Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2013/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 19/11/2013 về việc đề nghị điều chỉnh chính sách hỗ trợ vốn đầu tư đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn theo Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 05/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 05/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 3 về một số chính sách đặc thù đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:
Từ năm 2014 đến năm 2015, ngân sách tỉnh bố trí ngay từ đầu năm kế hoạch cho 03 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn với mức 3.500 triệu đồng/xã/năm để đầu tư, phát triển sản xuất;
Hỗ trợ đầu tư thêm cho 17 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn khác, phần chênh lệch giữa mức vốn Trung ương bố trí hàng năm so với mức vốn địa phương phân bổ cho chính sách này, để đảm bảo tổng mức vốn đầu tư bình quân cho mỗi xã không thấp hơn 3.500 triệu đồng/xã/năm.
(Danh sách các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ hợp thứ 7 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
XÃ TRỌNG ĐIỂM ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐƯỢC NGÂN SÁCH TỈNH ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 7)
TT | Xã | Xã | Thuộc huyện |
I | DANH SÁCH 8 XÃ ĐƯỢC TỈNH ĐẦU TƯ 100% (theo nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND) | DANH SÁCH 3 XÃ ĐƯỢC TỈNH ĐẦU TƯ 100% (Sửa đổi) |
|
- | Xã Xốp |
| Huyện Đăk Glei |
- | Xã Đăk Blô |
| Huyện Đăk Glei |
- | Xã Đăk Ang | Xã Đăk Ang | Huyện Ngọc Hồi |
- | Xã Đăk Rơ Nga | Xã Đăk Rơ Nga | Huyện Đăk Tô |
- | Xã Đăk Pne |
| Huyện Kon Rẫy |
- | Xã Đăk Kôi |
| Huyện Kon Rẫy |
- | Xã Ya Tăng |
| Huyện Sa Thầy |
- | Xã Đăk Pxy | Xã Đăk Pxy | Huyện Đăk Hà |
II | DANH SÁCH 12 XÃ ĐƯỢC TỈNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THÊM(theo nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND) | DANH SÁCH 17 XÃ ĐƯỢC TỈNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THÊM (Sửa đổi) |
|
- | Xã Mường Hoong | Xã Mường Hoong | Huyện Đăk Glei |
- | Xã Ngọc Linh | Xã Ngọc Linh | Huyện Đăk Glei |
- |
| Xã Xốp | Huyện Đăk Glei |
- |
| Xã Đăk Blô | Huyện Đăk Glei |
- | Xã Ngọc Lây | Xã Ngọc Lây | Huyện Tu Mơ Rông |
- | Xã Măng Ri | Xã Măng Ri | Huyện Tu Mơ Rông |
- | Xã Tê Xăng | Xã Tê Xăng | Huyện Tu Mơ Rông |
- | Xã Đăk Na | Xã Đăk Na | Huyện Tu Mơ Rông |
- | Xã Ngọc Yêu | Xã Ngọc Yêu | Huyện Tu Mơ Rông |
- | Xã Đăk Nên | Xã Đăk Nên | Huyện Kon Plong |
- | Xã Đăk Ring | Xã Đăk Ring | Huyện Kon Plong |
- | Xã Măng Bút | Xã Măng Bút | Huyện Kon Plong |
- | Xã Đăk Tăng | Xã Đăk Tăng | Huyện Kon Plong |
- | Xã Ngọc Tem | Xã Ngọc Tem | Huyện Kon Plong |
- |
| Xã Đăk Pne | Huyện Kon Rẫy |
- |
| Xã Đăk Kôi | Huyện Kon Rẫy |
- |
| Xã Ya Tăng | Huyện Sa Thầy |
| Tổng cộng: 20 xã | 20 xã |
|
- 1Quyết định 1413/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh danh sách, kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn thuộc huyện Na Rì Ba Bể tỉnh Bắc Kạn năm 2013 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg
- 2Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá tỉnh Yên Bái năm 2015 đến năm 2016
- 3Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá tỉnh Yên Bái năm 2015 đến năm 2016
- 4Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND và các nghị quyết khác có liên quan đến chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
- 1Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Nghị quyết 25/2015/NQ-HĐND về chủ trương đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum hết hiệu lực thi hành vào cuối năm 2015
- 3Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND và các nghị quyết khác có liên quan đến chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1413/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh danh sách, kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn thuộc huyện Na Rì Ba Bể tỉnh Bắc Kạn năm 2013 theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg
- 5Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá tỉnh Yên Bái năm 2015 đến năm 2016
- 6Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá tỉnh Yên Bái năm 2015 đến năm 2016
Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành sửa đổi Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 31/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Hà Ban
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra