Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 495/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về phân bổ ngân sách địa phương năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 110/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.Thống nhất về phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 của tỉnh Tiền Giang như sau:
I. THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2024 là 8.801 tỷ đồng, bằng 85,55% dự toán năm 2023 và bằng 86,44% so với ước thực hiện năm 2023. Bao gồm:
a) Thu nội địa: 8.531 tỷ đồng. Trong đó:
- Thu tiền sử dụng đất: 1.000 tỷ đồng;
- Thu xổ số kiến thiết: 1.830 tỷ đồng.
b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 270 tỷ đồng.
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2024 là 8.801 tỷ đồng, được phân theo khu vực thu như sau:
- Khu vực tỉnh thu: 6.455,700 tỷ đồng;
- Khu vực huyện, xã thu: 2.345,300 tỷ đồng.
II. THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
2.1. Thu ngân sách địa phương:
Tổng nguồn thu ngân sách địa phương năm 2024 là 14.457,018 tỷ đồng. Bao gồm:
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 8.110,230 tỷ đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 5.779,299 tỷ đồng.
+ Thu bổ sung cân đối ngân sách: 2.764,482 tỷ đồng.
+ Thu bổ sung có mục tiêu: 3.014,817 tỷ đồng.
- Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương còn dư của ngân sách địa phương năm 2023 sang năm 2024 để thực hiện chính sách cải cách tiền lương theo quy định hiện hành: 567,489 tỷ đồng.
2.2. Chi ngân sách địa phương:
2.2.1. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2024 là 14.456,318 tỷ đồng, bằng 102,45% dự toán năm 2023, cụ thể như sau:
a) Chi đầu tư phát triển: 4.883,653 tỷ đồng, bao gồm:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước: 653,181 tỷ đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 1.000 tỷ đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 1.830 tỷ đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu: 1.240,020 tỷ đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn các Chương trình mục tiêu quốc gia: 160,452 tỷ đồng;
b) Chi thường xuyên: 9.152,580 tỷ đồng, bao gồm:
- Chi hoạt động kinh tế: 913,234 tỷ đồng;
- Chi sự nghiệp môi trường: 134,292 tỷ đồng;
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 3.850,281 tỷ đồng;
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 37,309 tỷ đồng;
- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: 854,354 tỷ đồng;
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: 80,371 tỷ đồng;
- Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình: 45,182 tỷ đồng;
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao: 49,360 tỷ đồng;
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: 813,431 tỷ đồng;
- Chi hoạt động quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể: 1.567,208 tỷ đồng;
- Chi quốc phòng - an ninh: 310,131 tỷ đồng;
- Chi khác: 497,427 tỷ đồng.
c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1 tỷ đồng.
d) Dự phòng ngân sách: 235,220 tỷ đồng.
đ) Chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp để thực hiện các chính sách theo quy định: 73,651 tỷ đồng;
e) Chi từ nguồn các Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn sự nghiệp): 110,014 tỷ đồng, gồm có:
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 39,097 tỷ đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 70,917 tỷ đồng.
g) Chi trả nợ lãi vay: 0,200 tỷ đồng.
2.2.2. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2024 là 14.456,318 tỷ đồng, phân theo khu vực chi như sau:
- Cấp tỉnh chi: 6.718,709 tỷ đồng;
- Cấp huyện và xã chi: 7.737,609 tỷ đồng.
2.3. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 từ nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài:
Tổng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 từ nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài là 15,721 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 52/NQ-HĐND về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách địa phương năm 2023 (đợt 2) do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Nghị quyết 244/NQ-HĐND về điều chỉnh, phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 52/NQ-HĐND về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách địa phương năm 2023 (đợt 2) do tỉnh Kon Tum ban hành
- 7Nghị quyết 244/NQ-HĐND về điều chỉnh, phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Nghị quyết 104/2023/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 105/2023/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024 do Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 33/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Võ Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra