- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 4Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2014/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 17 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 05/2010/NQ-HĐND NGÀY 27/7/2010, NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2012/NQ-HĐND NGÀY 17/4/2012, NGHỊ QUYẾT SỐ 15/2012/NQ-HĐND NGÀY 19 /7/2012, CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 25/11/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010; Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 17/4/2012; Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 2 Điều 1 như sau:
“a) Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí 01 người hoạt động không chuyên trách đảm nhiệm chức danh Phó Ban Tuyên giáo và công tác dân vận, hưởng mức phụ cấp hệ số 0,7 mức lương cơ sở hiện hành theo quy định của Nhà nước”.
2. Sửa đổi, bổ sung Tiết 14 Điểm a Khoản 2 Điều 1 như sau:
“- Mỗi Đài truyền thanh cấp xã được bố trí 03 người, gồm: Trưởng đài do Công chức Văn hoá - Xã hội phụ trách công tác Văn hoá - Thông tin - Thể thao - Tôn giáo kiêm nhiệm, không hưởng phụ cấp kiêm nhiệm; 01 nhân viên đường dây và phát thanh; 01 nhân viên biên tập chương trình”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 3 Điều 1 như sau:
“c) Những người hoạt động không chuyên trách, khi kiêm nhiệm một hoặc nhiều chức danh khác, trong số các chức danh những người hoạt động không chuyên trách theo quy định, thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 60% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm cao nhất. Một người không được kiêm nhiệm quá 02 chức danh.
Nếu người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách và kiêm nhiệm thêm chức danh khác ở thôn, tổ dân phố thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm cao nhất”.
“2. Thôn đội trưởng được hưởng mức phụ cấp hằng tháng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức theo quy định của Nhà nước. Người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố khi kiêm nhiệm chức danh Thôn đội trưởng, thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh Thôn đội trưởng”.
“Điều 1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố khi kiêm nhiệm chức danh Trưởng Ban công tác Mặt trận, Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Chi hội Nông dân, Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ, Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức hỗ trợ hằng tháng đối với chức danh kiêm nhiệm. Một người không được kiêm nhiệm quá 02 chức danh và chỉ được hưởng mức hỗ trợ của một chức danh kiêm nhiệm”.
Điều 4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khoá XIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 17/12/2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
Điều 5. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày ở vùng đặc biệt khó khăn; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trường phổ thông thuộc tỉnh Ninh Bình quản lý
- 2Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định chính sách xây dựng nông thôn mới áp dụng cho xã: Ninh Nhất, Ninh Tiến, Ninh Phúc để xã xây dựng đạt tiêu chí trở thành phường thuộc thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017- 2020
- 3Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a, Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình
- 4Nghị quyết 118/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; chức danh, số lượng, mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ hàng tháng đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận, Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Chi hội Nông dân, Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ, Bí thư Chi đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp kiêm nhiệm và trợ cấp nghỉ việc một lần do thực hiện bố trí, sắp xếp, tinh giản đối với người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Nghị quyết 118/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; chức danh, số lượng, mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 4Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày ở vùng đặc biệt khó khăn; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trường phổ thông thuộc tỉnh Ninh Bình quản lý
- 6Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định chính sách xây dựng nông thôn mới áp dụng cho xã: Ninh Nhất, Ninh Tiến, Ninh Phúc để xã xây dựng đạt tiêu chí trở thành phường thuộc thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017- 2020
- 7Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a, Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của tỉnh Ninh Bình
Nghị quyết 34/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND, 07/2012/NQ-HĐND, 15/2012/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 34/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực