- 1Nghị định 50-CP năm 1997 về Quy chế thành lập và hoạt động của quỹ phòng, chống lụt, bão của địa phương
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2005/NQ-HĐND | Đà Lạt, ngày 29 tháng 07 năm 2005 |
"VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC, KHUNG MỨC THU, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC LOẠI PHÍ VÀ CÁC LOẠI QUỸ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG "
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHOÁ VII KỲ HỌP THỨ 5
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và các Thông tư hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ ban hành quy chế thành lập và hoạt động của Quỹ phòng chống bão lụt;
- Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh dân quân tự vệ;
- Sau khi xem xét Tờ trình số: 3269/TT-UB ngày 19/7/2005 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc đề nghị xem xét, ban hành Nghị quyết điều chỉnh danh mục, mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí thuộc thẩm quyền quy định của địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ
Điều 1: Hội đồng Nhân dân tỉnh khoá VII Kỳ họp thứ 5 (từ ngày 28 đến ngày 29/7/2005) nhất trí tán thành việc điều chỉnh danh mục, mức thu và tỷ lệ điều tiết các loại phí thuộc thẩm quyền quy định của địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Danh mục, khung mức thu, nộp các loại phí:
STT | LOẠI PHÍ | (Khung tối thiểu – tối đa) |
1 | Phí chợ: |
|
1.1 | Đối với người buôn bán tại các chợ | 300 – 3.000 đ/quầy sạp/ ngày |
1.2 | Đối với các loại xe ra vào chợ |
|
| - Xe thồ, xe thô sơ | 500 – 1.000 đ/lượt xe |
| - Xe vận tải các loại | 1.000 – 13.000 đ/lượt xe |
2 | Phí đấu giá: Tính theo tỷ lệ % trên giá trị tài sản bán đấu giá | 0,1% - 0,5% |
3 | Phí qua cầu | 500 – 50.000 đ/vé |
| - Vé lượt | 250 – 3.000 đ/lượt |
| - Vé tháng | 30.000 – 50.000 đ/tháng |
4 | Phí sử dụng lề đường, bến bãi | 2.000 – 15.000 đ/lần |
5 | Phí thư viện | 2.000 – 10.000 đ/thẻ/năm |
6 | Phí trông giữ xe: |
|
6.1 | Phí giữ xe 2 bánh | 500 – 1.000 đ/lượt chiếc |
6.2 | Phí giữ xe 3 – 4 bánh trở lên | 5.000 – 10.000 đ/lượt chiếc |
6.3 | Phí gửi xe bị tạm giữ do vi phạm TTATGT |
|
| - Xe 2 bánh | 1.000 – 5.000 đ/chiếc/ngày đêm |
| - Xe súc vật kéo, xe 3 – 4 bánh trở lên | 10.000 – 40.000 đ/chiếc ngày đêm |
7 | Phí tham quan các danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc do NSNN đầu tư | 2.000 – 15.000 đ/lượt người |
8 | Phí tham quan di tích lịch sử | 2.000 – 6.000 đ/lượt người |
9 | Phí tham quan công trình văn hóa | 2.000 – 6.000 đ/lượt người |
10 | Phí dự thi, dự tuyển |
|
10.1 | Phí dự thi tốt nghiệp THPT, BTVH | 15.000 – 20.000 đ/thí sinh/hồ sơ |
10.2 | Phí xét tuyển vào trường THCS, THPT và trường chuyên | 3.000 – 10.000 đ/thí sinh/hồ sơ |
10.3 | Phí dự thi vào các trường ĐH, CĐ, TH chuyên nghiệp và dạy nghề; | 40.000 – 80.000 đ/thí sinh/hồ sơ |
10.4 | Thi tuyển đào tạo sau Đại học | 150.000 đ/thí sinh/hồ sơ |
11 | Phí vệ sinh, thu gom rác thải: |
|
11.1 | Phí vệ sinh công cộng đối với cá nhân | 500 – 1.000 đ/lần |
11.2 | Phí thu gom rác thải sinh hoạt đối với hộ gia đình | 5.000 – 8.000 đ/hộ/ tháng |
11.3 | Phí thu gom rác thải đối với các hộ gia đình, các tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; | 10.000 – 500.000 đ/tháng; các cơ sở có lượng rác thải lớn thì hợp đồng thuê thu gom theo mức phí 120.000 đ/m3 rác thải |
11.4 | Phí thu gom rác thải đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | 20.000 – 20.000 đ/tháng |
11.5 | Phí thu gom rác thải đối với các lò giết mổ gia súc tập trung | 200.000 – 1.000.000 đ/tháng |
11.6 | Phí hút nước thải trong hầm cầu | 40.000 – 80.000 đ/m3 |
11.7 | Phí đào huyệt tại các nghĩa trang | 50.000 – 120.000 đ/huyệt |
12 | Phí đo vẽ lập bản đồ địa chính | 45.000 đ – 7.500.000 đ |
13 | Phí thẩm định hồ sơ đất đai | 5.000 đ – 750.000 đ |
14 | Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai | 5.000 đ – 750.000 đ |
15 | Phí bảo vệ MT đối với nước thải sinh hoạt | 200 – 500 đ/m3 |
2. Trước mắt chưa thu phí phòng chống thiên tai và phí an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (khi tổ chức được các dịch vụ công phục vụ các hoạt động liên quan đến lĩnh vực này sẽ xem xét đến vấn đề thu phí).
Thực hiện huy động đóng góp của các tổ chức và cá nhân để lập Quỹ phòng chống bão lụt và Quỹ an ninh quốc phòng như sau:
2.1- Quỹ phòng chống bão lụt:
* Đối tượng là công dân trong độ tuổi quy định (nam từ 18 đến 60 tuổi, nữ từ 18 đến 55 tuổi), có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại Lâm Đồng từ 6 tháng trở lên (trừ các đối tượng được miễn thu theo quy định), mức thu: 2.500 đồng/năm đối với lao động nông nghiệp (tương đương với 01 kg thóc) và 5.000 đồng/năm đối với lao động thuộc các ngành nghề khác (tương đương với 02 kg thóc).
* Đối với các doanh nghiệp, mức thu tuỳ theo quy mô kinh doanh:
- Doanh nghiệp có thuế môn bài 3.000.000 đ/năm, mức thu: 400.000 đ/năm.
- Doanh nghiệp có thuế môn bài 2.000.000 đ/năm, mức thu: 300.000 đ/năm
- Các doanh nghiệp còn lại: Bao gồm cả các hợp tác xã, các tổ chức kinh tế khác, mức thu: 200.000 đ/năm.
* Đối với các hộ kinh doanh cá thể, mức thu tuỳ theo quy mô kinh doanh:
- Thuế môn bài bậc 6, mức thu: 30.000 đ/năm
- Thuế môn bài bậc 5, mức thu: 50.000 đ/năm
- Thuế môn bài bậc 4, mức thu: 80.000 đ/năm
- Thuế môn bài bậc 3, mức thu: 120.000 đ/năm
- Thuế môn bài bậc 2, mức thu: 140.000 đ/năm
- Thuế môn bài bậc 1, mức thu: 180.000 đ/năm
Những hộ đăng ký kinh doanh nhiều loại hình khác nhau, thì áp dụng một mức thu theo bậc thuế môn bài cao nhất.
* Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc hệ thống quản lý nhà nước, mức thu: 150.000 đ/đơn vị/năm.
2.2- Quỹ an ninh quốc phòng:
* Đối tượng là công dân trong độ tuổi lao động (nam từ 18 đến 60 tuổi, nữ từ 18 đến 55 tuổi), có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại Lâm Đồng từ 6 tháng trở lên (trừ các đối tường được miễn thu theo quy định) đóng góp vào Quỹ An ninh quốc phòng theo mức 5.000 đồng/năm đối với lao động nông thôn và 10.000 đồng/năm đối với lao động ngành nghề khác.
* Đối với các doanh nghiệp: Mức thu tuỳ theo quy mô kinh doanh.
- Doanh nghiệp có thuế môn bài 3.000.000đ/năm, mức thu: 400.000đ/năm.
- Doanh nghiệp có thuế môn bài 2.000.000đ/năm, mức thu 300.000đ/năm.
- Các doanh nghiệp còn lại: Bao gồm cả các hợp tác xã, các tổ chức kinh tế khác, mức thu 200.000đ/năm.
* Đối với các hộ kinh doanh cá thể tuỳ theo quy mô kinh doanh (căn cứ vào bậc thuế môn bài) để thu:
- Thuế môn bài bậc 6, mức thu: 30.000 đ/năm
- Thuế môn bài bậc 5, mức thu: 50.000 đ/năm
- Thuế môn bài bậc 4, mức thu: 80.000 đ/năm
- Thuế môn bài bậc 3 trở lên, mức thu: 120.000 đ/năm
Những hộ đăng ký kinh doanh nhiều loại hình khác nhau, thì áp dụng một mức thu theo bậc thuế môn bài cao nhất.
* Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp mức thu 150.000 đ/năm.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh uỷ quyền cho UBND tỉnh căn cứ vào khung thu phí tối thiểu tối đa quy định tại Mục 1 của Nghị quyết này để quy định mức thu, phạm vi điều chỉnh, tỷ lệ điều tiết của từng loại phí cụ thể cho phù hợp tình hình thực tế.
Đối với mức huy động đóng góp của các tổ chức và cá nhân để tập Quỹ an ninh quốc phòng và Quỹ phòng chống bão lụt ghi tại Nghị quyết này là mức thu tối thiểu. Trong quá trình tổ chức thực hiện, thông qua sự vận động của cơ quan đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý quỹ hoặc các đoàn thể mặt trận mà có những tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng góp cao hơn thì thu theo sự đóng góp tự nguyện đó. Giao cho UBND tỉnh phối hợp với UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lâm Đồng có quy chế và hình thức biểu dương, khen thưởng những tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích, có nhiều đóng góp vật lực và tài lực vào Quỹ an ninh quốc phòng và Quỹ phòng chống bão lụt của tỉnh nhà.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày đăng báo địa phương và thay thế Nghị quyết số 33/2003/NQ-HĐND.KVI ngày 09/01/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khoá VII kỳ họp thứ 5 thông qua./.
| TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 2Nghị quyết 33/2003/NQ-HĐND Quy định thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 2Nghị quyết 38/2005/NQ-HĐND bổ sung về phí đấu thầu, đấu giá do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 6 ban hành
- 3Nghị quyết 33/2003/NQ-HĐND Quy định thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Nghị định 50-CP năm 1997 về Quy chế thành lập và hoạt động của quỹ phòng, chống lụt, bão của địa phương
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
Nghị quyết 32/2005/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí và các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 5 ban hành
- Số hiệu: 32/2005/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/07/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Văn Đẳng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2005
- Ngày hết hiệu lực: 18/12/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực