Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 09 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 189/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; Báo cáo thẩm tra số 45/BCTT-KTNS ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn : 6.128.600 triệu đồng

Trong đó:

a. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu : 471.000 triệu đồng

b. Thu từ nội địa : 5.574.000 triệu đồng

Trong đó: Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết : 100.000 triệu đồng

c. Thu vay bù đắp bội chi : 83.600 triệu đồng

2. Tổng chi ngân sách địa phương : 8.711.298 triệu đồng

Bao gồm:

a. Chi đầu tư phát triển : 1.659.710 triệu đồng

b. Chi thường xuyên : 5.911.735 triệu đồng

c. Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính : 1.360 triệu đồng

d. Dự phòng chi  : 154.620 triệu đồng

đ. Chi trả nợ lãi, phí vay : 3.750 triệu đồng

e. Chi theo mục tiêu : 980.123 triệu đồng

3. Kế hoạch chi trả nợ vay : 292.050 triệu đồng

Dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 (Có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 189/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

2. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm minh các hành vi buôn lậu, trốn thuế, nợ đọng thuế; chống thất thu ngân sách nhà nước.

3. Thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước; hạn chế mua sắm ô tô và trang thiết bị đắt tiền; từng bước thực hiện khoán xe công đối với một số chức danh; đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, rà soát lại các dự án đầu tư; nếu không đủ thủ tục thì đình chỉ để bố trí vốn cho các công trình khác có đủ thủ tục và có khả năng thi công nhanh, bảo đảm chất lượng công trình, sớm đưa vào sử dụng để phát huy hiệu quả.

5. Việc sử dụng dự phòng ngân sách tỉnh thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

6. Căn cứ nhu cầu vốn cần thiết cho các công trình quan trọng của tỉnh và hạn mức vay được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết này, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện theo quy định.

7. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.

Điều  3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Hội đồng nhân dân tỉnh giao

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

6.128.600

1

Thu nội địa

5.574.000

2

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

471.000

3

Thu vay bù đắp bội chi

83.600

B

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

8.983.698

I

THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

8.900.098

1

Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

5.116.950

a

Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%

1.946.370

b

Các khoản thu phân chia, phần ngân sách địa phương được hưởng

3.070.580

c

Thu xổ số kiến thiết

100.000

2

Ngân sách Trung ương bổ sung

3.630.573

a

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.013.820

b

Thu bổ sung có mục tiêu

616.753

3

Thu chuyển nguồn

152.575

II

THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI

83.600

C

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

8.711.298

1

Chi đầu tư phát triển

1.659.710

2

Chi thường xuyên

5.911.735

3

Chi trả nợ lãi, phí vay

3.750

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

5

Dự phòng ngân sách

154.620

6

Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu

980.123

a

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

287.429

b

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

692.694

D

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

83.600

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

415.650

1

Vay trong nước

401.990

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

13.660

F

TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

292.050

1

Bội thu ngân sách địa phương

279.900

a

Đầu tư tập trung ngân sách tỉnh

72.400

b

Tiền sử dụng đất

200.000

c

Ngân sách huyện, thị xã hoàn trả

7.500

2

Khấu hao tài sản hình thành từ nguồn vốn vay

12.150

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

NỘI DUNG THU

Dự toán năm 2017

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

1

2

3

A. TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III)

6.128.600

5.200.550

I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

471.000

 

1. Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB và BVMT hàng hóa NK

256.000

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

215.000

 

II. THU NỘI ĐỊA

5.574.000

5.116.950

Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất; thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại; xổ số kiến thiết

4.370.000

3.912.950

1. Thu từ DNNN Trung ương

500.000

499.900

- Thuế giá trị gia tăng

367.200

367.200

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

125.000

125.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

30

30

- Thuế tài nguyên

7.500

7.500

- Thu hồi vốn và thu khác

270

170

2. Thu từ DNNN địa phương

272.000

271.700

- Thuế giá trị gia tăng

128.500

128.500

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

122.000

122.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

50

50

- Thuế tài nguyên

20.800

20.800

- Thu hồi vốn và thu khác

650

350

3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài

197.500

196.700

- Thuế giá trị gia tăng

41.000

41.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

154.000

154.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

200

200

- Thuế tài nguyên

150

150

- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

650

650

- Các khoản thu khác

1.500

700

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

1.783.000

1.772.800

- Thuế giá trị gia tăng

1.293.000

1.293.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

180.000

180.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

220.000

220.000

- Thuế tài nguyên

65.000

65.000

- Thu khác ngoài quốc doanh

25.000

14.800

5. Lệ phí trước bạ

245.500

245.500

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

10.500

10.500

7. Thuế thu nhập cá nhân

235.000

235.000

8. Thuế bảo vệ môi trường

550.000

204.600

- Số thu NSTW hưởng 100%

345.400

 

- Số thu phân chia NSTW và NSĐP

204.600

204.600

9. Thu phí và lệ phí tính cân đối ngân sách

166.000

121.000

- Phí, lệ phí trung ương

45.000

 

- Phí, lệ phí địa phương

121.000

121.000

Bao gồm: + Phí BVMT khai thác khoáng sản

20.000

20.000

+ Lệ phí môn bài

24.000

24.000

+ Các loại phí, lệ phí còn lại

77.000

77.000

10.Tiền sử dụng đất

1.100.000

1.100.000

11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

180.000

180.000

12. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

45.500

40.250

- Trung ương cấp phép

7.500

2.250

- Địa phương cấp phép

38.000

38.000

13. Thu tại xã

75.000

75.000

14. Thu khác ngân sách tính cân đối

110.000

60.000

- Thu phạt vi phạm an toàn giao thông

50.000

 

- Thu khác còn lại địa phương hưởng 100%

60.000

60.000

15. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại

4.000

4.000

16. Thu xổ số kiến thiết

100.000

100.000

III. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI

83.600

83.600

B. THU CHUYỂN NGUỒN

152.575

152.575

C. THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI, BỔ SUNG MỤC TIÊU

3.630.573

3.630.573

1. Bổ sung cân đối ổn định

3.013.820

3.013.820

2. Bổ sung có mục tiêu

616.753

616.753

D. TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

8.983.698

I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

5.269.525

1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

1.946.370

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

 

3.070.580

3. Thu xổ số kiến thiết

 

100.000

4.Thu chuyển nguồn

 

152.575

II. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI

 

83.600

III. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG

 

3.630.573

1. Bổ sung cân đối ổn định

 

3.013.820

2. Bổ sung có mục tiêu

 

616.753

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

NỘI DUNG

Dự toán 2017

Địa phương giao

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố

1

2=3+4

3

4

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ (I ->VI)

8.711.298

4.310.213

4.401.085

I. Chi đầu tư phát triển:

1.659.710

1.105.960

553.750

1. Chi đầu tư xây dựng vốn trong nước

481.110

327.360

153.750

2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

900.000

500.000

400.000

Trong đó: Trích lập Quỹ Phát triển đất

35.000

35.000

 

3. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

100.000

100.000

 

4. Chi từ nguồn thu vay để bù đắp bội chi

83.600

83.600

 

5. Chi từ nguồn khác

95.000

95.000

 

II. Chi thường xuyên:

5.911.735

2.528.614

3.383.121

1. Chi sự nghiệp kinh tế

522.410

312.422

209.988

2. Sự nghiệp bảo vệ môi trường

34.416

8.309

26.107

3. Chi sự nghiệp giáo dục

2.640.989

423.337

2.217.652

4. Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

90.389

79.004

11.385

5. Chi sự nghiệp y tế

854.886

854.886

 

6. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

56.702

53.662

3.040

7. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

97.334

72.746

24.588

8. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

27.009

13.595

13.414

9. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

45.316

37.135

8.181

10. Chi đảm bảo xã hội

227.269

177.899

49.370

11. Chi quản lý hành chính

1.083.433

370.402

713.031

12. Chi an ninh

34.643

13.610

21.033

13. Chi quốc phòng

138.668

69.687

68.981

14. Chi khác ngân sách

58.271

41.920

16.351

III. Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính

1.360

1.360

 

IV. Dự phòng

154.620

75.500

79.120

V. Chi trả nợ lãi, phí vay

3.750

3.750

 

VI. Chi theo mục tiêu

980.123

595.029

385.094

1. Chương trình mục tiêu quốc gia

287.429

287.429

 

2. Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

692.694

307.600

385.094

a. Bổ sung thực hiện các dự án, công trình vốn đầu tư

293.000

293.000

 

b. Bổ sung thực hiện các chế độ chính sách và các mục tiêu vốn sự nghiệp

399.694

14.600

385.094

 

PHỤ LỤC SỐ 4

PHƯƠNG ÁN BỘI CHI VÀ KẾ HOẠCH VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Kế hoạch năm 2017

1

2

3

A

MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP

943.390

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

83.600

C

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ

 

I

TỔNG DƯ NỢ ĐẦU NĂM

618.310

1

Vay trong nước

537.250

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

81.060

II

TỔNG MỨC VAY TRONG NĂM

415.650

1

Vay trong nước

401.990

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

13.660

III

TRẢ NỢ GỐC VAY TRONG NĂM

 

1

Theo nguồn vốn vay

292.050

a

Vay trong nước

278.750

b

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

13.300

2

Theo nguồn trả nợ

292.050

a

Bội thu ngân sách địa phương

279.900

b

Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay

12.150

IV

TỔNG DƯ NỢ CUỐI NĂM

741.910

1

Vay trong nước

660.490

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

81.420

D

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ VAY TRONG NĂM

3.750

1

Vay trong nước

2.700

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

1.050

 

PHỤ LỤC SỐ 5

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Địa phương giao

 

TỔNG CỘNG

595.029

I

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

287.429

II

CHI THEO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

307.600

1

Bổ sung thực hiện các dự án, công trình vốn đầu tư

293.000

a

Bổ sung từ nguồn vốn nước ngoài (ODA)

40.270

b

Bổ sung từ nguồn vốn trong nước

252.730

2

Bổ sung có mục tiêu (chi thường xuyên) vốn ngoài nước (1)

14.600

Ghi chú:

(1): Vốn vay của Dự án Hỗ trợ nông nghiệp Carbon thấp, thực hiện ghi thu - ghi chi theo tiến độ giải ngân và trong phạm vi dự toán được giao.

 


PHỤ LỤC SỐ 6

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2017

Bao gồm:

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp môi trường

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

Chi sự nghiệp y tế

Chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình

Chi đảm bảo xã hội

Chi hành chính

Chi an ninh

Chi quốc phòng

Chi khác

Cộng

Chi sự nghiệp giáo dục

Chi đào tạo

 

TỔNG CỘNG

2.528.614

312.422

8.309

502.341

423.337

79.004

53.662

72.746

13.595

37.135

846.804

8.082

177.899

370.402

13.610

69.687

41.920

1

Văn phòng Tỉnh ủy

89.472

 

 

700

 

700

 

13.228

 

 

2.750

 

 

72.794

 

 

 

2

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội

1.104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.104

 

 

 

3

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

10.805

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.805

 

 

 

4

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

30.636

 

 

 

 

 

 

4.582

 

 

 

 

 

26.054

 

 

 

5

Sở Du lịch

3.972

3.472

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

6

Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh

6.801

 

 

326

 

326

 

 

 

 

 

 

 

6.475

 

 

 

7

Công an tỉnh

10.230

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

450

 

9.780

 

 

8

Cảnh sát phòng cháy chữa cháy tỉnh

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

9

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

53.181

 

 

3.144

 

3.144

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50.037

 

10

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

6.050

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.050

 

11

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

130.530

71.081

 

5.153

 

5.153

 

 

 

 

 

 

 

54.296

 

 

 

12

Sở Kế hoạch và Đầu tư

9.462

3.997

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.465

 

 

 

13

Sở Tư pháp

14.245

6.634

 

90

 

90

 

 

 

 

 

 

 

7.521

 

 

 

14

Sở Công Thương

29.970

10.878

80

332

 

332

 

697

 

 

 

 

 

17.983

 

 

 

15

Sở Khoa học và Công nghệ

43.202

 

 

 

 

 

37.557

 

 

 

 

 

 

5.645

 

 

 

16

Sở Tài chính

12.843

 

 

196

 

196

3.480

 

 

 

 

 

 

9.167

 

 

 

17

Sở Xây dựng

10.857

4.257

 

25

 

25

 

 

 

 

 

 

 

6.575

 

 

 

18

Sở Giao thông vận tải

10.030

3.000

 

100

 

100

 

 

 

 

 

 

 

6.930

 

 

 

19

Sở Giáo dục và Đào tạo

406.250

 

 

398.856

397.413

1.443

 

 

 

 

 

 

 

7.394

 

 

 

20

Sở Y tế

484.688

 

 

516

 

516

 

 

 

 

466.777

7.232

 

10.163

 

 

 

21

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

59.338

 

 

6.369

 

6.369

 

 

 

 

 

 

46.048

6.921

 

 

 

22

Sở Văn hóa và Thể thao

88.982

 

 

12.233

 

12.233

 

40.564

 

28.135

 

850

 

7.200

 

 

 

23

Sở Tài nguyên và Môi trường

36.835

17.907

5.532

85

 

85

 

1.884

 

 

 

 

 

11.427

 

 

 

24

Sở Thông tin và Truyền thông

10.938

 

 

142

 

142

 

7.331

 

 

 

 

 

3.465

 

 

 

25

Sở Nội vụ

30.185

2.093

 

8.024

 

8.024

 

 

 

 

 

 

 

20.068

 

 

 

26

Sở Ngoại vụ

3.811

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.811

 

 

 

27

Thanh tra tỉnh

9.245

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.245

 

 

 

28

Ban Dân tộc tỉnh

5.362

 

 

50

 

50

 

 

 

 

 

 

1.550

3.762

 

 

 

29

Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

19.365

10.270

820

700

 

700

 

 

 

 

 

 

 

7.575

 

 

 

30

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh

4.180

 

 

337

 

337

 

 

 

 

 

 

 

3.843

 

 

 

31

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí

Minh tỉnh

11.329

2.371

 

694

 

694

 

 

 

 

 

 

 

8.264

 

 

 

32

Hội Nông dân tỉnh

4.821

 

 

533

 

533

 

 

 

 

 

 

 

4.288

 

 

 

33

Hội Cựu chiến binh tỉnh

3.130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.130

 

 

 

34

Trường Cao đẳng Bình Định

13.131

 

 

13.131

 

13.131

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Trường Cao đẳng Y tế Bình Định

9.791

 

 

9.791

 

9.791

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn

76

 

 

76

 

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Trường Chính trị tỉnh

3.009

 

 

3.009

 

3.009

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh

3.477

3.477

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Đài Phát thanh Truyền hình

13.095

 

 

 

 

 

 

 

13.095

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu

877

 

877

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội

3.793

3.793

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định

278

278

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Ban An toàn giao thông tỉnh

5.000

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Liên minh các Hợp tác xã

2.381

 

 

220

 

220

 

 

 

 

 

 

 

2.161

 

 

 

45

Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật tỉnh

1.886

 

 

 

 

 

720

 

 

 

 

 

 

1.166

 

 

 

46

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt

Nam tỉnh

518

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

518

 

 

 

47

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

2.905

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.905

 

 

 

48

Hội Nhà báo tỉnh

1.293

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.293

 

 

 

49

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

1.845

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.845

 

 

 

50

Hội Luật gia tỉnh

368

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

368

 

 

 

51

Hội Người mù tỉnh

404

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

404

 

 

 

52

Hội Đông y tỉnh

416

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

416

 

 

 

53

Hội Nạn nhân chất độc màu da cam tỉnh

325

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

325

 

 

 

54

Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh

252

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

252

 

 

 

55

Hội Người tàn tật và trẻ em mồ côi tỉnh

252

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

252

 

 

 

56

Hội Khuyến học tỉnh

427

 

 

50

 

50

 

 

 

 

 

 

 

377

 

 

 

57

Hội Cựu tù chính trị cách mạng tỉnh

312

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

312

 

 

 

58

Hội Người cao tuổi tỉnh

364

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

364

 

 

 

59

Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo tỉnh

597

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

597

 

 

 

60

Ủy ban Đoàn kết công giáo tỉnh

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

 

61

Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

 

62

Hội Làm vườn (Hiệp hội VAC)

267

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

177

 

 

 

63

Chi thực hiện các chính sách bảo hiểm y tế

367.277

 

 

 

 

 

 

 

 

 

367.277

 

 

 

 

 

 

64

Chi cấp bù thủy lợi phí

53.364

53.364

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

Chi thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội

119.351

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

119.351

 

 

 

 

66

Chi hỗ trợ để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

11.460

11.460

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67

Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh

7.405

 

 

 

 

 

7.405

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

68

Chi trích các Quỹ:

33.500

25.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.500

 

 

 

 

 

- Trích hỗ trợ Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh

25.000

25.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-  Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

 

 

+ Quỹ Bảo trợ trẻ em

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

+ Quỹ Giải quyết việc làm vì người tàn tật

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

- Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Bình Định

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

 

 

69

Chi thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới (1)

40.000

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

Chi khác ngân sách

41.920

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41.920

 

- Mua dịch vụ xe buýt

10.457

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.457

 

- Hỗ trợ Cục Thống kê

260

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

260

 

- Hỗ trợ Trung đoàn 925

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

-  Hỗ trợ giá nước máy vùng khó khăn

2.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.400

 

- Chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra; chi chính sách người có công về xây dựng nhà ở theo QĐ 22/QĐ-TTg ; hỗ trợ lãi vay vốn cho hộ nghèo xây dựng nhà ở… (2)

28.303

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28.303

71

Các khoản chi chờ phân bổ:

132.849

34.000

1.000

37.459

25.924

11.535

4.500

4.460

500

9.000

10.000

 

2.000

14.500

1.830

13.600

 

 

- Chi sự nghiệp kinh tế

34.000

34.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp giáo dục

25.924

 

 

25.924

25.924

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp đào tạo

11.535

 

 

11.535

 

11.535

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

4.500

 

 

 

 

 

4.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

4.460

 

 

 

 

 

 

4.460

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi phát thanh truyền hình

500

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp thể dục thể thao

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp môi trường

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sự nghiệp y tế

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

- Chi đảm bảo xã hội

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

- Chi hành chính

14.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.500

 

 

 

 

- Chi an ninh

1.830

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.830

 

 

 

- Chi quốc phòng

13.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.600

 

*

Bao gồm: Tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn thực hiện chế

độ cải cách tiền lương năm 2017

55.182

7.325

540

11.308

8.725

2.583

1.192

3.427

650

1.116

10.332

320

2.732

14.629

600

1.011

 

Ghi chú:

(1): Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu phân bổ nguồn kinh phí.

(2): Thực tế phát sinh, UBND tỉnh quyết định cụ thể nhưng không vượt tổng mức dự toán nêu trên.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN phát sinh

Bao gồm:

Thuế ngoài quốc doanh (1)

 

Lệ phí trước bạ

Thuế nhà đất; thuế đất phi nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

Tiền sử dụng đất

Phí và lệ phí cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố (2)

Trong đó

Thu khác huyện, thị xã, thành phố

Trong đó

Thu khác xã, phường, thị trấn

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Thuế TTĐB

Thuế tài nguyên

Thu khác

Phí BVMT khai thác khoáng sản

Lệ phí môn bài

Phí, lệ phí còn lại

Thu từ xử phạt vi phạm hành chính

Các khoản thu khác còn lại

Thu NSNN

Trong đó: ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng

 

Tổng số

2.934.570

1.783.000

1.293.000

180.000

220.000

65.000

25.000

13.730

245.500

10.500

117.500

180.000

400.000

70.070

20.000

20.720

29.350

53.000

33.900

19.100

75.000

1

Quy Nhơn

1.670.320

1.128.180

751.600

117.900

217.890

29.300

11.490

6.310

153.600

8.900

63.000

131.940

150.000

28.000

9.900

8.600

9.500

5.400

4.000

1.400

1.300

2

An Nhơn

292.180

141.890

115.100

16.200

410

4.140

6.040

3.317

34.000

600

8.800

24.000

55.000

9.190

1.740

2.480

4.970

3.200

1.800

1.400

15.500

3

Tuy Phước

204.440

86.620

71.050

9.400

300

4.400

1.470

807

12.200

150

8.000

7.500

50.000

6.670

2.770

1.500

2.400

17.300

16.000

1.300

16.000

4

Tây Sơn

135.020

79.950

72.200

2.000

400

4.330

1.020

560

5.900

50

6.500

1.700

20.000

5.320

1.320

1.300

2.700

6.000

3.200

2.800

9.600

5

Phù Cát

124.710

58.020

50.100

5.700

200

620

1.400

769

6.500

250

5.200

4.000

30.000

4.740

1.030

1.060

2.650

6.000

2.500

3.500

10.000

6

Phù Mỹ

109.730

43.070

36.800

3.770

200

1.500

800

439

6.700

50

4.700

3.500

35.000

5.110

710

1.420

2.980

2.600

1.600

1.000

9.000

7

Hoài Ân

34.550

18.000

15.290

1.950

30

550

180

99

1.650

 

1.500

1.000

5.000

1.800

350

600

850

1.600

1.000

600

4.000

8

Hoài Nhơn

257.220

143.720

113.400

21.790

500

6.500

1.530

840

21.000

500

17.610

4.200

50.000

7.540

2.120

3.070

2.350

4.500

2.300

2.200

8.150

9

Vân Canh

44.860

39.020

37.600

1.070

30

30

290

159

530

 

780

1.500

1.000

430

 

130

300

1.300

600

700

300

10

Vĩnh Thạnh

46.230

37.730

24.030

70

20

13.060

550

302

420

 

710

400

2.000

670

60

350

260

3.600

500

3.100

700

11

An Lão

15.310

6.800

5.830

150

20

570

230

126

3.000

 

700

260

2.000

600

 

210

390

1.500

400

1.100

450

Ghi chú:

(1): Số thu trên bao gồm các khoản thu do Cục Thuế và Chi Cục Thuế  thực hiện. Việc phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế theo quy định.

(2): Số thu phí này là phần cân đối giao cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)


PHỤ LỤC SỐ 8

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2017 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng số chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Bao gồm

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Dự phòng chi

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Nguồn vốn trong nước

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Chi sự nghiệp giáo dục

Chi sự nghiệp đào tạo

Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

 

Tổng số

4.401.085

553.750

153.750

400.000

3.383.121

2.217.652

11.385

3.040

79.120

385.094

1

Quy Nhơn

785.543

189.290

39.290

150.000

549.785

287.403

1.737

800

14.880

31.588

2

An Nhơn

468.371

67.240

12.240

55.000

341.771

228.232

1.094

280

8.180

51.180

3

Tuy Phước

439.780

61.770

11.770

50.000

323.933

234.949

1.158

240

7.720

46.357

4

Tây Sơn

350.648

30.590

10.590

20.000

277.696

185.437

889

240

6.220

36.142

5

Phù Cát

495.831

42.420

12.420

30.000

399.365

299.871

1.229

240

8.840

45.206

6

Phù Mỹ

490.300

47.240

12.240

35.000

384.122

275.872

1.090

240

8.630

50.308

7

Hoài Ân

288.062

15.130

10.130

5.000

232.026

150.484

990

240

4.950

35.956

8

Hoài Nhơn

519.904

63.440

13.440

50.000

394.036

273.907

1.328

280

9.200

53.228

9

Vân Canh

167.490

11.250

10.250

1.000

142.844

84.488

600

160

3.130

10.266

10

Vĩnh Thạnh

197.131

12.570

10.570

2.000

169.642

101.610

640

160

3.700

11.219

11

An Lão

198.025

12.810

10.810

2.000

167.901

95.399

630

160

3.670

13.644

 

PHỤ LỤC SỐ 9

CÂN ĐỐI VÀ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố

Thu NSNN huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp

Tổng chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Tổng số

Trong đó

Bổ sung cân đối

Bổ sung mục tiêu

 

Tổng số

2.934.570

1.965.103

4.401.085

2.435.982

1.954.088

481.894

1

Quy Nhơn

1.670.320

738.955

785.543

46.588

0

46.588

2

An Nhơn

292.180

287.247

468.371

181.124

116.944

64.180

3

Tuy Phước

204.440

187.477

439.780

252.303

194.946

57.357

4

Tây Sơn

135.020

130.960

350.648

219.688

175.546

44.142

5

Phù Cát

124.710

121.379

495.831

374.452

318.246

56.206

6

Phù Mỹ

109.730

107.569

490.300

382.731

321.423

61.308

7

Hoài Ân

34.550

33.439

288.062

254.623

208.667

45.956

8

Hoài Nhơn

257.220

253.730

519.904

266.174

202.946

63.228

9

Vân Canh

44.860

44.099

167.490

123.391

110.625

12.766

10

Vĩnh Thạnh

46.230

45.462

197.131

151.669

137.850

13.819

11

An Lão

15.310

14.786

198.025

183.239

166.895

16.344

 

PHỤ LỤC SỐ 10

BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Huyện, thị xã, thành phố

Thực hiện chính sách cấp bù thủy lợi phí

Hỗ trợ thực hiện Luật người cao tuổi, khuyết tật và chính sách bảo trợ xã hội

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa

Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy

Lễ hội văn hóa miền núi

Chi công tác đảm bảo an toàn giao thông

Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh

Chi sửa chữa trường lớp học; mua sắm trang thiết bị dạy học

Chi cho các nhiệm vụ khác

Tổng cộng

 

Tổng số

67.075

201.878

40.400

374

1.470

5.000

876

96.800

68.021

481.894

1

Quy Nhơn

2.080

27.670

814

 

60

850

114

15.000

 

46.588

2

An Nhơn

5.710

23.854

6.026

 

 

500

90

13.000

15.000

64.180

3

Tuy Phước

4.490

28.625

6.640

 

30

500

72

11.000

6.000

57.357

4

Tây Sơn

8.300

17.175

4.207

 

180

500

80

8.000

5.700

44.142

5

Phù Cát

9.450

23.854

6.220

 

120

500

102

11.000

4.960

56.206

6

Phù Mỹ

12.255

26.717

6.520

 

60

500

106

11.000

4.150

61.308

7

Hoài Ân

9.430

10.496

3.210

 

240

400

80

10.000

12.100

45.956

8

Hoài Nhơn

10.710

32.990

4.800

 

30

500

98

10.000

4.100

63.228

9

Vân Canh

720

3.817

486

240

210

250

38

2.500

4.505

12.766

10

Vĩnh Thạnh

1.480

3.817

720

36

270

250

46

2.600

4.600

13.819

11

An Lão

2.450

2.863

757

98

270

250

50

2.700

6.906

16.344

 

PHỤ LỤC SỐ 11

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: phần trăm (%)

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý

1

Quy Nhơn

19

19

100

2

An Nhơn

100

100

100

3

Tuy Phước

100

100

100

4

Tây Sơn

100

100

100

5

Phù Cát

100

100

100

6

Phù Mỹ

100

100

100

7

Hoài Ân

100

100

100

8

Hoài Nhơn

100

100

100

9

Vân Canh

100

100

100

10

Vĩnh Thạnh

100

100

100

11

An Lão

100

100

100

Ghi chú: Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố nêu trên bao gồm cả tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

 

PHỤ LỤC SỐ 12

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: phần trăm (%)

Số thứ tự

Xã, phường, thị trấn

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)

Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)

Thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Lệ phí (hoặc thuế) môn bài cá nhân và hộ kinh doanh

Lệ phí trước bạ nhà, đất

I

Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

Phường Trần Quang Diệu

5

5

5

5

5

 

2

Phường Bùi Thị Xuân

5

5

5

5

5

 

3

Phường Đống Đa

5

5

5

5

5

 

4

Phường Thị Nại

5

5

5

5

5

 

5

Phường Quang Trung

5

5

5

5

5

 

6

Phường Ghềnh Ráng

5

5

5

5

5

 

7

Phường Ngô Mây

5

5

5

5

5

 

8

Phường Nguyễn Văn Cừ

5

5

5

5

5

 

9

Phường Trần Hưng Đạo

5

5

5

5

5

 

10

Phường Lê Hồng Phong

5

5

5

5

5

 

11

Phường Lý Thường Kiệt

5

5

5

5

5

 

12

Phường Trần Phú

5

5

5

5

5

 

13

Phường Lê Lợi

5

5

5

5

5

 

14

Phường Hải Cảng

5

5

5

5

5

 

15

Phường Nhơn Bình

5

5

5

5

5

 

16

Phường Nhơn Phú

5

5

5

5

5

 

17

Xã Nhơn Lý

10

10

100

100

100

100

18

Xã Nhơn Hải

10

10

100

100

100

100

19

Xã Nhơn Hội

10

10

100

100

100

100

20

Xã Nhơn Châu

10

10

100

100

100

100

21

Xã Phước Mỹ

10

10

100

100

100

100

II

An Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

Phường Bình Định

5

5

100

100

100

100

2

Phường Đập Đá

5

5

100

100

100

100

3

Phường Nhơn Thành

10

10

100

100

100

100

4

Xã Nhơn Mỹ

10

10

100

100

100

100

5

Xã Nhơn Hạnh

10

10

100

100

100

100

6

Xã Nhơn Phong

10

10

100

100

100

100

7

Xã Nhơn Hậu

10

10

100

100

100

100

8

Xã Nhơn An

10

10

100

100

100

100

9

Phường Nhơn Hưng

10

10

100

100

100

100

10

Xã Nhơn Phúc

10

10

100

100

100

100

11

Xã Nhơn Khánh

10

10

100

100

100

100

12

Xã Nhơn Lộc

10

10

100

100

100

100

13

Phường Nhơn Hòa

10

10

100

100

100

100

14

Xã Nhơn Thọ

10

10

100

100

100

100

15

Xã Nhơn Tân

10

10

100

100

100

100

III

Tuy Phước

 

 

 

 

 

 

1

TT Tuy Phước

5

5

100

100

100

100

2

TT Diêu Trì

5

5

100

100

100

100

3

Xã Phước Thắng

10

10

100

100

100

100

4

Xã Phước Hưng

10

10

100

100

100

100

5

Xã Phước Hòa

10

10

100

100

100

100

6

Xã Phước Quang

10

10

100

100

100

100

7

Xã Phước Sơn

10

10

100

100

100

100

8

Xã Phước Hiệp

10

10

100

100

100

100

9

Xã Phước Lộc

10

10

100

100

100

100

10

Xã Phước Thuận

10

10

100

100

100

100

11

Xã Phước Nghĩa

10

10

100

100

100

100

12

Xã Phước An

10

10

100

100

100

100

13

Xã Phước Thành

10

10

100

100

100

100

IV

Tây Sơn

 

 

 

 

 

 

1

TT Phú Phong

5

5

100

100

100

100

2

Xã Bình Tân

10

10

100

100

100

100

3

Xã Tây Thuận

10

10

100

100

100

100

4

Xã Bình Thuận

10

10

100

100

100

100

5

Xã Tây Giang

10

10

100

100

100

100

6

Xã Bình Thành

10

10

100

100

100

100

7

Xã Tây An

10

10

100

100

100

100

8

Xã Bình Hòa

10

10

100

100

100

100

9

Xã Bình Tường

10

10

100

100

100

100

10

Xã Tây Vinh

10

10

100

100

100

100

11

Xã Tây Bình

10

10

100

100

100

100

12

Xã Vĩnh An

10

10

100

100

100

100

13

Xã Tây Xuân

10

10

100

100

100

100

14

Xã Tây Phú

10

10

100

100

100

100

15

Xã Bình Nghi

10

10

100

100

100

100

V

Phù Cát

 

 

 

 

 

 

1

TT Ngô Mây

5

5

100

100

100

100

2

Xã Cát Sơn

10

10

100

100

100

100

3

Xã Cát Minh

10

10

100

100

100

100

4

Xã Cát Tài

10

10

100

100

100

100

5

Xã Cát Khánh

10

10

100

100

100

100

6

Xã Cát Lâm

10

10

100

100

100

100

7

Xã Cát Hanh

10

10

100

100

100

100

8

Xã Cát Thành

10

10

100

100

100

100

9

Xã Cát Hải

10

10

100

100

100

100

10

Xã Cát Hiệp

10

10

100

100

100

100

11

Xã  Cát Trinh

10

10

100

100

100

100

12

Xã Cát Nhơn

10

10

100

100

100

100

13

Xã Cát Hưng

10

10

100

100

100

100

14

Xã Cát Tường

10

10

100

100

100

100

15

Xã Cát Tân

10

10

100

100

100

100

16

Xã Cát Tiến

10

10

100

100

100

100

17

Xã Cát Thắng

10

10

100

100

100

100

18

Xã Cát Chánh

10

10

100

100

100

100

VI

Phù Mỹ

 

 

 

 

 

 

1

TT Phù Mỹ

5

5

100

100

100

100

2

TT Bình Dương

5

5

100

100

100

100

3

Xã Mỹ Đức

10

10

100

100

100

100

4

Xã Mỹ Châu

10

10

100

100

100

100

5

Xã Mỹ Thắng

10

10

100

100

100

100

6

Xã Mỹ Lộc

10

10

100

100

100

100

7

Xã Mỹ Lợi

10

10

100

100

100

100

8

Xã Mỹ An

10

10

100

100

100

100

9

Xã Mỹ Phong

10

10

100

100

100

100

10

Xã Mỹ Trinh

10

10

100

100

100

100

11

Xã Mỹ Thọ

10

10

100

100

100

100

12

Xã Mỹ Hòa

10

10

100

100

100

100

13

Xã Mỹ Thành

10

10

100

100

100

100

14

Xã Mỹ Chánh

10

10

100

100

100

100

15

Xã Mỹ Chánh Tây

10

10

100

100

100

100

16

Xã Mỹ Quang

10

10

100

100

100

100

17

Xã Mỹ Hiệp

10

10

100

100

100

100

18

Xã Mỹ Tài

10

10

100

100

100

100

19

Xã Mỹ Cát

10

10

100

100

100

100

VII

Hoài Ân

 

 

 

 

 

 

1

TT Tăng Bạt Hổ

5

5

100

100

100

100

2

Xã Ân Hảo Đông

10

10

100

100

100

100

3

Xã Ân Hảo Tây

10

10

100

100

100

100

4

Xã Ân Mỹ

10

10

100

100

100

100

5

Xã Ân Sơn

10

10

100

100

100

100

6

Xã Dak Mang

10

10

100

100

100

100

7

Xã Ân Tín

10

10

100

100

100

100

8

Xã Ân Thạnh

10

10

100

100

100

100

9

Xã Ân Phong

10

10

100

100

100

100

10

Xã Ân Đức

10

10

100

100

100

100

11

Xã Ân Hữu

10

10

100

100

100

100

12

Xã Bok Tới

10

10

100

100

100

100

13

Xã Ân Tường Tây

10

10

100

100

100

100

14

Xã Ân Tường Đông

10

10

100

100

100

100

15

Xã Ân Nghĩa

10

10

100

100

100

100

VIII

Hoài Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

TT Bồng Sơn

5

5

100

100

100

100

2

TT Tam Quan

5

5

100

100

100

100

3

Xã Hoài Sơn

10

10

100

100

100

100

4

Xã Hoài Châu

10

10

100

100

100

100

5

Xã Hoài Châu Bắc

10

10

100

100

100

100

6

Xã Hoài Phú

10

10

100

100

100

100

7

Xã Tam Quan Bắc

10

10

100

100

100

100

8

Xã Tam Quan Nam

10

10

100

100

100

100

9

Xã Hoài Hảo

10

10

100

100

100

100

10

Xã Hoài Thanh

10

10

100

100

100

100

11

Xã Hoài Thanh Tây

10

10

100

100

100

100

12

Xã Hoài Hương

10

10

100

100

100

100

13

Xã Hoài Tân

10

10

100

100

100

100

14

Xã Hoài Hải

10

10

100

100

100

100

15

Xã Hoài Xuân

10

10

100

100

100

100

16

Xã Hoài Mỹ

10

10

100

100

100

100

17

Xã Hoài Đức

10

10

100

100

100

100

IX

Vân Canh

 

 

 

 

 

 

1

TT Vân Canh

20

20

100

100

100

100

2

Xã Canh Hiệp

20

20

100

100

100

100

3

Xã Canh Liên

20

20

100

100

100

100

4

Xã Canh Vinh

20

20

100

100

100

100

5

Xã Canh Hiển

20

20

100

100

100

100

6

Xã Canh Thuận

20

20

100

100

100

100

7

Xã Canh Hòa

20

20

100

100

100

100

X

Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Vĩnh Thạnh

20

20

100

100

100

100

2

Xã Vĩnh Sơn

20

20

100

100

100

100

3

Xã Vĩnh Kim

20

20

100

100

100

100

4

Xã Vĩnh Hòa

20

20

100

100

100

100

5

Xã Vĩnh Hiệp

20

20

100

100

100

100

6

Xã Vĩnh Hảo

20

20

100

100

100

100

7

Xã Vĩnh Quang

20

20

100

100

100

100

8

Xã Vĩnh Thịnh

20

20

100

100

100

100

9

Xã Vĩnh Thuận

20

20

100

100

100

100

XI

An Lão

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn An Lão

20

20

100

100

100

100

2

Xã An Hưng

20

20

100

100

100

100

3

Xã An Trung

20

20

100

100

100

100

4

Xã An Dũng

20

20

100

100

100

100

5

Xã An Vinh

20

20

100

100

100

100

6

Xã An Toàn

20

20

100

100

100

100

7

Xã An Tân

20

20

100

100

100

100

8

Xã An Hòa

20

20

100

100

100

100

9

Xã An Quang

20

20

100

100

100

100

10

Xã An Nghĩa

20

20

100

100

100

100