thủy lợi phí

51.502

51.502

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Chi thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội

92.510

 

 

 

 

 

 

 

 

92.510

 

 

 

 

65

Chi hỗ trợ để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

5.372

5.372

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66

Chỉ trích các Quỹ:

246.226

203.517

 

 

11.209

 

 

 

 

31.500

 

 

 

 

 

- Trích hỗ trợ Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh (5)

199.517

199.517

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh

11.209

 

 

 

11.209

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

 

 

+ Quỹ Xóa đói giảm nghèo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Quỹ Bảo trợ trẻ em

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

+ Quỹ Giải quyết việc làm vì người tàn tật

500

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

- Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Bình Định

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

 

 

67

Chi thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới (6)

40.000

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

68

Chi khác ngân sách

57.385

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57.385

 

- Mua dịch vụ xe buýt

11.814

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.814

 

- Hỗ trợ Cục Thống kê (7)

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

- Hỗ trợ Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

- Hỗ trợ Tòa án nhân dân tỉnh

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

- Hỗ trợ Trung đoàn 925

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

- Ghi chi bồi thường, GPMB từ nguồn thu tiền thuê đất, thuê mặt nước mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước; chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra; chi chính sách người có công về xây dựng nhà ở theo QĐ 22/QĐ-TTg; hỗ trợ lãi vay vốn cho hộ nghèo xây dựng nhà ở… (8)

44.171

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44.171

69

Các khoản chi chờ phân bổ: (9)

193.740

45.000

2.000

37.792

4.198

6.600

16.000

11.100

20.000

6.843

31.718

4.489

8.000

 

 

- Chi sự nghiệp kinh tế (10)

45.000

45.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề (11)

37.792

 

 

37.792

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

4.198

 

 

 

4.198

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

6.600

 

 

 

 

6.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi phát thanh truyền hình

16.000

 

 

 

 

 

16.000

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp thể dục thể thao (12)

11.100

 

 

 

 

 

 

11.100

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp môi trường

2.000

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp y tế

20.000

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

- Chi đảm bảo xã hội

6.843

 

 

 

 

 

 

 

 

6.843

 

 

 

 

 

- Chi hành chính (13)

31.718

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31.718

 

 

 

 

- Chi an ninh

4.489

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.489

 

 

 

- Chi quốc phòng

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.000

 

*

Bao gồm: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn thực hiện chế độ cải cách tiền lương năm 2020 ngân sách tỉnh

100.232

7.655

671

13.363

3.349

3.080

708

834

48.369

1.499

17.931

910

1.863

 

Ghi chú:

(1): Bao gồm kinh phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở và mua sắm trang thiết bị ngành y tế năm 2020. Chi tiết theo phụ lục số 6a.

(2): Kinh phí nâng cấp, mở rộng cơ sở y tế. Chi tiết theo phụ lục số 6a.

(3): Hỗ trợ để tổ chức các Hội nghị Khoa học và lớp học vật lý chuyên đề Quốc tế.

(4): Bao gồm kinh phí thực hiện chính sách bảo hiểm của địa phương 5.191 triệu đồng.

(5): Bao gồm các nội dung chi: Bảo trì, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng các đường tỉnh quản lý và các đường kết nối Quốc lộ. Giao UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết để thực hiện.

(6): UBND tỉnh quyết định cụ thể theo kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2020.

(7): Bao gồm các nội dung chi điều tra, thống kê các chỉ tiêu phục vụ cho công tác quản lý tại địa phương (kể cả các chỉ tiêu thống kê xuất, nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh).

(8), (9): Thực tế phát sinh, UBND tỉnh quyết định cụ thể nhưng không vượt tổng mức dự toán nêu trên.

(10): Bao gồm kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ về kinh phí trang bị thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá cho ngư dân Bình Định.

(11): Bao gồm kinh phí hỗ trợ nâng cấp, mở rộng Trường Chuyên biệt Hy vọng Quy Nhơn.

(12): Bao gồm kinh phí hỗ trợ cho đội bóng đá của tỉnh.

(13): Bao gồm kinh phí mua xe ô tô khi được cấp thẩm quyền quyết định.

 

PHỤ LỤC SỐ 6A

DỰ TOÁN CHI CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG CƠ SỞ Y TẾ; MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ THUỘC NGUỒN VỐN CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Danh mục, công trình

Đầu mối giao dự toán

Dự toán năm 2020

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG (I+II)

 

88.500

 

I

CHI CẢI TẠO, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG CƠ SỞ Y TẾ

 

43.000

 

1

Dự án: Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Hạng mục: Khu điều trị và chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh

21.000

 

2

Công trình: Xây dựng mới Phòng khám đa khoa khu vực Cát Minh

Sở Y tế

1.300

 

3

Công trình: Xây dựng mới trạm y tế xã Nhơn Phúc (thị xã An Nhơn), trạm y tế xã Cát Hưng và trạm y tế xã Cát Hanh (huyện Phù Cát)

Sở Y tế

800

 

4

Công trình: Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn; Hạng mục: Khu điều trị Bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ

Sở Y tế

4.000

Chủ đầu tư: Sở Y tế (qua Ban QLDA ĐTXD các công trình DD&CN tỉnh)

5

Dự án: Trung tâm Y tế thị xã An Nhơn, hạng mục: Sân, đường nội bộ (bổ sung thêm hạng mục: Nhà để xe)

Sở Y tế

700

 

6

Công trình: Xây dựng mới kho lưu trữ hồ sơ bệnh án, khu giảng dạy, thực hành sinh viên y khoa, các phòng chức năng và khoa Giải phẫu bệnh cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Sở Y tế

500

Chủ đầu tư: Bệnh viện Đa khoa tỉnh

7

Dự án: Cải tạo hệ thống nhà vệ sinh của Bệnh viện đa khoa tỉnh

Sở Y tế

3.000

Chủ đầu tư: Bệnh viện Đa khoa tỉnh

8

Dự án: Trung tâm Y tế huyện Tây Sơn; Hạng mục: Sửa chữa, cải tạo nhà vệ sinh

Sở Y tế

1.000

Chủ đầu tư: Sở Y tế

9

Dự án: Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn; Hạng mục: Sửa chữa, cải tạo nhà vệ sinh

Sở Y tế

1.800

Chủ đầu tư: Sở Y tế

10

Dự án: Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn; Hạng mục: Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa Khám - cấp cứu thành Khoa Nội tổng hợp

Sở Y tế

3.000

Chủ đầu tư: Sở Y tế

11

Công trình: Nâng cấp, xây dựng khoa Truyền nhiễm Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định

Sở Y tế

3.000

Chủ đầu tư: Bệnh viện Đa khoa tỉnh

12

Sửa chữa, cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng tại các trạm y tế xã của TTYT huyện Hoài Nhơn

Sở Y tế

900

Chủ đầu tư: TTYT huyện Hoài Nhơn

13

Dự án Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn; hạng mục: Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa phụ sản, khoa nhi, khoa xét nghiệm (cũ) thành đơn nguyên cấp cứu nhi và nhi sơ sinh; Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa hồi sức cấp cứu thành khu hồi tỉnh sau mổ và hành lang chính liên khoa

Sở Y tế

2.000

Chủ đầu tư: Sở Y tế

II

MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ (*)

 

45.500

 

Ghi chú:

(*): Giao UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết để thực hiện.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN phát sinh

Bao gồm:

Thuế ngoài quốc doanh (1)

Lệ phí trước bạ

Thuế nhà đất; thuế đất phi nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

Tiền sử dụng đất

Phí và lệ phí cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố (2)

Thu khác ngân sách huyện, thị xã, thành phố (3)

Thu NSNN xã, phường, thị trấn hưởng

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Thuế TTĐB

Thuế tài nguyên

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước nộp một lần

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước thu tiền hàng năm

Phí BVMT khai thác khoáng sản

Lệ phí môn bài

Phí, lệ phí còn lại

 

Tổng số

5.488.000

2.200.000

1.386.600

407.400

271.000

135.000

430.000

20.000

203.000

400.000

300.000

100.000

2.000.000

85.000

29.000

24.220

31.780

90.000

60.000

1

Quy Nhơn

2.640.080

1.390.000

773.090

328.330

267.780

20.800

236.000

15.880

116.400

370.000

300.000

70.000

450.000

30.400

9.100

12.000

9.300

30.000

1.400

2

An Nhơn

776.730

165.000

129.800

21.900

800

12.500

40.000

1.500

16.500

11.800

 

11.800

500.000

12.430

3.430

2.350

6.650

16.000

13.500

3

Tuy Phước

447.740

96.000

72.100

13.300

500

10.100

36.300

800

14.000

7.000

 

7.000

260.000

10.640

3.540

1.800

5.300

12.000

11.000

4

Tây Sơn

168.300

55.000

46.200

3.600

500

4.700

17.000

100

8.000

2.000

 

2.000

70.000

4.200

1.200

1.400

1.600

4.000

8.000

5

Phù Cát

395.000

107.000

67.000

6.600

200

33.200

24.000

400

9.000

3.000

 

3.000

225.000

7.200

4.300

1.150

1.750

9.400

10.000

6

Phù Mỹ

247.400

78.000

53.900

2.900

100

21.100

21.000

100

7.500

1.500

 

1.500

120.000

6.300

2.800

1.200

2.300

6.000

7.000

7

Hoài Ân

95.900

22.000

18.380

2.100

20

1.500

14.000

 

2.600

500

 

500

50.000

2.300

500

560

1.240

1.000

3.500

8

Hoài Nhơn

536.530

151.000

118.400

24.400

1.100

7.100

32.500

1.200

25.500

3.000

 

3.000

300.000

8.530

3.030

3.000

2.500

10.000

4.800

9

Vân Canh

61.100

48.000

45.880

1.320

 

800

4.300

 

1.300

1.000

 

1.000

5.000

600

300

190

110

800

100

10

Vĩnh Thạnh

85.320

70.000

48.200

2.600

 

19.200

2.400

20

1.100

100

 

100

10.000

700

 

270

430

500

500

11

An Lão

33.900

18.000

13.650

350

 

4.000

2.500

 

1.100

100

 

100

10.000

1.700

800

300

600

300

200

Ghi chú: (1): Số thu trên bao gồm các khoản thu do Cục Thuế và Chi cục Thuế thực hiện. Việc phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế theo quy định.

(2): Số thu phí này là phần cân đối giao cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)

(3): Không bao gồm thu từ xử phạt vi phạm hành chính thuộc lĩnh vực vi phạm an toàn giao thông và thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải.

 

PHỤ LỤC SỐ 8

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2020 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng số chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Bao gồm

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên (1)

Dự phòng chi

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Nguồn vốn trong nước

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Chi sự nghiệp giáo dục

Chi sự nghiệp đào tạo

Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

 

Tổng số

7.020.317

2.153.750

153.750

2.000.000

3.994.742

2.657.113

11.685

3.040

125.477

746.348

1

Quy Nhơn (2)

1.290.928

489.290

39.290

450.000

684.292

329.377

1.737

800

23.951

93.395

2

An Nhơn

1.016.552

512.240

12.240

500.000

383.988

267.460

1.094

280

18.290

102.034

3

Tuy Phước

756.201

271.770

11.770

260.000

393.131

286.638

1.158

240

13.569

77.731

4

Tây Sơn

451.095

80.590

10.590

70.000

304.699

224.782

889

240

7.863

57.943

5

Phù Cát

804.505

237.420

12.420

225.000

477.132

364.476

1.229

240

14.581

75.372

6

Phù Mỹ

679.239

132.240

12.240

120.000

446.289

325.852

1.090

240

11.806

88.904

7

Hoài Ân

418.507

60.130

10.130

50.000

285.665

192.121

1.290

240

7.058

65.654

8

Hoài Nhơn

886.780

313.440

13.440

300.000

451.397

319.623

1.328

280

15.609

106.334

9

Vân Canh

206.523

15.250

10.250

5.000

165.879

103.687

600

160

3.696

21.698

10

Vĩnh Thạnh

257.697

20.570

10.570

10.000

205.176

124.548

640

160

4.607

27.344

11

An Lão

252.290

20.810

10.810

10.000

197.094

118.549

630

160

4.447

29.939

Ghi chú:

(1): Dự toán chi thường xuyên năm 2020 theo mức tiền lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương; kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ trước ngày 30/10/2019 (kể cả chính sách chi cho dân quân, tự vệ).

Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu.

(2): Chi thường xuyên ngân sách thành phố Quy Nhơn năm 2020 không gồm kinh phí chi từ nguồn thu giá dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.

 

PHỤ LỤC SỐ 9

CÂN ĐỐI VÀ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố

Thu NSNN huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp

Tổng chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố

Tổng số

Trong đó

Bổ sung cân đối

Bổ sung mục tiêu

 

Tổng số

5.488.000

4.024.850

7.020.317

2.995.467

1.954.088

1.041.379

1

Quy Nhơn

2.640.080

1.180.150

1.290.928

110.778

 

110.778

2

An Nhơn

776.730

775.930

1.016.552

240.622

116.944

123.678

3

Tuy Phước

447.740

447.240

756.201

308.961

194.946

114.015

4

Tây Sơn

168.300

167.800

451.095

283.295

175.546

107.749

5

Phù Cát

395.000

394.800

804.505

409.705

318.246

91.459

6

Phù Mỹ

247.400

247.300

679.239

431.939

321.423

110.516

7

Hoài Ân

95.900

95.880

418.507

322.627

208.667

113.960

8

Hoài Nhơn

536.530

535.430

886.780

351.350

202.946

148.404

9

Vân Canh

61.100

61.100

206.523

145.423

110.625

34.798

10

Vĩnh Thạnh

85.320

85.320

257.697

172.377

137.850

34.527

11

An Lão

33.900

33.900

252.290

218.390

166.895

51.495

 

PHỤ LỤC SỐ 10

BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Nội dung bổ sung mục tiêu

Tổng số

Trong đó, bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

Quy Nhơn

An Nhơn

Tuy Phước

Tây Sơn

Phù Cát

Phù Mỹ

Hoài Ân

Hoài Nhơn

Vân Canh

Vĩnh Thạnh

An Lão

 

TỔNG SỐ

1.041.379

110.778

123.678

114.015

107.749

91.459

110.516

113.960

148.404

34.798

34.527

51.495

1

Thực hiện chính sách cấp bù thủy lợi phí

68.937

1.974

5.521

4.732

6.647

10.301

14.036

9.785

11.342

695

1.491

2.413

2

Thực hiện Luật người cao tuổi, khuyết tật và chính sách bảo trợ xã hội

315.320

31.090

39.510

44.830

25.190

35.000

43.710

19.500

57.530

5.710

6.700

6.550

3

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa

46.488

967

6.531

7.054

5.025

7.837

7.530

3.666

5.235

564

1.006

1.073

4

Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy

519

 

 

 

 

 

 

 

 

428

91

 

5

Lễ hội văn hóa miền biển

900

270

 

120

 

180

150

 

180

 

 

 

6

Chi công tác đảm bảo an toàn giao thông

5.000

850

500

500

500

500

500

400

500

250

250

250

7

Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh

876

114

90

72

80

102

106

80

98

38

46

50

8

Bổ sung chi cho Ban Thanh tra nhân dân (do tăng mức chi từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng)

477

63

45

39

45

54

57

45

51

21

27

30

9

Chi bổ sung thực hiện cải cách tiền lương đến mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng

145.267

 

6.202

20.649

36.282

 

5.283

30.223

26.074

6.164

 

14.390

10

Hỗ trợ chi giám sát, phản biện xã hội

1.355

130

100

90

140

115

120

140

110

120

140

150

11

Chi hỗ trợ cho đô thị loại V của các xã, thị trấn

13.000

 

 

2.000

1.000

2.000

3.000

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

12

Hỗ trợ do bỏ quy định thu quỹ quốc phòng an ninh

9.650

1.940

1.280

1.290

890

1.020

850

590

1.630

20

80

60

13

Chi sửa chữa, nâng cấp trường lớp học; mua sắm trang thiết bị dạy học (1)

140.000

17.000

15.000

15.000

13.000

15.000

15.000

17.000

15.000

6.000

6.000

6.000

14

Hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình "Sữa học đường trong các cơ sở giáo dục mầm non"

7.485

331

390

487

454

826

921

505

818

910

919

924

15

Hỗ trợ kinh phí thực hiện các chính sách cho học sinh khuyết tật

1.979

52

52

148

70

261

408

278

178

26

264

242

16

Bổ sung kinh phí thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội thông qua hệ thống bưu điện trên địa bàn tỉnh năm 2020

1.438

159

168

150

137

165

190

103

198

48

54

66

17

Bổ sung kinh phí tăng thêm thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh"

4.116

573

410

380

355

474

484

358

553

146

182

201

18

Chi cộng tác viên công tác giảm nghèo ở xã đặc biệt khó khăn

312

 

 

5

27

32

43

38

27

38

48

54

19

Hỗ trợ phí dịch vụ giết mổ và phí kiểm soát giết mổ động vật tập trung

9.535

9.535

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Hỗ trợ kinh phí để hợp đồng lao động bảo vệ rừng tại các Ban quản lý rừng phòng hộ

10.318

230

 

 

766

306

153

2.221

 

1.863

3.159

1.620

21

Hỗ trợ kinh phí tổ chức Đại hội Đảng

29.850

3.350

2.680

2.460

2.700

3.120

3.300

2.770

3.010

1.910

2.220

2.330

22

Hỗ trợ kinh phí chúc thọ, mừng thọ

4.609

950

711

505

377

248

466

248

671

292

81

60

23

Hỗ trợ lực lượng quản lý đê nhân dân

1.026

113

169

192

68

90

79

79

79

56

45

56

24

Bổ sung kinh phí do chuyển Trạm Thú y, Trồng trọt và Bảo vệ thực vật từ tỉnh sang cho huyện, thị xã, thành phố quản lý

9.573

424

998

1.023

823

955

1.003

687

1.104

696

886

974

25

Hỗ trợ kinh phí hoạt động tăng thêm cho Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, khu phố

4.879

663

468

436

338

511

720

363

663

209

257

251

26

Hỗ trợ thực hiện quản lý, bảo vệ rừng theo quy định hướng dẫn của Trung ương

5.467

 

 

 

 

 

 

700

 

567

1.700

2.500

27

Trang bị, ứng dụng công nghệ và cải cách thủ tục hành chính; phần mềm quản lý tài sản công

21.653

 

353

353

1.835

1.362

1.407

5.381

2.353

2.227

3.081

3.301

28

Hỗ trợ kiến thiết thị chính; chỉnh trang, nâng cấp, phát triển môi trường, cảnh quan các đô thị; quảng bá, phát triển văn hóa - du lịch; xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu (2)

174.600

40.000

40.000

11.000

11.000

11.000

11.000

16.000

20.000

4.800

4.800

5.000

29

Hỗ trợ từ nguồn thu ngân sách tỉnh hưởng trên địa bàn thị xã An Nhơn tăng thêm để chi đầu tư phát triển (Nghị quyết số 05-NQ/TU của tỉnh ủy)

2.500

 

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chi đặc thù của địa phương (3)

4.250

 

 

500

 

 

 

1.800

 

 

 

1.950

Ghi chú:

(1): Bao gồm kinh mua sắm bàn ghế lớp học; cải tạo, xây dựng nhà vệ sinh và cung cấp nước sạch trong các trường do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo tinh thần chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 10/5/2018.

(2), (3): Giao UBND tỉnh quyết định giao chi tiết.

 

PHỤ LỤC SỐ 11

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: phần trăm (%)

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý

1

Quy Nhơn

19

19

100

2

An Nhơn

100

100

100

3

Tuy Phước

100

100

100

4

Tây Sơn

100

100

100

5

Phù Cát

100

100

100

6

Phù Mỹ

100

100

100

7

Hoài Ân

100

100

100

8

Hoài Nhơn

100

100

100

9

Vân Canh

100

100

100

10

Vĩnh Thạnh

100

100

100

11

An Lão

100

100

100

Ghi chú: Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố nêu trên gồm cả tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

 

PHỤ LỤC SỐ 12

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: phần trăm (%)

Số thứ tự

Xã, phường, thị trấn

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)

Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)

Thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Lệ phí (hoặc thuế) môn bài cá nhân và hộ kinh doanh

Lệ phí trước bạ nhà, đất

I

Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

Phường Trần Quang Diệu

5

5

5

5

5

 

2

Phường Bùi Thị Xuân

5

5

5

5

5

 

3

Phường Đống Đa

5

5

5

5

5

 

4

Phường Thị Nại

5

5

5

5

5

 

5

Phường Quang Trung

5

5

5

5

5

 

6

Phường Ghềnh Ráng

5

5

5

5

5

 

7

Phường Ngô Mây

5

5

5

5

5

 

8

Phường Nguyễn Văn Cừ

5

5

5

5

5

 

9

Phường Trần Hưng Đạo

5

5

5

5

5

 

10

Phường Lê Hồng Phong

5

5

5

5

5

 

11

Phường Lý Thường Kiệt

5

5

5

5

5

 

12

Phường Trần Phú

5

5

5

5

5

 

13

Phường Lê Lợi

5

5

5

5

5

 

14

Phường Hải Cảng

5

5

5

5

5

 

15

Phường Nhơn Bình

5

5

5

5

5

 

16

Phường Nhơn Phú

5

5

5

5

5

 

17

Xã Nhơn Lý

10

10

100

100

100

100

18

Xã Nhơn Hải

10

10

100

100

100

100

19

Xã Nhơn Hội

10

10

100

100

100

100

20

Xã Nhơn Châu

10

10

100

100

100

100

21

Xã Phước Mỹ

10

10

100

100

100

100

II

An Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

Phường Bình Định

5

5

100

100

100

100

2

Phường Đập Đá

5

5

100

100

100

100

3

Phường Nhơn Thành

10

10

100

100

100

100

4

Xã Nhơn Mỹ

10

10

100

100

100

100

5

Xã Nhơn Hạnh

10

10

100

100

100

100

6

Xã Nhơn Phong

10

10

100

100

100

100

7

Xã Nhơn Hậu

10

10

100

100

100

100

8

Xã Nhơn An

10

10

100

100

100

100

9

Phường Nhơn Hưng

10

10

100

100

100

100

10

Xã Nhơn Phúc

10

10

100

100

100

100

11

Xã Nhơn Khánh

10

10

100

100

100

100

12

Xã Nhơn Lộc

10

10

100

100

100

100

13

Phường Nhơn Hòa

10

10

100

100

100

100

14

Xã Nhơn Thọ

10

10

100

100

100

100

15

Xã Nhơn Tân

10

10

100

100

100

100

III

Tuy Phước

 

 

 

 

 

 

1

TT Tuy Phước

5

5

100

100

100

100

2

TT Diêu Trì

5

5

100

100

100

100

3

Xã Phước Thắng

10

10

100

100

100

100

4

Xã Phước Hưng

10

10

100

100

100

100

5

Xã Phước Hòa

10

10

100

100

100

100

6

Xã Phước Quang

10

10

100

100

100

100

7

Xã Phước Sơn

10

10

100

100

100

100

8

Xã Phước Hiệp

10

10

100

100

100

100

9

Xã Phước Lộc

10

10

100

100

100

100

10

Xã Phước Thuận

10

10

100

100

100

100

11

Xã Phước Nghĩa

10

10

100

100

100

100

12

Xã Phước An

10

10

100

100

100

100

13

Xã Phước Thành

10

10

100

100

100

100

IV

Tây Sơn

 

 

 

 

 

 

1

TT Phú Phong

5

5

100

100

100

100

2

Xã Bình Tân

10

10

100

100

100

100

3

Xã Tây Thuận

10

10

100

100

100

100

4

Xã Bình Thuận

10

10

100

100

100

100

5

Xã Tây Giang

10

10

100

100

100

100

6

Xã Bình Thành

10

10

100

100

100

100

7

Xã Tây An

10

10

100

100

100

100

8

Xã Bình Hòa

10

10

100

100

100

100

9

Xã Bình Tường

10

10

100

100

100

100

10

Xã Tây Vinh

10

10

100

100

100

100

11

Xã Tây Bình

10

10

100

100

100

100

12

Xã Vĩnh An

10

10

100

100

100

100

13

Xã Tây Xuân

10

10

100

100

100

100

14

Xã Tây Phú

10

10

100

100

100

100

15

Xã Bình Nghi

10

10

100

100

100

100

V

Phù Cát

 

 

 

 

 

 

1

TT Ngô Mây

5

5

100

100

100

100

2

Xã Cát Sơn

10

10

100

100

100

100

3

Xã Cát Minh

10

10

100

100

100

100

4

Xã Cát Tài

10

10

100

100

100

100

5

Xã Cát Khánh

10

10

100

100

100

100

6

Xã Cát Lâm

10

10

100

100

100

100

7

Xã Cát Hanh

10

10

100

100

100

100

8

Xã Cát Thành

10

10

100

100

100

100

9

Xã Cát Hải

10

10

100

100

100

100

10

Xã Cát Hiệp

10

10

100

100

100

100

11

Xã Cát Trinh

10

10

100

100

100

100

12

Xã Cát Nhơn

10

10

100

100

100

100

13

Xã Cát Hưng

10

10

100

100

100

100

14

Xã Cát Tường

10

10

100

100

100

100

15

Xã Cát Tân

10

10

100

100

100

100

16

Xã Cát Tiến

10

10

100

100

100

100

17

Xã Cát Thắng

10

10

100

100

100

100

18

Xã Cát Chánh

10

10

100

100

100

100

VI

Phù Mỹ

 

 

 

 

 

 

1

TT Phù Mỹ

5

5

100

100

100

100

2

TT Bình Dương

5

5

100

100

100

100

3

Xã Mỹ Đức

10

10

100

100

100

100

4

Xã Mỹ Châu

10

10

100

100

100

100

5

Xã Mỹ Thắng

10

10

100

100

100

100

6

Xã Mỹ Lộc

10

10

100

100

100

100

7

Xã Mỹ Lợi

10

10

100

100

100

100

8

Xã Mỹ An

10

10

100

100

100

100

9

Xã Mỹ Phong

10

10

100

100

100

100

10

Xã Mỹ Trinh

10

10

100

100

100

100

11

Xã Mỹ Thọ

10

10

100

100

100

100

12

Xã Mỹ Hòa

10

10

100

100

100

100

13

Xã Mỹ Thành

10

10

100

100

100

100

14

Xã Mỹ Chánh

10

10

100

100

100

100

15

Xã Mỹ Chánh Tây

10

10

100

100

100

100

16

Xã Mỹ Quang

10

10

100

100

100

100

17

Xã Mỹ Hiệp

10

10

100

100

100

100

18

Xã Mỹ Tài

10

10

100

100

100

100

19

Xã Mỹ Cát

10

10

100

100

100

100

VII

Hoài Ân

 

 

 

 

 

 

1

TT Tăng Bạt Hổ

5

5

100

100

100

100

2

Xã Ân Hảo Đông

10

10

100

100

100

100

3

Xã Ân Hảo Tây

10

10

100

100

100

100

4

Xã Ân Mỹ

10

10

100

100

100

100

5

Xã Ân Sơn

10

10

100

100

100

100

6

Xã Dak Mang

10

10

100

100

100

100

7

Xã Ân Tín

10

10

100

100

100

100

8

Xã Ân Thạnh

10

10

100

100

100

100

9

Xã Ân Phong

10

10

100

100

100

100

10

Xã Ân Đức

10

10

100

100

100

100

11

Xã Ân Hữu

10

10

100

100

100

100

12

Xã Bok Tới

10

10

100

100

100

100

13

Xã Ân Tường Tây

10

10

100

100

100

100

14

Xã Ân Tường Đông

10

10

100

100

100

100

15

Xã Ân Nghĩa

10

10

100

100

100

100

VIII

Hoài Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

TT Bồng Sơn

5

5

100

100

100

100

2

TT Tam Quan

5

5

100

100

100

100

3

Xã Hoài Sơn

10

10

100

100

100

100

4

Xã Hoài Châu

10

10

100

100

100

100

5

Xã Hoài Châu Bắc

10

10

100

100

100

100

6

Xã Hoài Phú

10

10

100

100

100

100

7

Xã Tam Quan Bắc

10

10

100

100

100

100

8

Xã Tam Quan Nam

10

10

100

100

100

100

9

Xã Hoài Hảo

10

10

100

100

100

100

10

Xã Hoài Thanh

10

10

100

100

100

100

11

Xã Hoài Thanh Tây

10

10

100

100

100

100

12

Xã Hoài Hương

10

10

100

100

100

100

13

Xã Hoài Tân

10

10

100

100

100

100

14

Xã Hoài Hải

10

10

100

100

100

100

15

Xã Hoài Xuân

10

10

100

100

100

100

16

Xã Hoài Mỹ

10

10

100

100

100

100

17

Xã Hoài Đức

10

10

100

100

100

100

IX

Vân Canh

 

 

 

 

 

 

1

TT Vân Canh

20

20

100

100

100

100

2

Xã Canh Hiệp

20

20

100

100

100

100

3

Xã Canh Liên

20

20

100

100

100

100

4

Xã Canh Vinh

20

20

100

100

100

100

5

Xã Canh Hiển

20

20

100

100

100

100

6

Xã Canh Thuận

20

20

100

100

100

100

7

Xã Canh Hòa

20

20

100

100

100

100

X

Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh Thạnh

20

20

100

100

100

100

2

Xã Vĩnh Sơn

20

20

100

100

100

100

3

Xã Vĩnh Kim

20

20

100

100

100

100

4

Xã Vĩnh Hòa

20

20

100

100

100

100

5

Xã Vĩnh Hiệp

20

20

100

100

100

100

6

Xã Vĩnh Hảo

20

20

100

100

100

100

7

Xã Vĩnh Quang

20

20

100

100

100

100

8

Xã Vĩnh Thịnh

20

20

100

100

100

100

9

Xã Vĩnh Thuận

20

20

100

100

100

100

XI

An Lão

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn An Lão

20

20

100

100

100

100

2

Xã An Hưng

20

20

100

100

100

100

3

Xã An Trung

20

20

100

100

100

100

4

Xã An Dũng

20

20

100

100

100

100

5

Xã An Vinh

20

20

100

100

100

100

6

Xã An Toàn

20

20

100

100

100

100

7

Xã An Tân

20

20

100

100

100

100

8

Xã An Hòa

20

20

100

100

100

100

9

Xã An Quang

20

20

100

100

100

100

10

Xã An Nghĩa

20

20

100

100

100

100