Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 04 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐNG NAI
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điu của Luật T chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn c Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định s 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiu của Luật Đầu tư công;

Xét Tờ trình số 14250/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Kế hoạch đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:

1. Tổng nguồn vốn ngân sách:

14.235.583 triệu đồng.

a) Nguồn vốn ngân sách tập trung

3.246.200 triệu đồng.

b) Nguồn vốn xổ số kiến thiết:

1.620.000 triệu đồng.

c) Nguồn vốn đầu tư từ thu tiền sử dụng đất (bao gồm nguồn vượt thu tiền sử dụng đất):

4.200.000 triệu đồng.

d) Nguồn bội chi ngân sách địa phương:

5.400 triệu đồng.

đ) Nguồn vốn ngân sách trung ương:

5.163.983 triệu đồng.

2. Nội dung phân bổ nguồn vốn:

 

a) Nguồn vốn do UBND tỉnh giao chỉ tiêu:

10.994.083 triệu đồng.

- Nguồn vốn ngân sách tập trung:

1.887.700 triệu đồng.

Hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa:

100.000 triệu đồng.

Nguồn vốn giao chỉ tiêu đối với các dự án:

1.787.700 triệu đồng.

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết:

937.000 triệu đồng.

Nguồn vốn giao chỉ tiêu đối với các dự án:

837.000 triệu đồng.

Hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa:

100.000 triệu đồng.

- Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất:

3.000.000 triệu đồng.

Quỹ phát triển đất:

600.000 triệu đồng.

Quỹ phát triển nhà:

200.000 triệu đồng.

Nguồn thu tiền sử dụng đất giao chỉ tiêu đối với dự án (vượt thu tiền sử dụng đất):

2.200.000 triệu đồng.

- Nguồn Bội chi ngân sách địa phương:

5.400 triệu đồng.

- Nguồn vốn ngân sách trung ương:

5.163.983 triệu đồng.

b) Nguồn vốn do UBND cấp huyện giao chỉ tiêu:

3.241.500 triệu đồng.

- Nguồn vốn ngân sách tập trung:

1.358.500 triệu đồng.

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết:

683.000 triệu đồng.

- Nguồn vốn thu tiền sử dụng đất:

1.200.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại phụ lục I, II, III, IV, V, VI và VII kèm theo)

3. Danh mục dự án trọng điểm năm 2021, gồm 11 dự án, cụ thể như sau:

a) Dự án quan trọng quốc gia: Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành.

b) Các dự án chuyển tiếp:

- Dự án mở rộng, tu bổ tôn tạo di tích đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh, thành phố Biên Hòa.

- Dự án nâng cấp đường ĐT.763 từ Km 0 000 đến Km 29 500, huyện Xuân Lộc và huyện Định Quán.

- Dự án xây dựng cầu Vàm Cái Sứt trên đường Hương lộ 2 nối dài, thành phố Biên Hòa.

- Dự án đường Hương lộ 2 - Đoạn 1, thành phố Biên Hòa.

- Dự án cải tạo nâng cấp đường ĐT.768 (đoạn từ cầu vượt Thủ Biên đến giao với đường ĐT.767), thị trấn Vĩnh An, huyện Vĩnh Cửu.

c) Các dự án khởi công mới (khi đủ điều kiện theo quy định):

- Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường ven sông Cái (đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Trần Quốc Toản), thành phố Biên Hòa.

- Dự án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, giải phóng mặt bằng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu).

- Dự án xây dựng đường trục trung tâm thành phố Biên Hòa - đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Đặng Văn Trơn (cầu Thống Nhất và đường kết nối 02 đầu cầu).

- Dự án đường ven sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu).

- Dự án xây dựng Công viên và kè sông Đồng Nai, thành phố Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu).

4. Giải pháp thực hiện: gồm 02 nhóm giải pháp tại Tờ trình số 14250/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm:

a) Nhóm 1: Các giải pháp về huy động các nguồn lực ngoài ngân sách tham gia phát triển kết cấu hạ tầng.

b) Nhóm 2: Các giải pháp về nâng cao công tác quản lý và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khoá IX Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 04 tháng 12 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A B);
- Văn phòng Chính phủ (A B);
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VB.QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Nai;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- VKSND, TAND, CTHADS tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT, Phòng Tổng hợp.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Phú Cường

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành

  • Số hiệu: 29/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 04/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Nguyễn Phú Cường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản