HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2023/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN KHE TRE, HUYỆN NAM ĐÔNG (ĐỢT II)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Xét Tờ trình số 13026/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông (đợt II); Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông (đợt II) gồm: 03 tuyến đường (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp lần thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN KHE TRE, HUYỆN NAM ĐÔNG (ĐỢT II)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 33/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên đường cũ | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Bề rộng (m) | Loại đường | Tên đường mới | ||
Hiện trạng | Quy hoạch | Nhựa | BT | ||||||
1 | Đường số 01 | Võ Hạp | Nguyễn Thế Lịch | 1.200 | 7,5 m | 19,5 m | X |
| Ỷ Lan |
2 | Đường số 05 | Võ Hạp | Bế Văn Đàn | 500 | 5,5 m | 11,5 m | X |
| Nguyễn Thị Đức |
3 | Đường số 07 | Đặng Hữu Khuê | Nhà bà Đặng Thị Uy | 350 | 5,5 m | 11,5 m | X |
| Căn Bòi |
- 1Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- 2Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng
- 3Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh và đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa (đợt II) do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng
- 6Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh và đặt tên đường tại thị trấn Phú Đa (đợt II) do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế (đợt II)
- Số hiệu: 33/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực