- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH LÀO CAI NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Sau khi xem xét Tờ trình số 243/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai đề nghị phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2019 tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 281/BC-KTNS ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Lào Cai năm 2019 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 9.430.548 triệu đồng, gồm:
- Thu từ thuế, phí và thu khác: 6.355.964 triệu đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 2.141.831 triệu đồng.
- Thu huy động, đóng góp: 871.596 triệu đồng.
- Thu từ Quỹ dự trữ tài chính: 38.111 triệu đồng.
- Thu viện trợ: 23.046 triệu đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương: 16.675.778 triệu đồng, gồm:
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 5.832.816 triệu đồng.
- Thu bổ sung từ Ngân sách Trung ương: 6.722.255 triệu đồng.
- Thu kết dư ngân sách: 224.327 triệu đồng.
- Thu huy động đầu tư từ nguồn vốn vay lại chính phủ vay nước ngoài: 82.112 triệu đồng.
- Thu chuyển nguồn ngân sách năm 2018 sang năm 2019: 2.884.951 triệu đồng.
- Thu huy động đóng góp: 871.596 triệu đồng.
- Thu viện trợ: 19.610 triệu đồng.
- Thu từ quỹ dự trữ tài chính: 38.111 triệu đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 16.473.919 triệu đồng, gồm:
- Chi cân đối ngân sách địa phương: 10.369.057 triệu đồng.
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 2.015.602 triệu đồng.
- Chi huy động đóng góp quản lý qua ngân sách: 756.798 triệu đồng.
- Chi nộp ngân sách cấp trên: 9.183 triệu đồng.
- Chi chuyển nguồn sang năm sau: 3.303.669 triệu đồng.
- Chi viện trợ: 19.610 triệu đồng.
4. Chi trả nợ gốc: 141.226 triệu đồng.
5. Kết dư ngân sách địa phương năm 2019: 60.633 triệu đồng.
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh: 4.734 triệu đồng.
- Kết dư ngân sách cấp huyện: 29.997 triệu đồng.
- Kết dư ngân sách cấp xã: 25.902 triệu đồng.
6. Xử lý kết dư ngân sách địa phương:
a) Xử lý kết dư ngân sách cấp tỉnh:
- Trích bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương (50%): 2.367 triệu đồng.
- Thu ngân sách cấp tỉnh năm 2020 (50%): 2.367 triệu đồng.
b) Xử lý kết dư ngân sách cấp huyện, cấp xã:
- Thu ngân sách cấp huyện năm 2020: 29.997 triệu đồng.
- Thu ngân sách cấp xã năm 2020: 25.902 triệu đồng.
(Chi tiết có các Biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 và Phụ lục số 01, 02 đính kèm)
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các địa phương, sở, ngành thực hiện nghiêm túc các kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước tại Báo cáo kiểm toán ngân sách địa phương năm 2019 của tỉnh Lào Cai, hạn chế những tồn tại trong công tác điều hành và sử dụng ngân sách.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Nghị quyết 308/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Bắc Ninh năm 2019
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Nghị quyết 308/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Bắc Ninh năm 2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Lào Cai năm 2019
- Số hiệu: 35/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết