- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 3 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 2419/TTr-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 4 thông qua ngày 23 tháng 3 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Danh mục dịch vụ sự nghiệp công | Ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ | Ngân sách nhà nước bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá |
I | LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI |
|
|
1 | Tổ chức hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, diễn đàn, chương trình kết nối giao thương trên địa bàn tỉnh. | x |
|
2 | Tổ chức tham gia hội chợ triển lãm ở trong và ngoài nước. | x |
|
3 | Tổ chức đoàn doanh nghiệp của tỉnh khảo sát thị trường, giao dịch thương mại với tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài. | x |
|
4 | Tổ chức đoàn giao thương xúc tiến tiêu thụ các sản phẩm đặc sản, chủ lực của tỉnh; khảo sát thị trường, học tập kinh nghiệm; tham gia các chương trình, hội nghị, hội thảo về xúc tiến thương mại tại các tỉnh, thành phố trong nước. | x |
|
5 | Tổ chức các Phiên chợ hàng việt về miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc; Phiên chợ hàng Việt về nông thôn, phiên chợ hàng Việt phục vụ công nhân các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. | x |
|
6 | Tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại nhằm phát triển thị trường nội địa” gồm: Tháng bán hàng khuyến mại; tuần hàng Việt Nam; chương trình hàng Việt; chương trình giới thiệu sản phẩm mới và sản phẩm đặc sản của tỉnh. | x |
|
7 | Hỗ trợ xây dựng các cửa hàng tiện ích tiêu thụ nông sản an toàn; Xây dựng điểm bán hàng Việt. | x |
|
8 | Tổ chức đào tạo, tập huấn ngắn hạn nâng cao nghiệp vụ sản xuất, kinh doanh, kỹ năng, nghiệp vụ xúc tiến thương mại, kỹ năng phát triển thị trường trong nước; hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng phát triển thị trường trong nước” | x |
|
9 | Tổ chức hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế đến người tiêu dùng trong nước. | x |
|
10 | Thực hiện quản lý, duy trì website cổng thông tin sản phẩm Huế | x |
|
II | LĨNH VỰC KHUYẾN CÔNG | x |
|
1 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo, hội nghị, hội thảo, diễn đàn; tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm về khuyến công | x |
|
2 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề ngắn hạn | x |
|
3 | Hỗ trợ khởi sự, thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện KTXH khó khăn và đặc biệt khó khăn | x |
|
4 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, xử lý môi trường; ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống, xử lý môi trường. | x |
|
5 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn điển hình xây dựng các mô hình trình diễn về áp dụng sản xuất sạch hơn, sản xuất bền vững. | x |
|
6 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức, cá nhân khác học tập | x |
|
7 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn chuyển giao công nghệ và thực hiện dịch vụ tư vấn khoa học - công nghệ để đầu tư mới, đầu tư bổ sung nâng cao năng lực sản xuất, ứng dụng công nghệ mới để sản xuất sản phẩm mới hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm, xử lý môi trường. | x |
|
8 | Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý môi trường tại các cụm công nghiệp | x |
|
9 | Tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện/thị xã, tỉnh. | x |
|
10 | Hỗ trợ tổ chức Hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn và thủ công mỹ nghệ cấp huyện, thị xã và thành phố Huế. | x |
|
11 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn, ngành nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống tham gia hội chợ, triển lãm giới thiệu sản phẩm trong nước. | x |
|
12 | Tổ chức gian hàng giới thiệu tiềm năng, thế mạnh; sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và thủ công truyền thống của tỉnh tại các hội chợ, triển lãm trong nước. | x |
|
13 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp, kiểm tra, công bố chất lượng sản phẩm; thiết kế mới và cải tiến mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm. | x |
|
14 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn, ngành nghề truyền thống đầu tư phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm. | x |
|
15 | Hỗ trợ thuê tư vấn trợ giúp cơ sở công nghiệp nông thôn về thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ mới, thiết bị mới. Tư vấn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi của Nhà nước | x |
|
16 | Hỗ trợ thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề cấp tỉnh. | x |
|
17 | Hỗ trợ tổ chức điều tra, lập đề án phát triển ngành nghề truyền thống, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp trong nông nghiệp nông thôn; điều tra, lập đề án phát triển sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề truyền thống tại các địa phương. | x |
|
18 | Hoạt động cung cấp thông tin về các chính sách phát triển CN-TTCN, ngành nghề truyền thống, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | x |
|
19 | Tổ chức các hội thi sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, hàng thủ công truyền thống, hội thi tay nghề, trình diễn nghề, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng lưu niệm - quà tặng. | x |
|
20 | Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công. | x |
|
21 | Quản lý, kiểm tra, đánh giá hoạt động khuyến công tại cơ sở | x |
|
- 1Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt bổ sung danh mục sản phẩm, dịch vụ công khác sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Hưng Yên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ; Ủy quyền cho Sở Công Thương quyết định giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Công Thương
- 6Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực công thương tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 1633/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực công thương tỉnh Trà Vinh
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt bổ sung danh mục sản phẩm, dịch vụ công khác sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Hưng Yên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ; Ủy quyền cho Sở Công Thương quyết định giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Công Thương
- 11Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực công thương tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 1633/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực công thương tỉnh Trà Vinh
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 30/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết