Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/NQ-HĐND | Long An, ngày 12 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SẢN XUẤT SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số 1774/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 628/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Long An của 07 dự án (03 hồ sơ của tổ chức, 04 hồ sơ của cá nhân), với tổng diện tích 93.952,4 m2 (Chín mươi ba ngàn, chín trăm năm mươi hai phẩy bốn mét vuông), cụ thể theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 11 (kỳ họp lệ giữa năm 2023) thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh)
STT | Tên cá nhân, tổ chức đầu tư | Tên dự án | Vị trí thực hiện dự án | Thửa đất, tờ bản đồ | Đất rừng xin chuyển MĐSD (m2) | Đất rừng xin chuyển MĐSD (ha) | Văn bản chủ trương đầu tư | Ghi chú |
TỔNG CỘNG (A+B) |
|
|
| 93.952,4 | 9,40 |
|
| |
A | Dự án của tổ chức (03 hồ sơ) |
|
| 90.994,4 | 9,10 |
|
| |
1 | Công ty Cổ phần Đại Lộc Long An | Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu Công nghiệp Nam Thuận | Xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa | Thửa đất 101, tờ bản đồ số 9 | 6.900,0 | 0,69 | - Công văn số 2032/UBND-KT ngày 28/6/2011 của UBND tỉnh về đầu tư dự án khu công nghiệp Đại Lộc và khu dân cư - tái định cư. - Công văn số 1369/UBND-KT ngày 26/3/2007 của UBND tỉnh về thỏa thuận địa điểm đầu tư Khu công nghiệp. - Công văn số 2416/UBND-KT ngày 27/7/2011 của UBND tỉnh về chấp thuận cho Công ty CP Đại Lộc Long An kế thừa và sử dụng toàn bộ hồ sơ, tài liệu liên quan đến Khu CN Đại Lộc. - Công văn số 738/BQLKKT-ĐT ngày 27/6/2011 của Ban Quản lý Khu kinh tế về trình UBND tỉnh cho chủ trương Công ty CP Đại Lộc Long An được làm chủ đầu tư, - Giấy CNĐK DN Công ty Cp Đại Lộc Long An, MSDN 1101380568; GCN ĐK đầu tư số 2502670427, chứng nhận lần đầu ngày 22/01/2021, chứng nhận điều chỉnh lần thứ 01 ngày 11/4/2023. - Quyết định số 1299/QĐ-BTNMT ngày 19/5/2023 của Bộ TNMT về phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐGTĐMT. | Vị trí thực hiện dự án có nguồn gốc là đất rừng sản xuất, không có trong hồ sơ kiểm kê rừng 2014. Hiện trạng: là khu đất trống không có cây gỗ tái sinh. |
2 | Công ty cổ phần Đầu tư DNN - Tân Phú | Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Trần Anh - Tân Phú | Ấp Tân Qui Hạ, xã Tân Phú, huyện Đức Hòa | Thửa đất số 225, 665 tờ bản đồ số 18; thửa đất số 31, 87, 172, 189 tờ bản đồ số 24 | 56.901,0 | 5,69 | - Quyết định số 530/QĐ-UBND ngày 22/02/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt báo cáo ĐGTĐMT, - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 3456762358, chứng nhận lần đầu ngày 09/4/2019, chứng nhận thay đổi lần thứ 01 ngày 19/01/2021. | - Vị trí thực hiện dự án có nguồn gốc là đất rừng sản xuất, không có trong hồ sơ kiểm kê rừng 2014. Hiện trạng: Đã san lắp khoảng 7.806m2 / tổng 56.901 m2 để làm đường giao thông, diện tích còn lại 49.095m2 là đất trống. |
3 | Ban Quản lý dự án công trình giao thông (thuộc Sở Giao thông vận tải) | Đầu tư xây dựng đường cặp kênh Sông Trăng (đoạn từ biên giới đến xã Thạnh Hưng) huyện Tân Hưng | xã Vĩnh Thạnh và xã Hưng Thạnh, huyện Tân Hưng | - Một phần thửa 326, 103, 141, 260, 274, 308, 5, 6, 54; tờ bản đồ số 4 xã Vĩnh Thạnh. - Một phần thửa 6, 65, 972, 75, 1255, 42; tờ bản đồ số 5 xã Vĩnh Thạnh. - Một phần thửa 340; tờ bản đồ số 14 xã Vĩnh Thạnh. - Một phần thửa 767 tờ bản đồ số 14 xã Hưng Thạnh. | 27.193,4 | 2,72 | - Nghị quyết số 54/HĐND ngày 27/10/2022 của HĐND tỉnh về điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Đường cặp kênh Sông Trăng (đoạn từ biên giới đến xã Thạnh Hưng), huyện Tân Hưng. - Quyết định số 11344/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt dự án và kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án. - Quyết định số 1919/QĐ-STNMT ngày 16/6/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường về phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. | Vị trí thực hiện dự án có nguồn gốc là đất rừng sản xuất, không có trong hồ sơ kiểm kê rừng 2014, hiện trạng là đất trống. |
B | Dự án của cá nhân (04 hồ sơ) |
|
| 2.958,0 | 0,30 |
|
| |
1 | Hà Thượng Nhơn | Xây dựng nhà ở | Xã Tân Thành, huyện Mộc Hóa | Thửa đất mới số 1479 (trước đây là một phần thửa 1374), tờ bản đồ số 2 | 529,0 | 0,05 | - Công văn số 2619/SKHĐT-KTĐN ngày 30/6/2022 của Sở Kế hoạch và Đầu Tư về xác nhận xây dựng nhà ở không thuộc trường hợp xin chủ trương đầu tư. - Công văn số 1817/UBND-TNMT ngày 15/7/2022 của UBND huyện Mộc Hóa về xác nhận xây dựng nhà ở thuộc trường hợp miễn xác nhận môi trường. | Vị trí thực hiện dự án có nguồn gốc là đất rừng sản xuất, không có trong hồ sơ kiểm kê rừng 2014, hiện trạng đang trồng lúa |
2 | Nguyễn Văn Đực | Xây dựng nhà ở | Ấp Đông Bắc, xã Tân Hòa, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An | Thửa đất 606, tờ bản đồ số 8 | 1.025,0 | 0,10 | - Công văn số 2425/SKHĐT-KTĐN ngày 07/6/2023 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về xác nhận xây dựng nhà ở không thuộc trường hợp xin chủ trương đầu tư. - Công văn số 1017/PTNMT ngày 15/6/2023 của phòng TNMT huyện Tân Thạnh về xác nhận xây dựng nhà ở thuộc trường hợp miễn xác nhận môi trường. | - Vị trí thực hiện dự án có nguồn gốc là đất rừng sản xuất, không có trong hồ sơ kiểm kê rừng 2014. Hiện trạng: đã san lắp một phần diện tích khoảng 659 m2/ tổng diện tích dự án 1.025 m2 (có Quyết định xử phạt hành chính của UBND huyện Tân Thạnh tại Quyết định số 1308/QĐ-XPHC ngày 26/4/2022 về xử phạt VPHC). |
3 | Trương Thanh Long | Xây dựng nhà ở | Ấp Hiệp Thành, xã Tân Bình, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An | Thửa đất số 986, tờ bản số 04 | 427,0 | 0,04 | - Công văn số 41/SKHĐT-KTĐN ngày 05/01/2023 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về xác nhận xây dựng nhà ở không thuộc trường hợp xin chủ trương đầu tư. - Công văn số 795/PTNMT ngày 15/3/2023 của phòng TNMT huyện Tân Thạnh về xác nhận xây dựng nhà ở thuộc trường hợp miễn xác nhận môi trường. | - Vị trí thực hiện dự án có nguồn gốc là đất rừng sản xuất, không có trong hồ sơ kiểm kê rừng 2014. Hiện trạng: Đã san lắp và xây dựng nhà ở. (do lỗi thiếu sót, chưa kịp thời cập nhật quy định về xin chủ trương chuyển MĐSDR sang mục đích khác nên UBND huyện Tân Thạnh đã ban hành Quyết định số 5667/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 về cho phép chuyển mục đích sử dụng đất). |
4 | Mai Thị Thu | Xây dựng nhà ở | Khu phố 4, thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An | Thửa đất số 66, tờ bản số 10 | 977,0 | 0,10 | - Công văn số 2434/SKHĐT-KTĐN ngày 07/6/2023 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về xác nhận xây dựng nhà ở không thuộc trường hợp xin chủ trương đầu tư. - Công văn số 1016/PTNMT ngày 15/6/2023 của phòng TNMT huyện Tân Thạnh về xác nhận xây dựng nhà ở thuộc trường hợp miễn xác nhận môi trường. | - Vị trí thực hiện dự án có nguồn gốc là đất rừng sản xuất, có trong hồ sơ kiểm kê rừng 2014. - Hiện trạng: Đất trống không có cây gỗ tái sinh |
- 1Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2021 về cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, quyết định chủ trương chuyển mục đích rừng sản xuất để thực hiện các công trình dự án năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 05/NQ-HĐND về cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa; quyết định chủ trương chuyển mục đích rừng sản xuất để thực hiện công trình, dự án năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2022 về cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; quyết định chủ trương chuyển mục đích rừng sản xuất để thực hiện công trình, dự án năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2023 về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 28/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Được
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra