Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2022/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 cho đối tượng không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 do cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh thực hiện đối với trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh.
b) Người sử dụng dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không có thẻ bảo hiểm y tế hoặc có thẻ bảo hiểm y tế nhưng lựa chọn hình thức không sử dụng thẻ bảo hiểm y tế.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
a) Mức giá xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn, bao gồm: Giá dịch vụ quy định tại cột 1 Mục I của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BYT. Mức thanh toán tối đa không quá 78.000 đồng/xét nghiệm.
b) Mức giá xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng máy miễn dịch tự động hoặc bán tự động mẫu đơn, bao gồm: Giá dịch vụ quy định tại cột 1 Mục I của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BYT. Mức thanh toán tối đa không quá 178.900 đồng/xét nghiệm.
c) Mức giá xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR:
c1) Trường hợp mẫu đơn, mức giá bao gồm: Giá dịch vụ quy định tại cột 1 Mục 1 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BYT. Mức thanh toán tối đa không quá 501.800 đồng/xét nghiệm.
c2) Trường hợp gộp mẫu, mức giá bao gồm: Giá dịch vụ quy định tại cột 1 Mục I của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 02/2022/TT-BYT, trong đó sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 được chia đều theo số mẫu gộp. Mức thanh toán tối đa không vượt quá mức giá quy định tại cột 2 Mục IV của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT: đồng
STT | Danh mục dịch vụ | Giá dịch vụ (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) | Mức giá dịch vụ tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm |
A | B | 1 | 2 |
I | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn | 11.200 | 78.000 |
II | Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động mẫu đơn | 30.800 | 178.900 |
III | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm: | 212.700 |
|
1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 45.400 |
|
2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 167.300 |
|
3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
| 501.800 |
IV | Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp |
|
|
1 | Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 78.800 |
|
1.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 24.100 |
|
1.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 54.700 |
|
1.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
1.3.1 | Trường hợp gộp 2 que |
| 223.300 |
1.3.2 | Trường hợp gộp 3 que |
| 175.100 |
1.3.3 | Trường hợp gộp 4 que |
| 151.000 |
1.3.4 | Trường hợp gộp 5 que |
| 136.600 |
2 | Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 62.500 |
|
2.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 23.300 |
|
2.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 39.200 |
|
2.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
2.3.1 | Trường hợp gộp 6 que |
| 110.600 |
2.3.2 | Trường hợp gộp 7 que |
| 103.800 |
2.3.3 | Trường hợp gộp 8 que |
| 98.600 |
2.3.4 | Trường hợp gộp 9 que |
| 94.600 |
2.3.5 | Trường hợp gộp 10 que |
| 91.400 |
3 | Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm | 112.500 |
|
3.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 48.400 |
|
3.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 64.100 |
|
3.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
3.3.1 | Trường hợp gộp 2 mẫu |
| 257.000 |
3.3.2 | Trường hợp gộp 3 mẫu |
| 208.800 |
3.3.3 | Trường hợp gộp 4 mẫu |
| 184.700 |
3.3.4 | Trường hợp gộp 5 mẫu |
| 170.300 |
4 | Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm | 97.200 |
|
4.1 | Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 49.200 |
|
4.2 | Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 48.000 |
|
4.3 | Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết) |
|
|
4.3.1 | Trường hợp gộp 6 mẫu |
| 145.300 |
4.3.2 | Trường hợp gộp 7 mẫu |
| 138.500 |
4.3.3 | Trường hợp gộp 8 mẫu |
| 133.300 |
4.3.4 | Trường hợp gộp 9 mẫu |
| 129.300 |
4.3.5 | Trường hợp gộp 10 mẫu |
| 126.100 |
- 1Nghị quyết 106/2022/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm giá sinh phẩm xét nghiệm) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ chi phí xét nghiệm SARS-CoV-2 trong phòng chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Nghị quyết 288/2022/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng) do cơ sở y tế của Nhà nước thực hiện không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật giá 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Thông tư 02/2022/TT-BYT quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Nghị quyết 106/2022/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm giá sinh phẩm xét nghiệm) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định cơ chế hỗ trợ chi phí xét nghiệm SARS-CoV-2 trong phòng chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Nghị quyết 288/2022/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm phản ứng) do cơ sở y tế của Nhà nước thực hiện không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 32/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Bùi Văn Nghiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra