Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2017/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 14 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 3 CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 47/2016/NQ-HĐND NGÀY 23/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017, NĂM ĐẦU CỦA THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVIII - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 06/12/2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 23/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017 - 2020, như sau:

1. Bổ sung điểm 1.23 vào khoản 1 Điều 3 như sau:

“1.23. Thu từ các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (trừ doanh nghiệp thủy điện) có vốn điều lệ trên 30 tỷ đồng do Cục Thuế tỉnh quản lý thuế theo phân công, phân cấp quản lý thuế của Ủy ban nhân dân tỉnh."

2. Điểm 2.1 khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2.1. Thuế giá trị gia tăng (trừ thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu), thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí), lệ phí môn bài, thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí), thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) thu từ các doanh nghiệp nhà nước do cấp huyện trực tiếp quản lý và các doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố (không kể thu từ các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh có vốn điều lệ trên 30 tỷ đồng do Cục Thuế tỉnh quản lý thuế theo phân công, phân cấp quản lý thuế của Ủy ban nhân dân tỉnh và thu từ thủy điện hoặc cụm thủy điện có công suất thiết kế từ 10 MW trở lên).”

3. Bổ sung khoản 7 vào Điều 3 như sau:

“7. Phân chia nguồn thu tiền chậm nộp giữa các cấp ngân sách:

7.1. Đối với khoản thu tiền chậm nộp ngân sách địa phương được hưởng và được hạch toán riêng theo từng tiểu mục quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính về quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước: Thực hiện phân chia cho từng cấp ngân sách theo khoản thu phát sinh tiền chậm nộp đã được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 3 Nghị quyết này.

7.2. Đối với khoản thu tiền chậm nộp ngân sách địa phương được hưởng nhưng không hạch toán riêng theo từng khoản thu, thực hiện phân chia như sau:

- Số thu tiền chậm nộp từ người nộp do cấp tỉnh quản lý thì phân chia cho ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%. Riêng đối với khoản thu tiền chậm nộp do đơn vị thuộc cấp trung ương quản lý nộp ngân sách nhưng ngân sách địa phương được hưởng thì phân chia cho ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%;

- Số thu tiền chậm nộp từ người nộp do cấp huyện quản lý thì phân chia cho ngân sách cấp huyện hưởng 100%;

- Số thu tiền chậm nộp từ người nộp do cấp xã quản lý thì phân chia cho ngân sách cấp xã hưởng 100%”

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tđại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVIII - Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Phạm Thị Thanh Trà