Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 352/NQ-HĐND

Bắc Ninh, ngày 12 tháng 4 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUẢN LÍ, SỬ DỤNG KINH PHÍ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KÌ 2021-2026

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 22

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đi, bổ sung một s điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật ngán sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

Căn cứ Thông tư s 102/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính, hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biu Quốc hội khóa XV và đại biu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;

Xét Tờ trình s 215/TTr-UBND ngày 26/3/2021 ca UBND tỉnh về việc quy định quản lí, sử dụng kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kì 2021-2026. Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua việc quản lí, sử dụng kinh phí bầu cử đại biu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kì 2021-2026 như sau:

1. Việc lập, chấp hành dự toán và hạch toán, quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026

Thực hiện theo quy định tại Luật ngân sách nhà nước, các văn bn hưng dẫn thực hiện Luật; Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2021 - 2026 và Nghị quyết này.

2. Về c thể mt số mức chi

Chi bồi dưỡng, htrợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử; chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử; chi xây dựng văn bản; chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử, chi đóng hòm phiếu, chi khắc dấu, chi bảng niêm yết danh sách bầu cử (chi tiết theo phụ biểu đính kèm).

3. Mức hỗ trợ của ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp tỉnh htrợ cho ngân sách cấp huyện, xã và tổ bầu cử như sau:

+ Htrợ 376 triệu đồng/cấp huyện (riêng đóng hòm phiếu, ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ theo số lượng thực tế);

+ Hỗ trợ 127 triệu đồng/cấp xã;

+ Htrợ 4,1 triệu đồng/tổ bầu cử.

4. Phân cấp nhiệm vụ chi

Ngân sách tỉnh htrợ kinh phí cho ngân sách cấp dưới đchi phục vụ công tác bầu cử theo nội dung, mức chi, số tiền theo Nghị quyết này. Phần kinh phí phát sinh thêm do tăng số đối tượng trực tiếp phục vụ bầu cử, tăng thời gian họp, tiếp dân, xây dựng văn bn, tuyên truyền,... so với mức hỗ trợ của ngân sách tỉnh; tùy điều kiện thực tế, UBND cấp huyện, cấp xã sử dụng ngân sách cấp mình chi cho công tác bầu cử theo nội dung, mức chi tại Nghị quyết này.

5. Đối vi khối lượng công việc các đơn vị đã triển khai thực hiện trước khi Nghị quyết này có hiệu lực

Các đơn vị căn cứ quy định tại Thông tư 102/2020/TT-BTC và quy định tại Nghị quyết này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp pháp, hợp lệ đquyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức và cá nhân có liên quan tchức thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; Đkịp thời phục vụ công tác chun bị và tổ chức bầu cử, UBND tỉnh chđạo các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan chủ động kịp thời triển khai thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí bầu cử đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định, tiết kiệm, hiệu quả. Báo cáo kết quả tại kỳ họp cuối năm 2021 của HĐND tỉnh.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tnh có trách nhiệm đôn đốc giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh Khóa XVIII, kỳ họp th 22 thông qua ngày 12/4/2021 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH; CP (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT Tnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tnh;
- VKSND, TAND tnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tnh;
- VP: TU, UBND tnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tnh,
- Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: CVP, phòng TH, lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Chung

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ
(Kèm theo Nghị quyết số: 352/NQ-HĐND ngày 12/4/2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: 1.000 đồng

TT

Nội dung

Đơn vị

Tỉnh

Huyện

Tổ bầu cử

1

Chi bồi dưỡng các cuộc họp của Ủy ban bầu cử, Sở nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quc tnh; các Sở, ban, ngành thuộc tnh liên quan đến bầu c, các Ban bầu cử Quốc hội và các Ban bầu cử đại biểu HĐND, các tiểu ban giúp việc Ủy ban bầu cử

Người/buổi

 

 

 

 

-

Chủ trì cuộc họp

 

200

150

100

 

-

Thành viên tham dự

 

100

80

80

 

-

Các đối tượng phục vụ

 

50

50

50

 

2

Các cuộc họp khác liên quan đến bầu c

 

 

 

 

 

-

Chủ trì cuộc họp

 

150

150

100

 

-

Thành viên tham dự

 

80

80

80

 

-

Các đối tượng phục vụ

 

50

50

50

 

3

Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ đợt bầu c

Người/tháng

 

 

 

 

-

UB bầu cử, thành viên Ban chđạo bầu cử các cấp

 

2.000

1.550

1.220

 

-

Tổ trưởng, tổ phó, thư kí tbầu cử

 

 

 

 

400

-

Các thành viên khác tổ bầu c

 

 

 

 

220

-

TT các tiểu ban bầu cử

 

2.000

1.550

 

 

-

TT tổ giúp việc

 

2.000

1.550

 

 

-

Thành viên tổ giúp việc

 

1.800

1.450

 

 

-

Thời gian hưởng ti đa

Tháng

5

4

4

1

-

Trường hợp một đối tượng cùng tham gia thành viên y ban và các ban, tổ thì được thanh toán mức bồi dưỡng cao nhất

 

 

 

 

 

-

Đối với những người tham gia nhiều tổ chức phục vụ bầu cử: Ngoài mức bồi dưỡng cao nhất của tổ chức phụ trách bầu cử mà người đó tham gia thì còn được bồi dưỡng thêm mà người đó kiêm nhiệm 20% của mức chi bồi dưng cho tổ chức phụ trách bầu cmà người đó kiêm nhiệm.

 

 

 

 

 

-

Thành viên các tiểu ban giúp việc UBBC các cấp; các Ban bầu cQuốc hội và HĐND các cấp nhiệm kì 2021-2026 mức chi bằng 80% mức chi cho Ủy ban bầu cử cấp tương ứng

 

 

 

 

 

4

Bồi dưỡng đối với các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử; (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra giám sát; phục vụ, trực tiếp tiếp dân)

Người/ngày

100

80

50

20

5

Riêng 2 ngày (ngày trước bầu cvà ngày bầu cử)

 

150

120

90

30

6

Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động

Người/tháng

 

 

 

 

-

UB bầu cử

 

450

300

150

 

-

TT các Tiểu ban bầu cử, TT tgiúp việc

 

250

150

 

 

-

Thành viên tổ giúp việc

 

150

 

 

 

-

Thời gian hưng tối đa

tháng

5

4

4

 

7

Chi tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu c

Người/bui

 

 

 

 

 

- Người được giao trực tiếp tiếp dân

 

80

40

40

40

 

- Người phục vụ trực tiếp tiếp công dân

 

60

30

30

30

 

- Người phục vụ gián tiếp tiếp công dân

 

50

20

20

20

8

Chi xây dựng văn bản (kế hoạch, văn bn chđạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết)

văn bn

2.000

1.600

1.200

 

9

Chi công tác chđạo, kiểm tra, giám sát bầu cử đối với đối tượng chưa được hưng mức bồi dưỡng theo tháng

Người/bui

 

 

 

 

-

Trưng đoàn

 

200

150

 

 

-

Thành viên chính thức

 

100

90

 

 

-

Phục vụ trực tiếp

 

80

60

 

 

-

Phục vụ gián tiếp

 

50

40

 

 

10

Chi đóng hòm phiếu

 

 

 

 

 

-

Trường hợp hòm phiếu cũ không th sdụng, hoặc cần b sung, mc chi tối đa là: 350.000 / hòm phiếu

 

 

 

 

 

11

Chi khc dấu

 

 

 

 

 

-

Trường hợp dấu cũ không thể sdụng, hoặc cần phi bsung, mức chi tối đa 250.000 đồng/dấu

 

 

 

 

 

12

Chi bng niêm yết danh sách bu cử

 

 

 

 

 

-

Trường hợp chưa có bảng niêm yết hoặc bng cũ không thể sdụng, hoặc cần phải bsung, mức chi tối đa 1.500.000 đồng/bảng

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Đối tượng đã được hưng các mức chi trên, không được thanh toán tiền làm thêm giờ phục vụ công tác bầu cử