- 1Nghị quyết 471/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Chương trình phát triển đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040
- 2Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Trà Vinh (mở rộng), tỉnh Trà Vinh đến năm 2030
- 3Nghị quyết 297/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 315/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 17 tháng 4 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ SƠN LA ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 1676/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 09 năm 2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 04 ngày 4 tháng 2024, Báo cáo số 171/BC-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 742/BC-KTNS ngày 15 tháng 4 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Sơn La đến năm 2030 (Chi tiết nội dung chính của Chương trình tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khóa XV, kỳ họp chuyên đề thứ mười chín thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ SƠN LA ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số: 315/NQ-HĐND ngày 17/4/2024 của HĐND tỉnh Sơn La)
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
- Phát triển đô thị thành phố Sơn La phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Quốc gia; định hướng quy hoạch hệ thống đô thị trong Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030 và Quy hoạch chung xây dựng thành phố Sơn La đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của thành phố nhằm khai thác tối đa các động lực phát triển đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Phát triển đô thị thành phố Sơn La từng bước nâng cao chất lượng diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng đô thị xanh, thông minh, hiện đại bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa của dân tộc gắn với bảo vệ môi trường, phấn đấu trở thành cực tăng trưởng, hạt nhân quan trọng trong phát triển kinh tế vùng, trung tâm kinh tế vùng và là đô thị trung tâm của tiểu vùng Tây Bắc về giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, thương mại, dịch vụ.
- Thực hiện phát triển đô thị và nông thôn đồng bộ, giải quyết khắc phục các định hướng còn yếu, thiếu của đô thị, tạo sự liên kết giữa các lĩnh vực đáp ứng các nhu cầu cơ bản về vật chất, tinh thần của nhân dân; phát triển hài hòa giữa đô thị, nông thôn, con người và thiên nhiên; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai, tiết kiệm năng lượng bảo vệ tốt môi trường, giữ gìn cân bằng sinh thái. Xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với điều kiện của đô thị miền núi, theo yêu cầu khai thác, sử dụng và chương trình phát triển của mỗi đô thị. Kết hợp chặt chẽ với việc bảo đảm an ninh, quốc phòng và an toàn xã hội.
- Đảm bảo tính đồng bộ thống nhất về xây dựng cơ chế, chính sách và triển khai thực hiện Chương trình. Nâng cao nhận thức về quản lý quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị.
- Lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên quan tới phát triển đô thị. Các Chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững phát triển đô thị xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu
- Cụ thể hóa Chương trình phát triển đô thị quốc gia, Chương trình phát triển đô thị tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020 - 2025 và các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn có liên quan nhằm phát huy tối đa hiệu quả đầu tư phát triển kinh tế, xã hội.
- Nhằm huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển đô thị, đảm bảo nâng cao chất lượng, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị; từng bước đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kinh tế, kỹ thuật và hạ tầng xã hội trên địa bàn kết nối các khu vực phát triển đô thị hoàn chỉnh, thúc đẩy sự phát triển của đô thị theo từng giai đoạn phát triển; phân công trách nhiệm cho các tổ chức, cá nhân, các cơ quan liên quan đến việc phát triển đô thị; đồng thời cụ thể hóa các nhiệm vụ để thực hiện các nội dung của Kết luận số 353-KL/TU ngày 07/9/2021 của Ban Thường vụ tỉnh ủy và Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh Sơn La về phát triển thành phố Sơn La theo định hướng đô thị loại I.
- Từng bước hoàn thiện, nâng cao chất lượng đô thị, kết hợp quản lý quy hoạch đô thị gắn với phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới; giữ gìn và phát huy những giá trị, bản sắc, tăng cường sức cạnh tranh trong tỉnh và vùng làm cơ sở cho việc phân loại đô thị, xác định lộ trình đầu tư phát triển đô thị các khu vực ưu tiên phát triển đô thị; triển khai các giải pháp và nhiệm vụ thực hiện cho từng giai đoạn nhằm hoàn thiện cơ chế chính sách, thu hút nguồn vốn và huy động các nguồn lực đầu tư vào mục tiêu xây dựng đô thị. Đến năm 2025 phấn đấu hoàn thành, nâng cao các chỉ tiêu, tiêu chí đô thị loại II còn thiếu và yếu; đến năm 2030 hướng tới cơ bản đạt các tiêu chí đô thị loại I trực thuộc tỉnh.
II. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
Xây dựng thành phố Sơn La trở thành cực tăng trưởng, hạt nhân quan trọng trong phát triển kinh tế vùng và là trung tâm kinh tế vùng; Là trung tâm chính trị, hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ, giáo dục và quốc phòng - an ninh của tỉnh, khu vực tiểu vùng Tây Bắc, một trong những trung tâm kinh tế động lực của tỉnh.
1. Một số chỉ tiêu chủ yếu
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Hiện trạng | Kế hoạch đến năm | ||
2024 | 2025 | 2030 | ||||
1 | Quy mô dân số | Nghìn người | 127,022 | 130 | 160 | 175 |
2 | Mật độ dân số toàn đô thị | người/km2 | 1.186 | 1.236 | 1.289 | 1.468 |
3 | Mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành | người/km2 | 1.321 | 1.377 | 1.435 | 1.635 |
4 | Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên diện tích đất tự nhiên toàn đô thị | % | 3,0 | 3,9 | 5,0 | 6,4 |
5 | Diện tích nhà ở bình quân đầu người khu vực nội thành nội thị | m2/người | 30,32 | 31,05 | 31,5 | 33,5 |
6 | Tỷ lệ nhà kiên cố bán kiên cố khu vực nội thị | % | 97,33 | 97,45 | 97,62 | 98,78 |
7 | Diện tích cây xanh bình quân đầu người khu vực nội thành, nội thị | m2/người | 10,2 | 10,3 | 10,5 | 11,1 |
8 | Diện tích cây xanh toàn đô thị | m2/người | 17,01 | 17,2 | 17,5 | 18,2 |
9 | Tỷ lệ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị khu vực nội thành nội thị | % | 15,84 | 15,95 | 16,1 | 16,5 |
10 | Mật độ đường giao thông đô thị (tính đến đường có bề rộng mặt đường ≥14m) | km/km2 | 6,17 | 6,3 | 6,5 | 6,9 |
11 | Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung bình quân đầu người | lít/ng/ngày/đêm | 120 | 123 | 125 | 130 |
12 | Cấp điện sinh hoạt bình quân đầu người | kwh/người/năm | 878,5 | 880 | 920 | 1.100 |
13 | Tỷ lệ nước thải đô thị đạt quy chuẩn kỹ thuật khu vực nội thành, nội thị | % | 18,86 | 20,5 | 28,5 | 50 |
14 | Tỷ lệ ngõ, ngách, hẻm được chiếu sáng | (%) | 62,9 | 65 | 70 | 80 |
15 | Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom | % | 98,5 | 99 | 99,2 | 100 |
16 | Tỷ lệ dùng hình thức hỏa táng | % | 15,1 | 16,5 | 19,7 | >30 |
17 | Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị | % | 51,35 | 55 | 60 | 70 |
18 | Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân | 100 dân | 77 | 78 | 80 | 85 |
2. Về mở rộng địa giới hành chính
Dự kiến mở rộng địa giới hành chính thành phố Sơn La bao gồm 07 phường và 05 xã hiện trạng và khu vực mở rộng mở rộng thành phố gồm 04 xã (Chiềng Mung, Chiềng Ban, Hát Lót, Mường Bon) của huyện Mai Sơn, diện tích phần mở rộng về huyện Mai Sơn là khoảng 5.222 ha (trừ diện tích khoảng 14,15 ha của Trạm Ra đa 37 thuộc địa giới hành chính của xã Chiềng Mung huyện Mai Sơn do phần diện tích này dự kiến sẽ chuyển về địa giới hành chính của xã Mường Bon, huyện Mai Sơn). Tổng đơn vị hành chính thuộc thành phố dự kiến sau khi mở rộng địa giới hành chính là 13 đơn vị, gồm: 04 xã (Chiềng Xôm, Chiềng Ngần, Chiềng Cọ, Chiềng Đen); 09 phường (07 phường hiện trạng (Chiềng An, Tô Hiệu, Chiềng Lề, Quyết Tâm, Quyết Thắng, Chiềng Cơi, Chiềng Sinh); trong đó, phường Chiềng Sinh sáp nhập thêm một phần diện tích của xã Chiềng Ban và 02 phường mới (01 phường gồm toàn bộ hiện trạng xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn hiện nay và một phần của xã Hát Lót; 01 phường Hua La).
III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG ƯU TIÊN VÀ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
1. Giai đoạn đến năm 2025
Tập trung đầu tư xây dựng tương đối hoàn chỉnh đô thị với các khu vực nội thị hiện hữu; ưu tiên phát triển các hướng phía Đông Bắc, Tây Nam và hướng Nam, chủ yếu bám theo các tuyến giao thông đối ngoại chính (QL6, Sơn La - Hát Lót; cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu - Sơn La; QL279D ...), cụ thể:
- Theo hướng Chiềng Cơi - Chiềng Xôm: Phát triển hai bên bờ suối Nậm La đoạn từ cầu Coóng Nọi đến hết địa giới hành chính phường Chiềng An.
- Theo hướng Chiềng Sinh - Nà Sản: Phát triển dọc hai bên tuyến đường Quốc lộ 6.
- Theo hướng Quyết Thắng - Chiềng Ngần - Chiềng Sinh: Phát triển hai bên đường Chiềng Ngần - Chiềng Sinh; các đoạn từ phường Tô Hiệu đến hết địa giới hành chính phường Quyết Thắng và đoạn từ bản Ka Láp đến đường Lê Duẩn.
- Theo hướng Tây Nam: Trục Quốc lộ 6 (tuyến tránh thành phố), gắn với khu đô thị phía Tây Nam thành phố.
- Theo hướng Đông Bắc: Phát triển khu vực hồ Tuổi trẻ, phường Chiềng Lề và phường Chiềng An.
- Vùng phát triển mở rộng đô thị: Chủ yếu về phía Đông Nam, khu vực Chiềng Sinh, Chiềng Mung, Hát Lót và Khu đô thị Chiềng Ngần.
- Vùng bảo vệ sinh thái: Phía Tây, phía Bắc - xã Chiềng Đen, xã Chiềng Xôm và xã Chiềng Ngần.
- Vùng nông nghiệp sinh thái: Phía Nam, khu vực Hát Lót, Chiềng Mung, Chiềng Ban, Hua La.
2. Giai đoạn 2026 - 2030
Phát triển theo hướng Nam, Đông Nam theo định hướng mở rộng đô thị Thành phố theo đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố đến năm 2045 dọc theo tuyến đường QL6; tập trung hình thành đầu mối giao thông kết hợp với các hoạt động kinh tế phụ trợ tại khu vực Cảng hàng không Nà Sản.
IV. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM ƯU TIÊN
Việc xác định các dự án trọng điểm ưu tiên dựa trên cơ sở đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố đến năm 2045, các đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các dự án công trình mang tính đột phá, lan tỏa để tập trung thu hút đầu tư, từng bước xây dựng, phát triển thành phố Sơn La theo định hướng đô thị loại I; kế hoạch đầu tư công trung hạn và dài hạn của tỉnh Sơn La, của thành phố Sơn La và huyện Mai Sơn (thuộc phạm vi mở rộng địa giới thành phố). Danh mục các dự án đề xuất làm cơ sở để triển khai thực hiện theo từng giai đoạn, trong đó đối với các dự án thực hiện trên phần diện tích mở rộng về phía huyện Mai Sơn khi chưa triển khai thực hiện việc mở rộng địa giới hành chính sẽ do UBND huyện Mai Sơn thực hiện khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Giai đoạn đến năm 2025: (1) Các dự án Khu di tích Quốc gia đặc biệt Nhà tù Sơn La; (2) Phát triển đầu mối giao thông đường bộ tích hợp với phát triển cảng hàng không lưỡng dụng Nà Sản; (3) Xây dựng cụm Công nghiệp Hoàng Văn Thụ; (4) Mở rộng, hoàn thiện đầu nối tuyến đường đi khu công nghiệp Mai Sơn; (5) Nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết khu du lịch Hồ Tiền Phong; (6) Chỉnh trang mở rộng tuyến QL6 và phát triển các tuyến đường ngang; (7) Hình thành các trung tâm thương mại dịch vụ cấp xã; (8) Khai thác du lịch cộng đồng hồ bản Mòng; (9) Hoàn thiện kết nối giao thông nông thôn với hệ thống đường đô thị; (10) Đầu tư xây dựng hạ tầng thoát và phòng chống lũ suối Nậm La; (11) Triển khai dự án thoát nước thải đô thị và trạm bơm giai đoạn 2; (12) di chuyển Trạm biến áp Sơn La 1 và mạng lưới 110kV ra ngoài nội thị; (13) Đầu tư nhà máy nước bản Mòng; (14) Cải tạo, nạo vét và thanh thải Suối Nậm La; (15) khu nhà ở thương mại, nhà ở xã hội trên địa bàn; (16) Công viên nghĩa trang thành phố.
2. Giai đoạn 2026 - 2030: (1) Thu hút đầu tư sân Golf 18 lỗ; (2) Khu du lịch hồ Tiền Phong; (3) Mở rộng Khu công nghiệp Chiềng Mung; (4) Phát triển trung tâm giao thương văn hóa vùng Tây Bắc; (5) Tuyến đường kết nối trục cảnh quan nối sân Golf, trung tâm thương mại với các khu vực phát triển kinh doanh sản xuất trên QL6; (6) Kêu gọi thu hút đầu tư tuyến cao tốc Mộc Châu - Sơn La và đường dẫn đi vào trung tâm thành phố; (7) Tuyến đường tránh QL6 từ Chiềng Mung đi đường 4G; (8) Khai thác sân bay Nà Sản (9); Khu vui chơi giải trí tại Chiềng Ngần; (10) Hoàn thiện đồng bộ nhà máy nước thải số 2, 3; (11) Xây dựng trạm biến áp 110kV Sơn La 2; (12) Nhà máy cấp nước từ nguồn cấp nước Hồ Chiềng Dong, huyện Mai Sơn.
V. CHƯƠNG TRÌNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC KHU VỰC ĐƯỢC XÁC ĐỊNH THEO QUY HOẠCH ĐÔ THỊ ĐỂ TẬP TRUNG ĐẦU TƯ HÌNH THÀNH ĐỒNG BỘ HẠ TẦNG KỸ THUẬT, HẠ TẦNG XÃ HỘI VÀ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ THEO TỪNG GIAI ĐOẠN
1. Khu vực 1 - Khu đô thị lịch sử
Phạm vi các phường trung tâm hiện nay; là phân khu bảo tồn không gian lịch sử của thành phố với quy mô khoảng 1.674,01 ha; các định hướng phát triển không gian gồm: Cập nhật và đồng bộ hóa hệ thống quy hoạch chi tiết đã và đang triển khai trên địa bàn các phường trung tâm; cải tạo chỉnh trang không gian tuyến phố, các không gian công cộng; bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, hạn chế tác động khai thác mở rộng đất; ổn định các khu dân cư ngoại vi trung tâm, xây dựng và chuẩn bị hạ tầng cho phát triển thương mại, dịch vụ.
2. Khu vực 2 - Khu đô thị Chiềng Sinh
Là phân khu phát triển trọng điểm của thành phố bao gồm phường Chiềng Sinh và một phần xã Chiềng Ban (giới hạn bởi đường tránh QL6). Tổ chức không gian đô thị theo hướng mở thêm các đường nhánh kết nối tới 2 tuyến đường giảm tải cho QL6 để gia tăng tập trung dân cư, hình thành các không gian kinh tế - thương mại - thể thao cấp vùng tại các khu vực có cảnh quan, thuận lợi tiếp cận giao thông liên vùng, với quy mô khoảng 1.944,66 ha. Định hướng phát triển không gian gồm: cập nhật và đồng bộ các quy hoạch chi tiết dọc tuyến đường trục chính; phát triển các kết nối giao thông và hoạt động về hướng Chiềng Ngần và đường tránh QL6 nhằm tạo hướng mở đô thị; tái tổ chức không gian cảnh quan khu vực trung tâm, giao thương văn hóa vùng Tây Bắc mang tính kết nối liền mạch với trung tâm tương lai và đường tránh QL6; cải tạo hệ thống cây xanh, công viên liên tục tạo trục xanh trong lõi các khu vực đang phát triển; phát triển các chức năng mới về dịch vụ thể thao cao cấp và du lịch.
3. Khu vực 3 - Khu đô thị Chiềng Sinh - Nà Sản
Là khu vực phát triển chiến lược của thành phố, đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng phát triển về phía Đông Nam. Phân khu nằm phần lớn trên địa bàn của xã Chiềng Mung và tiểu khu Tiền Phong, tiểu khu Nà Sản. Tổ chức không gian theo hướng mật độ xây dựng thấp, tập trung phát triển các hình thái không gian công nghiệp, khu du lịch và đầu mối giao thông. Quy mô khoảng 2.128,43 ha. Định hướng phát triển không gian gồm: Phối hợp nghiên cứu nhằm nâng cao tính khả thi của dự án phát triển sân bay Nà Sản, khu du lịch Hồ Tiền Phong, công nghiệp Chiềng Mung, các quỹ đất ở sinh thái; kiểm soát không gian, tổ chức lập quy hoạch chi tiết các khu du lịch nghỉ dưỡng, khu đô thị khu vực sân bay, quân sự, khu công nghiệp nhằm kêu gọi triển khai dự án đầu tư; mở rộng, nắn chỉnh tuyến giao thông QL6 đảm bảo các yếu tố đối ngoại và đối nội đô thị, kết nối tuyến đường đi khu công nghiệp Mai Sơn hình thành hệ vành đai cho thành phố.
4. Khu vực 4 - Khu đô thị Chiềng Ngần
Là khu vực dự trữ mở rộng cho thành phố khi hoàn chỉnh các chuỗi kết nối giữa Trung tâm hành chính tỉnh, Khu công nghiệp Mai Sơn và đô thị Hát Lót. Phân khu đóng vai trò như là khu dịch vụ hậu cần cho các phát triển vận tải sửa chữa cho kết nối vành đai đô thị đi Mường La, thủy điện Sơn La và liên kết các đô thị Lai Châu, Yên Bái, Phú Thọ. Quy mô phân khu khoảng 1.349,78 ha. Định hướng phát triển không gian gồm: Khai thác các lợi thế kết nối với các cụm, khu công nghiệp và là tuyến vành đai thành phố đi Mường La; phát triển các không gian văn hóa, làng bản, khu ở sinh thái các chức năng vui chơi giải trí cho nhu cầu của thành phố; hình thành các tuyến kết nối với trung tâm kinh tế của thành phố qua các tuyến kết nối qua khu vực Trường Đại học Tây Bắc, qua khu vực dự kiến phát triển hoạt động thể thao và đào tạo vận động viên.
5. Khu vực 5 - Khu đô thị sinh thái Hua La
Là khu chức năng về du lịch nghỉ dưỡng và trải nghiệm văn hóa bản sắc trong phát triển đô thị. Phân khu được hình thành dựa trên nền tảng điều kiện tự nhiên của núi rừng và hồ bản Mòng. Ngoài ra việc phát triển về Hua La còn là điều kiện để tiếp cận tới tuyến cao tốc Mộc Châu - Sơn La - Điện Biên. Quy mô phân khu khoảng 1.833,40 ha. Các định hướng phát triển không gian gồm: Khai thác các lợi thế về cảnh quan hồ Bản Mòng; bảo tồn các không gian làng bản cộng đồng gắn với phát triển hoạt động du lịch trải nghiệm; phát triển các không gian ở sinh thái, các khu nghỉ dưỡng biệt lập.
6. Đối với các khu vực còn lại, chủ yếu là khu vực ngoại thị
Tiếp tục đầu tư xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, hướng tới đô thị hóa trong tương lai. Tập trung làm tốt quy hoạch nông thôn hướng đến phát triển đô thị, khớp nối tốt giữa hạ tầng nông thôn mới hiện tại và đô thị trong tương lai, với tầm nhìn xa, bảo đảm hạ tầng nông thôn mới sau khi xây dựng xong trở thành cơ sở phục vụ cho đô thị hóa. Nghiên cứu quy hoạch xây dựng các xã vùng ven đô thị trở thành vành đai xanh, hạn chế bê tông hóa, có chức năng điều hòa, hướng tới phát triển đô thị xanh, nông thôn mới kiểu mẫu; quy hoạch một số khu vực nông thôn, thiết kế nhà mẫu, các công trình công cộng mang sắc thái đặc trưng riêng, độc đáo, nhằm tái tạo cảnh quan nông thôn truyền thống, vừa là nơi sống tốt của người dân, vừa phát triển du lịch.
VI. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN TRỌNG TÂM ĐỂ TỪNG BƯỚC THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ
Thực hiện quy hoạch chung đô thị thành phố Sơn La, các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, các chương trình, đề án, kế hoạch đã được duyệt có khả năng cân đối được nguồn vốn đầu tư. Bổ sung các dự án, công trình phát huy tiềm năng, lợi thế thành phố sau mở rộng địa giới hành chính, sắp xếp theo lộ trình thực hiện đầu tư. Các dự án, công trình hạ tầng kinh tế - kỹ thuật quy mô lớn, tính chất phức tạp, góp phần hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung đô thị thành phố, tạo điểm nhấn cho đô thị thành phố, động lực phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, tỉnh, thực hiện các dự án trọng điểm theo Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Đề án xây dựng và phát triển thành phố Sơn La theo định hướng đô thị loại I và phát triển xanh, nhanh, bền vững (Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh) đưa ra các tiêu chí lựa chọn các dự án trọng điểm đến 2030, gồm: Dự án, công trình liên quan đến kiến trúc, cảnh quan phát triển đô thị, quốc phòng - an ninh; Dự án, công trình sử dụng đất có phạm vi thu hồi đất từ 5 ha trở lên, yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất lúa từ 10 ha trở lên; mức độ ảnh hưởng đến môi trường; Danh mục công trình tập trung thu hút đầu tư, từng bước xây dựng, phát triển thành phố Sơn La thành đô thị loại I (Chi tiết tại Biểu 01 kèm theo).
VII. NGUỒN LỰC VÀ VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN LỰC, GIẢI PHÁP, DANH MỤC THỨ TỰ ƯU TIÊN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ CÁC NGUỒN VỐN KHÁC NGOÀI VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
1. Nguồn ngân sách nhà nước
- Là nguồn vốn có vai trò hết sức quan trọng để đầu tư các công trình thiết yếu, cấp bách, các công trình phục vụ lợi ích cộng đồng mà khu vực tư nhân không đầu tư. Do nguồn vốn ngân sách còn hạn hẹp nên phải đẩy mạnh huy động các nguồn thu vào ngân sách sách nhà nước để đầu tư phát triển.
- Tiếp tục thực hiện giải pháp tăng nguồn thu, rà soát lại các nguồn thu trên địa bàn, tập trung khai thác các nguồn thu mới, đặc biệt là thu từ các dự án phát triển quỹ đất, khu đô thị, nhà ở thương mại... để góp phần tăng thu ngân sách. Đồng thời, tăng nguồn thu ngân sách thông qua việc tăng hỗ trợ từ Trung ương, tỉnh đối với những dự án trọng điểm có mục tiêu, phát sinh ngoài dự toán ngân sách nhưng rất cần cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố; tăng tỷ lệ điều tiết ngân sách từ Trung ương...
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả cơ cấu lại đầu tư công theo hướng giảm đầu tư công trong cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội, trong đó tập trung vốn vào các ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế, các công trình, dự án trọng điểm có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, tạo điều kiện để thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân trong và ngoài nước, bảo đảm phát triển hài hòa giữa khu vực nội thị và ngoại thị.
2. Nguồn lực ngoài Nhà nước
- Tiếp tục thu hút tối đa nguồn lực đầu tư, đa dạng hóa các hình thức huy động và sử dụng nguồn lực, nhất là các nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước; nguồn lực từ khu vực tư nhân và các thành phần kinh tế khác để xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo hình thức đối tác công tư (PPP). Ưu tiên thu hút các nguồn lực của xã hội phát triển khu vực phát triển, mở rộng đô thị, các dự án thu hút đầu tư, phát triển và chỉnh trang đô thị.
- Thu hút đầu tư vào các hoạt động du lịch, thương mại, dịch vụ phát triển các khu đô thị, sản xuất nông nghiệp nông thôn. Tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư sớm xây dựng và đưa vào khai thác các dự án lớn, đóng góp cho phát triển kinh tế - xã hội của thành phố: các nhà máy trong khu công nghiệp; dự án du lịch nghỉ dưỡng sinh thái; sân golf; các dự án cơ sở lưu trú, trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí, nhà ở thương mại...
- Tiếp tục nghiên cứu, đổi mới, triển khai có hiệu quả phương thức “Nhà nước hỗ trợ, nhân dân làm” để thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới nâng cao; asphalt đường bê tông nội tổ, bản khu vực nội thị; thực hiện xã hội hoá các hoạt động giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa và thể dục thể thao.
3. Nguồn vốn nước ngoài
Tập trung thu hút trong thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn ODA; phối hợp tốt với các bộ, ngành Trung ương đẩy mạnh vận động các đối tác, các nhà tài trợ tiếp tục cung cấp ODA để phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là các công trình về giao thông, cấp thoát nước, nước sạch vệ sinh môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu.
4. Dự kiến nhu cầu kinh phí, nguồn vốn
Dự kiến nhu cầu kinh phí thực hiện khoảng 63.355 tỷ đồng (Sáu ba nghìn, ba trăm năm năm tỷ đồng), trong đó:
4.1. Giai đoạn đến 2025, dự kiến khoảng 13.418 tỷ đồng
- Nguồn ngân sách trung ương khoảng: 1.093 tỷ đồng
- Nguồn ngân sách địa phương khoảng: 3.278 tỷ đồng
- Nguồn vốn hợp pháp khoảng: 9.047 tỷ đồng
4.2. Giai đoạn đến năm 2030 dự kiến khoảng : 49.937 tỷ đồng
- Nguồn ngân sách trung ương khoảng: 5.687 tỷ đồng
- Nguồn ngân sách địa phương khoảng: 17.058 tỷ đồng
- Nguồn vốn hợp pháp khoảng: 27.192 tỷ đồng
(Tổng mức đầu tư của các dự án/nhóm dự án sẽ được tính toán và xác định cụ thể trong từng giai đoạn tùy vào khả năng huy động nguồn vốn)
VIII. GIẢI PHÁP, CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN
1. Thu hút đầu tư
- Chủ động, tăng cường hợp tác, đổi mới phương thức xúc tiến, thu hút đầu tư. Xác định đúng định hướng thu hút đầu tư, lĩnh vực ưu tiên, dự án ưu tiên của Thành phố trong từng thời kỳ; trước mắt tập trung thu hút đầu tư các dự án hạ tầng thương mại, dịch vụ, đô thị.
- Nâng cao hiệu quả đầu tư công để tạo điều kiện thu hút các nguồn vốn ngoài ngân sách. Tận dụng lợi thế và sự ủng hộ của tỉnh, các bộ, ngành để thu hút vốn đầu tư ODA, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nguồn hỗ trợ từ các tổ chức phi Chính phủ để xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hệ thống cấp nước, thoát nước thải, các dự án ứng phó biến đổi khí hậu... đẩy mạnh xã hội hóa, huy động tối đa các nguồn vốn ngoài ngân sách, cá nhân, doanh nghiệp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, nâng cấp kết cấu hạ tầng đô thị, hạ tầng xã hội, nhất là đầu tư lĩnh vực giao thông, hạ tầng khu, cụm công nghiệp, năng lượng sạch, du lịch nghỉ dưỡng.
- Rà soát, xây dựng và đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành các cơ chế, chính sách để tạo sự hấp dẫn, thuận lợi cho việc thu hút đầu tư vào địa bàn thành phố Sơn La, như: Cơ chế, chính sách tiếp cận đất đai; chính sách hỗ trợ giải phóng mặt bằng; cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hoá và đầu tư của khu vực tư nhân phát triển kết cấu hạ tầng theo hình thức đối tác công tư (PPP).
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quy hoạch; gắn quy hoạch với tái cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng; triển khai đồng bộ, thống nhất quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, bảo đảm phát huy, sử dụng có hiệu quả tiềm năng lợi thế và nguồn lực của thành phố. Rà soát tiến độ triển khai các dự án đã được chấp thuận chủ trương, địa điểm đầu tư trên địa bàn thành phố; kịp thời giải quyết dứt điểm những khó khăn, vướng mắc, nhất là về thủ tục đầu tư, giải phóng mặt bằng... để đẩy nhanh tiến độ thực hiện. Kiên quyết thu hồi những dự án không có khả năng triển khai, cố tình chậm tiến độ, gây lãng phí đất đai để giao cho nhà đầu tư có năng lực thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện tốt các giải pháp thu ngân sách Nhà nước, nhất là các biện pháp quản lý thu, chống thất thu, giảm nợ đọng thuế; rà soát, nắm chắc thuế và nguồn thu ở các lĩnh vực, ngành nghề và các địa bàn có khả năng tăng thu; Thực hiện tốt việc rà soát quỹ đất để tổ chức thực hiện đầu tư và đấu giá quyền sử dụng đất, phục vụ cho nhiệm vụ thu ngân sách và đầu tư trở lại cho phát triển thành phố. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện các hành vi trốn thuế, chuyển giá, tránh thất thu ngân sách; duy trì, tạo nguồn thu ổn định, bền vững. Rà soát các dự án đã đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án có sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn để đôn đốc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước. Khai thác tiết kiệm, có hiệu quả nguồn lực từ đất đai. Tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách Nhà nước chặt chẽ đúng quy định. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng ngân sách Nhà nước, tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí để dành nguồn lực cho đầu tư phát triển. Kiểm tra, kiểm soát hoạt động của thị trường hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật, ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại, đầu cơ thao túng thị trường giá cả.
2. Cơ chế chính sách
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý; mở rộng ứng dụng dịch vụ công mức độ 3,4; cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư triển khai đầu tư các dự án trên địa bàn. Nghiên cứu, ban hành các cơ chế chính sách hỗ trợ đầu tư đối với một số lĩnh vực đặc biệt khuyến khích (như phát triển công nghiệp sạch; xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng hiện đại; phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và du lịch văn hóa gắn với bảo vệ cảnh quan, môi trường, bản sắc và các giá trị văn hóa địa phương; phát triển sự nghiệp giáo dục, y tế, thể dục và thể thao...). Nghiên cứu các cơ chế hỗ trợ trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng trong và ngoài hành lang dự án; hỗ trợ cung ứng và đào tạo lao động tại chỗ cho các doanh nghiệp đầu tư tại địa phương; hỗ trợ nhà đầu tư về hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và xây dựng các mô hình công nghệ chất lượng cao. Thu hút đầu tư đầu tư dự án hợp tác công tư PPP theo hình thức hợp đồng BOT, BTO... nhằm khuyến khích và tạo điều kiện cho các nhà đầu tư tham gia đầu tư phát triển kết cấu và cơ sở hạ tầng.
- Nghiên cứu các chính sách khuyến khích phát triển các ngành mũi nhọn (như: du lịch nghỉ dưỡng chăm sóc sức khỏe; vui chơi giải trí; dịch vụ phục vụ du lịch cao cấp; dịch vụ thanh toán và thương mại, bảo hiểm quốc tế; dịch vụ vận tải hàng không và vận tải đường bộ; phát triển công nghiệp sạch, công nghệ sinh học, đầu tư sản xuất nông sản cao với việc tổ chức chế biến đồ uống và ăn chất lượng cao phục vụ du lịch).
- Tiếp tục rà soát các cơ chế, chính sách về thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư để kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật đất đai và tình hình thực tế của địa phương tạo sự đồng thuận trong nhân dân. Thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch, có sự giám sát của chính quyền địa phương và người dân, đảm bảo đúng quy định. Quan tâm tới việc tổ chức tái định cư và sinh kế cho người bị thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở, việc xây dựng các khu, điểm tái định cư phải được triển khai hoàn thiện cơ sở hạ tầng trước khi tiến hành thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, đảm bảo người bị thu hồi đất sớm ổn định đời sống, sản xuất. Xây dựng và triển khai thực hiện quyết liệt kế hoạch giải phóng mặt bằng, thu hồi đất đối với từng dự án, nhất là các dự án quy mô lớn. Phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về công tác giải phóng mặt bằng, làm rõ trách nhiệm của nhà nước, trách nhiệm của chủ đầu tư và cam kết tiến độ thực hiện các công việc của mỗi bên, nhằm thực hiện hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng, bàn giao mặt bằng sạch để triển khai các dự án trên địa bàn Thành phố theo đúng kế hoạch. Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý các tổ chức, cá nhân thiếu trách nhiệm, chậm tiến độ, vi phạm quy định của pháp luật trong thực hiện các thủ tục bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Nghiên cứu các chính sách ưu đãi tài chính, thuế. Vận dụng chính sách một cách linh hoạt, hiệu quả cho phù hợp với điều kiện tại địa phương và phải đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh, doanh nghiệp hoạt động ổn định, lâu dài. Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư nhằm thông báo cho các nhà đầu tư những cơ chế, chính sách sẽ thực hiện ở địa phương. Tiếp tục nghiên cứu đề xuất Chính phủ, UBND tỉnh ban hành các ưu đãi cụ thể cho các khu vực đô thị miền núi. Điều tiết ngân sách tỉnh Sơn La để lại đầu tư cho thành phố Sơn La tạo động lực phát triển cho cả tỉnh.
- Thu hút đầu tư đến đầu tư phát triển thành phố Sơn La theo quy hoạch đã được phê duyệt. Nghiên cứu, đề xuất ban hành các cơ chế, chính sách, để tạo môi trường thuận lợi, khuyến khích các thành phần kinh tế và nhân dân đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, xây dựng thành phố văn minh, hiện đại.
3. Trên cơ sở đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố Sơn La đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố bảo đảm thống nhất, đồng bộ, kết nối hạ tầng, khoa học, tầm nhìn, khả thi. Tập trung xây dựng hệ thống giao thông đồng bộ, hiện đại, có tính kết nối, khắc phục tình trạng ùn tắc giao thông; nâng cấp, chỉnh trang các tuyến đường giao thông nội bộ các khu dân cư cũ, asphalt mặt đường hoặc bê tông, cứng hóa các tuyến đường nội tổ, bản trong đô thị, tuyến đường giao thông thôn; ứng dụng hệ thống quản lý, điều khiển giao thông thông minh và phát triển các loại hình giao thông công cộng thân thiện với môi trường. Tập trung phát triển, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng phân phối và truyền tải điện; hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; hạ tầng thương mại, dịch vụ; du lịch; các dự án gắn với phát triển, bảo vệ môi trường./.
BIỂU 1
Danh mục các dự án trọng điểm theo Chương trình phát triển đô thị thành phố Sơn La đến năm 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 315/NQ-HĐND ngày 17/4/2024 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | Dự án | Quy mô | Dự kiến tổng mức đầu tư (triệu đồng) | Đơn vị chủ trì | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
| 42.941.000 |
| |
I | Giao thông |
| 37.601.000 |
| |
1 | Đầu tư XD tuyến cao tốc Mộc Châu - TP.Sơn La | Đầu tư XD tuyến đường đạt quy mô đường cao tốc chiều dài khoảng 105km | 28.800.000 | Sở Giao thông Vận tải Sở kế hoạch và Đầu tư | Dài hạn |
2 | Đầu tư XD ĐT.118 (Chiềng Xôm - Chiềng Ngần - Mường Bằng - Hát Lót) | Chiều dài 40km; | 1.786.000 | UBND Thành phố Sơn La | Dài hạn |
3 | Dự án đường đôi nội thị từ Chiềng Sinh đến Nà Sản | Chiều dài 7km | 250.000 | Sở Giao thông Vận tải - UBND thành phố | Dài hạn |
4 | Đầu tư XD Cảng hàng không Nà Sản, tỉnh Sơn La | 249,5ha | 2.586.000 | Sở Giao thông Vận tải Sở kế hoạch và Đầu tư | Dài hạn |
5 | Tuyến đường Chiềng Ngần - Chiềng Sinh: Nguyễn Văn Cừ - Lê Hồng Phong - Trần Phú | 5 km; Bn (30-45 m) | 250.000 | UBND TP.Sơn La | |
6 | Tuyến đường Lê Đức Thọ - Đại học Tây Bắc | Khoảng 3km; Bn (11,5-25 m) | 80.000 | UBND TP.Sơn La | |
7 | Tuyến đường từ Noong Đúc - QL 6 tránh TP.Sơn La | 1,5 km; Bn (13,5-24,5m) | 60.000 | UBND TP.Sơn La | |
8 | Tuyến đường Chu Văn An nhánh II - QL6 nội thị - tuyến tránh QL6 | 1 km; Bn = 20,5 m | 45.000 | UBND TP.Sơn La | |
9 | Tuyến đường từ Nhà hàng Vườn đào - QL 6 tránh thành phố | 2 km; Bn = 16,5 m | 80.000 | UBND TP.Sơn La | |
10 | Kè suối Nậm La (đoạn từ Viện Dưỡng lão đến trung tâm xã Hua La), TP.Sơn La | 2,5km | 75.000 | UBND TP.Sơn La | |
11 | Tuyến đường nối từ đường tỉnh lộ 118 đi bản Nà Ngần, xã Chiềng Ngần, TP.Sơn La (đường vào Công viên nghĩa trang) | 2km | 80.000 | UBND TP.Sơn La | |
12 | Cải tạo nâng cấp QL 279D (Huội Quảng thành phố Sơn La) | 77,5 | 1.356.000 | Sở Giao thông Vận tải | |
13 | Đường vành đai đô thị thành phố Sơn La thị trấn Mai Sơn | 123 | 2.153.000 | UBND Thành phố UBND huyện Mai Sơn | |
II | Thương mại dịch vụ |
| 400.000 |
| |
1 | Trung tâm thương mại phường Chiềng Sinh, TP Sơn La | 01ha | 100.000 | Sở Công thương | |
2 | Chợ đầu mối nông sản | 6-10ha | 300.000 | Sở Công thương | Dài hạn |
III | Lĩnh vực Kết cấu hạ tầng đô thị |
| 300.000 | ||
1 | Nhà máy nước sạch và Hệ thống tuyến ống cấp I-II | Công xuất 25000- 3000m3/ ngày đêm | 300.000 | Nhà đầu tư | Dài hạn |
IV | An ninh, quốc phòng |
| 150.000 |
| |
1 | Trụ sở làm việc Công an TP Sơn La | Diện tích 3,5ha; Đầu tư XD Khu làm việc; Khu ở doanh trại CBCS; Đội PCCC&CNCH; Khu tiếp dân; Kho vật chứng và các hạng mục phụ trợ; Trang thiết bị | 100.000 | Công an tỉnh | |
2 | Bệnh xá Công an tỉnh Sơn La | Đầu tư XD bệnh xá thuộc Công an tỉnh Sơn La đảm bảo quy mô 40 giường bệnh. | 50.000 | Công an tỉnh | |
V | Phát triển nhà ở, công cộng tại các đô thị, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới |
| 3.548.000 |
| |
1 | Khu dân cư giải trí cao cấp gắn với sân Golf | Hình thành khu đô thị, dịch vụ thể thao gắn với sân golf, quy mô (diện tích 30 ha) | 587.000 | Nhà đầu tư | Dài hạn |
2 | Khu dân cư mới phường Chiềng Cơi | Hình thành KĐT mới với quy mô dân số khoảng 900 người (diện tích khoảng 7,5 ha) | 587.000 | Nhà đầu tư | Dài hạn |
3 | Nhà ở xã hội tại bản Lay và Tổ 5 phường Chiềng Sinh | Hình thanh khu Nhà ở xã hội với quy mô dân số khoảng 600 người (diện tích 6,54 ha) | 587.000 | Nhà đầu tư | Dài hạn |
4 | Khu đô thị Sân bay Nà Sản | Hình thành KĐT mới | 587.000 | Nhà đầu tư | Dài hạn |
5 | Khu đô thị sinh thái Bản Co Pục, xã Chiềng Ngần, TP Sơn La | QH phân khu XD khu đô thị Chiềng Ngần, UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 1128/QĐ-UBND ngày 26/6/2023 | 1.200.000 | Nhà đầu tư | Dài hạn |
VI | Trụ sở của cơ quan quản lý nhà nước |
| 200.000 |
| |
1 | Trụ sở Ban Chỉ huy Quân Sự (tại phường Chiềng Sinh) | 4,1 ha | 200.000 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | |
VII | Văn hóa xã hội, cây xanh, cảnh quan đô thị |
| 200.000 |
| |
1 | Dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị Di tích quốc gia đặc biệt Nhà tù Sơn La, TP.Sơn La, tỉnh Sơn La | GPMB, tu bổ, phục hồi, HTKT theo quy hoạch | 100.000 | Sở VH TT và DL | |
2 | Bảo tàng tỉnh | 0,9ha | 30.000 | Sở VHTT và DL | |
27 | Nhà hát tỉnh | 1 ha | 50.000 | Sở VH TT và DL | |
28 | Thư viện tỉnh | 1 ha | 20.000 | Sở VHTT và DL | |
VII | Lĩnh vực môi trường |
| 542.000 |
|
|
29 | Công viên nghĩa trang tại TP Sơn La | 120-180 ha | 500.000 | Nhà đầu tư | Dài hạn |
30 | Cụm Công nghiệp Hoàng Văn Thụ | 60 ha | 42.000 | Nhà đầu tư |
- 1Nghị quyết 471/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Chương trình phát triển đô thị Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040
- 2Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Trà Vinh (mở rộng), tỉnh Trà Vinh đến năm 2030
- 3Nghị quyết 297/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Sơn La đến năm 2030
Nghị quyết 315/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Chương trình phát triển đô thị thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La đến năm 2030
- Số hiệu: 315/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thái Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực