Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 5 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Mục 2. CÁC LOẠI LỆ PHÍ TÒA ÁN KHÁC

Điều 38. Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài

Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nộp tiền lệ phí Tòa án trong các trường hợp sau:

1. Yêu cầu Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;

2. Yêu cầu Tòa án Việt Nam không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;

3. Yêu cầu Tòa án Việt Nam không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam;

4. Yêu cầu Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài;

5. Kháng cáo quyết định của Tòa án đối với yêu cầu quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 của Điều này, nếu yêu cầu kháng cáo của họ không được chấp nhận.

Điều 39. Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại

Người nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam phải nộp tiền lệ phí Tòa án trong các trường hợp:

1. Yêu cầu chỉ định, thay đổi trọng tài viên;

2. Yêu cầu áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời;

3. Yêu cầu hủy phán quyết trọng tài, đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc;

4. Kháng cáo quyết định của Tòa án, nếu yêu cầu kháng cáo không được Tòa án chấp nhận;

5. Yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng;

6. Yêu cầu Tòa án giải quyết các việc dân sự khác mà pháp luật về Trọng tài thương mại Việt Nam có quy định.

Điều 40. Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Những người phải nộp tiền lệ phí khi nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã bao gồm: Chủ nợ không có bảo đảm; chủ nợ có bảo đảm một phần; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã; chủ doanh nghiệp tư nhân; Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần; Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; thành viên hợp danh của công ty hợp danh; cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% cổ phần phổ thông trở lên; thành viên hợp tác xã hoặc người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã.

Điều 41. Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công

Người sử dụng lao động nộp đơn yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công phải nộp tiền lệ phí.

Điều 42. Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay

Người nộp đơn yêu cầu Tòa án bắt giữ tàu biển, tàu bay phải nộp tiền lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay.

Điều 43. Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam

Bên nước ngoài ủy thác tư pháp cho Tòa án Việt Nam tiến hành một số hoạt động tố tụng dân sự phải nộp tiền lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Nghị quyết này. Trường hợp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài chưa cùng là thành viên của điều ước quốc tế quy định về lệ phí ủy thác tư pháp thì thực hiện nguyên tắc có đi có lại theo quy định pháp luật tương trợ tư pháp về dân sự.

Điều 44. Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

Cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu Tòa án giải quyết vụ việc dân sự làm phát sinh yêu cầu ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì phải nộp tiền lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài theo quy định tại Nghị quyết này.

Điều 45. Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án

Người yêu cầu Tòa án cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu phải nộp tiền lệ phí Tòa án.

Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

  • Số hiệu: 326/2016/UBTVQH14
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 30/12/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 125 đến số 126
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH