Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 297/2009/NQ-HĐND | Vinh, ngày 23 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HOÁ ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HOÁ, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ;
Xét đề nghị của UBND tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 8246/TTr.UBND ngày 07 tháng 12 năm 2009;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá – Xã hội và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua một số chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa;
b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (sau đây gọi tắt là các cơ sở xã hội hóa)
2. Các chính sách hỗ trợ:
a) Cho thuê, xây dựng cơ sở vật chất:
- Hỗ trợ tiền lãi vay ngân hàng cho cơ quan, đơn vị, tổ chức có chức năng kinh doanh nhà, cơ sở hạ tầng đối với giá trị vốn vay đầu tư ban đầu không quá 10 tỷ đồng (bao gồm cả giá trị sửa chữa, xây dựng mới) cho cơ sở thực hiện xã hội hóa thuê trong thời gian 03 năm theo mức như sau:
+ Các cơ quan, đơn vị, tổ chức đóng trên địa bàn thành phố Vinh, thị xã Cửa lò: 50%;
+ Các cơ quan, đơn vị, tổ chức đóng trên địa bàn các huyện đồng bằng: 70%;
+ Các cơ quan, đơn vị, tổ chức đóng trên địa bàn các huyện còn lại: 100%.
- Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa xây dựng nhà, cơ sở vật chất nằm trong các dự án, khu đô thị mới đã được xây dựng cơ sở hạ tầng mà cơ sở thực hiện xã hội hoá phải nộp phí hạ tầng:
+ Nếu nộp một lần thì được ngân sách tỉnh hỗ trợ 30% phí hạ tầng phải nộp, tổng mức hỗ trợ không quá 02 tỷ đồng;
+ Nếu nộp hàng năm thì được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% phí hạ tầng hàng năm phải nộp, trong thời hạn 05 năm.
b) Giao đất, cho thuê đất:
- Đối với các dự án đầu tư xã hội hoá thuộc lĩnh vực thể thao, dạy nghề, giáo dục mầm non tư thục, y tế chuyên khoa và môi trường: Thực hiện miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xã hội hoá tại khu vực đất đô thị, đất ở sử dụng vào mục đích xã hội hoá trên địa bàn tỉnh. (áp dụng trần tối đa của Chính phủ)
- Đối với các dự án đầu tư xã hội hoá thuộc lĩnh vực giáo dục (không kể giáo dục mầm non tư thục), y tế (không kể cơ sở y tế chuyên khoa), văn hoá:
+ Thực hiện giảm 50% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xã hội hoá tại khu vực đất đô thị, đất ở sử dụng vào mục đích xã hội hoá thuộc địa bàn thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò;
+ Thực hiện giảm 70% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xã hội hoá tại khu vực đất đô thị, đất ở sử dụng vào mục đích xã hội hoá thuộc các huyện đồng bằng;
+ Thực hiện miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xã hội hoá tại khu vực đất đô thị, đất ở sử dụng vào mục đích xã hội hoá thuộc địa bàn các huyện còn lại. (áp dụng trần tối đa của Chính phủ).
c) Chính sách bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư:
Trường hợp chủ đầu tư đã ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư dự án xã hội hóa theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kể từ ngày Nghị định số 69/2008/NĐ-CP có hiệu lực thì số kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư đối với diện tích đất phục vụ hoạt động xã hội hóa sẽ được ngân sách Nhà nước bố trí trả hàng năm cụ thể như sau:
- Đối với những dự án có tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư dưới 01 tỷ đồng: Trả hết chậm nhất trong vòng 02 năm kể từ ngày đơn vị được giao đất tại hiện trường.
- Đối với những dự án có tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư từ 01 tỷ đồng trở lên: Trả hết chậm nhất trong vòng 03 năm kể từ ngày đơn vị được giao đất tại hiện trường.
d) Chính sách đào tạo nguồn nhân lực:
- Các cơ sở thuộc lĩnh vực xã hội hóa tổ chức đào tạo nhân lực cho cơ sở mình nếu thuộc đối tượng áp dụng chính sách hỗ trợ đào tạo hiện hành của tỉnh thì được tỉnh hỗ trợ kinh phí đào tạo theo chính sách hỗ trợ đào tạo hiện hành của tỉnh;
- Các cơ sở thực hiện xã hội hoá tổ chức đào tạo nhân lực cho cơ sở mình nếu không thuộc đối tượng áp dụng chính sách hỗ trợ đào tạo hiện hành của tỉnh thì ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo, bồi dưỡng trong nước.
3. Tổ chức thực hiện:
Ngoài các chính sách trên đây, các cơ sở thực hiện xã hội hoá được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư hiện hành khác của tỉnh. Trường hợp cùng một chính sách mà tại quy định này và các quy định hiện hành của tỉnh có khác nhau thì được áp dụng theo quy định có mức khuyến khích (hỗ trợ) cao hơn.
Điều 2. Giao UBND tỉnh Nghệ An căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của Chính phủ, ban hành Quyết định quy định cụ thể chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 17 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về phê duyệt kế hoạch đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao tỉnh Ninh Thuận đến năm 2010
- 2Nghị quyết 366/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đối với các hoạt động văn hoá, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phê chuẩn một số chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Nghị quyết 20/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án thực hiện Nghị quyết 05/2005/NQ-CP về đẩy mạnh xã hội hoá trong hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006 – 2010
- 5Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về xã hội hóa hoạt động y tế của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2009-2015
- 6Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2015 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 7Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2015 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 1Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2015 xử lý kết quả rà soát Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 4Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về phê duyệt kế hoạch đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao tỉnh Ninh Thuận đến năm 2010
- 7Nghị quyết 366/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đối với các hoạt động văn hoá, nghệ thuật quần chúng trên địa bàn do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND phê chuẩn một số chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Nghị quyết 20/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án thực hiện Nghị quyết 05/2005/NQ-CP về đẩy mạnh xã hội hoá trong hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006 – 2010
- 10Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về xã hội hóa hoạt động y tế của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2009-2015
- 11Quyết định 2418/QĐ-UBND năm 2015 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp do Thành phố Cần Thơ ban hành
Nghị quyết 297/2009/NQ-HĐND thông qua chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ khóa XV, kỳ họp thứ 17 ban hành
- Số hiệu: 297/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Trần Hồng Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra