Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2016/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Báo cáo số 136/BC-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2016 và kế hoạch đầu tư công năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2017 của tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:
1. Nguyên tắc lập và phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2017:
a) Kế hoạch đầu tư công năm 2017 phải thực hiện theo các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước; các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020.
b) Tiếp tục cơ cấu lại đầu tư theo hướng tập trung; xác định rõ mục tiêu, thứ tự ưu tiên trong kế hoạch đầu tư công năm 2017 phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 và khả năng cân đối các nguồn vốn đầu tư năm 2017; vốn bố trí phải phù hợp với khả năng thực hiện và tiến độ giải ngân của từng dự án trong năm 2017.
c) Kế hoạch vốn năm 2017 không bố trí dự phòng và phân bổ chi tiết 100% kế hoạch vốn giao; vốn phân bổ cho dự án được bố trí đầu tư tập trung, không phân tán, dàn trải và bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
d) Danh mục dự án bố trí kế hoạch vốn năm 2017 phải thuộc danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020 và vốn bố trí theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Hoàn trả vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư đến hạn phải trả.
- Ưu tiên bố trí vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, trong đó bố trí dứt điểm vốn còn thiếu để thanh toán nợ đọng XDCB cho dự án đã quyết toán vốn đầu tư.
- Đầu tư các dự án thuộc các Đề án thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI đã đủ điều kiện bố trí vốn theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Sau khi bố trí đủ vốn tối thiểu theo thứ tự ưu tiên nêu trên, nếu còn vốn mới xem xét bố trí cho các dự án đến ngày 30/9/2016 giải ngân đạt từ 30% vốn kế hoạch năm 2016 trở lên (không bố trí vốn cho dự án giải ngân dưới 30%); trong đó, ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2017 và vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện theo hình thức đối tác công tư.
- Dự án chuyển tiếp khác thực hiện theo tiến độ đầu tư đã được phê duyệt và khả năng bố trí vốn.
- Đối với dự án khởi công mới phải lựa chọn những dự án thật sự cấp bách, cần thiết nhất và giải quyết những vấn đề bức xúc của ngành, lĩnh vực và chương trình và đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Đã xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ở từng cấp ngân sách;
+ Được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án trước ngày 31/10/2016.
+ Mức vốn bố trí bảo đảm hoàn thành dự án nhóm B có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng không quá 5 năm; dự án nhóm C không quá 3 năm.
+ Không bố trí vốn đầu tư công cho các dự án không thực hiện trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư.
đ) Mức vốn phân bổ cho từng dự án không được vượt quá số vốn bố trí trong kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020 trừ đi vốn kế hoạch năm 2016 đã giao.
2. Phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2017:
Tổng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước (vốn trong cân đối ngân sách địa phương) năm 2017 là 1.405 tỷ 70 triệu đồng, bao gồm: vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức là 730 tỷ 70 triệu đồng; nguồn thu sử dụng đất là 650 tỷ đồng; thu xổ số kiến thiết là 25 tỷ đồng (từ năm 2017 tính trong dự toán thu cân đối NSĐP), được phân bổ về các cấp ngân sách như sau:
a) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã:
Tổng số là 767 tỷ 360 triệu đồng, bao gồm: vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức phân bổ về ngân sách cấp huyện là 254 tỷ 410 triệu đồng; nguồn thu sử dụng đất phân bổ về ngân sách cấp huyện, cấp xã là 512 tỷ 950 triệu đồng.
b) Ngân sách tỉnh:
Tổng số là 637 tỷ 710 triệu đồng, bao gồm: vốn cân đối theo tiêu chí, định mức là 475 tỷ 660 triệu đồng; thu sử dụng đất là 137 tỷ 50 triệu đồng; xổ số kiến thiết là 25 tỷ đồng.
Phương án phân bổ chi tiết:
+ Trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư: 90 tỷ đồng
+ Vốn chuẩn bị đầu tư dự án: 10 tỷ đồng
+ Thanh toán nợ khối lượng XDCB cho 27 dự án
đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng: 44 tỷ 722 triệu đồng
+ Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư: 3 tỷ đồng
+ Đầu tư 25 dự án chuyển tiếp: 338 tỷ 847 triệu đồng
+ Khởi công mới 23 dự án: 151 tỷ 141 triệu đồng
(Chi tiết về tổng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 có Phụ lục số 01; vốn trong cân đối NSĐP nguồn ngân sách tỉnh năm 2017 phân bổ chi tiết cho các chương trình, dự án có Phụ lục số 02 kèm theo)
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 cho các địa phương, đơn vị theo quy định của pháp luật về đầu tư công và chỉ đạo thực hiện tốt một số nội dung sau:
1. Các Sở, ngành, địa phương và các chủ đầu tư khẩn trương triển khai thực hiện và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tập trung thực hiện đầu tư dự án, giải ngân kế hoạch vốn năm 2017 theo quy định của pháp luật hiện hành và theo chỉ đạo của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy và HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2017. Trong đó tập trung thực hiện:
- Đối với dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng: Khẩn trương hoàn tất thủ tục trình phê duyệt quyết toán vốn đầu tư, giải ngân hết số vốn kế hoạch năm 2017 đã giao cho dự án trong quý I năm 2017.
- Đối với dự án chuyển tiếp: Tiếp tục triển khai ngay từ đầu năm 2017, nghiệm thu khối lượng hoàn thành để đủ điều kiện thanh toán, sớm giải ngân vốn đầu tư và bảo đảm không phát sinh nợ khối lượng XDCB trong năm 2017.
- Đối với dự án khởi công mới: Các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư, lựa chọn nhà thầu để khởi công dự án trong quý II năm 2017. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư và trong quá trình đầu tư phải nghiệm thu khối lượng hoàn thành để đủ điều kiện thanh toán, sớm giải ngân vốn đầu tư và bảo đảm khối lượng thực hiện trong năm 2017 không vượt kế hoạch vốn được giao.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố quan tâm chỉ đạo, thực hiện việc bồi thường giải phóng mặt bằng và chủ động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, bảo đảm tiến độ thi công công trình.
- Chủ động rà soát, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chuyển kế hoạch vốn năm 2017 của các dự án chậm tiến độ thực hiện và chậm giải ngân sang các dự án khác.
2. Đối với các dự án có khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện đầu tư, giải ngân kế hoạch vốn năm 2017 (như công tác chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng hoặc thanh toán vốn đầu tư…): Yêu cầu UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Chủ đầu tư chủ động và kịp thời báo cáo, kiến nghị và đề xuất với cơ quan có thẩm quyền giải pháp thực hiện để hoàn thành kế hoạch đầu tư công năm 2017.
3. Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác quản lý đầu tư, tập trung hướng dẫn, đôn đốc các chủ đầu tư trong quá trình lập thủ tục đầu tư, lựa chọn nhà thầu và triển khai thực hiện dự án; thực hiện công tác kiểm tra, giám sát đầu tư theo đúng quy định của pháp luật; kịp thời đề xuất báo cáo UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc theo quy định của pháp luật cho từng dự án hoặc nhóm các dự án theo lĩnh vực đầu tư, mục tiêu đầu tư.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung triển khai thực hiện và chỉ đạo các xã, phường, thị trấn phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017 và triển khai thực hiện các dự án theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, Nghị quyết của HĐND tỉnh, chỉ đạo của UBND tỉnh và Nghị quyết của HĐND cùng cấp, đồng thời đẩy mạnh việc xử lý đất dôi dư, xen kẹp và đấu giá quyền sử dụng đất để có nguồn vốn đầu tư cho các công trình xây dựng nông thôn mới và xử lý nợ đọng XDCB.
5. Tiếp tục xây dựng và công bố danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để triển khai các dự án theo hình thức đối tác công tư.
6. Tiếp tục quản lý và khai thác tốt các nguồn thu, nhất là nguồn thu sử dụng đất. Phấn đấu tăng thu ngân sách để bổ sung cho chi đầu tư phát triển.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các vi phạm trong đầu tư.
8. Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác đầu tư, nhất là cán bộ trực tiếp thẩm định dự án và đội ngũ cán bộ làm công tác tư vấn đầu tư.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Kế hoạch năm 2017 |
|
|
|
| TỔNG SỐ | 1.405.070,0 |
| - Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức | 730.070,0 |
| - Nguồn thu sử dụng đất | 650.000,0 |
| - Thu xổ số kiến thiết (từ năm 2017 tính trong dự toán thu cân đối NSĐP) | 25.000,0 |
|
|
|
| Phương án phân bổ: | 1.405.070,0 |
|
|
|
A | Dành 5% tổng vốn cân đối theo tiêu chí, định mức(1) | 36.504,0 |
B | Trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư(1) | 90.000,0 |
C | Vốn phân bổ về ngân sách các cấp | 1.278.566,0 |
C.1 | Vốn cân đối theo tiêu chí, định mức | 603.566,0 |
I | Phân bổ cho 9 huyện | 66.401,0 |
1 | Huyện Nam Sách | 5.932,0 |
2 | Huyện Kim Thành | 6.340,0 |
3 | Huyện Thanh Hà | 6.626,0 |
4 | Huyện Tứ Kỳ | 7.773,0 |
5 | Huyện Gia Lộc | 7.180,0 |
6 | Huyện Thanh Miện | 8.924,0 |
7 | Huyện Ninh Giang | 7.954,0 |
8 | Huyện Bình Giang | 9.549,0 |
9 | Huyện Cẩm Giàng | 6.123,0 |
II | Phân bổ theo cơ chế đặc thù về tài chính | 537.165,0 |
II.1 | Phân bổ cho TPHD, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn | 188.009,0 |
1 | Thị xã Chí Linh | 53.717,0 |
2 | Huyện Kinh Môn | 53.717,0 |
3 | Thành phố Hải Dương | 80.575,0 |
|
|
|
II.2 | Vốn ngân sách tỉnh | 349.156,0 |
|
|
|
C.2 | Nguồn thu sử dụng đất | 650.000,0 |
I | Vốn ngân sách tỉnh | 137.050,0 |
II | Vốn ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã | 512.950,0 |
| Phân bổ chi tiết theo địa bàn cấp huyện: |
|
1 | Huyện Nam Sách | 27.050,0 |
2 | Huyện Kim Thành | 22.500,0 |
3 | Huyện Thanh Hà | 33.000,0 |
4 | Huyện Tứ Kỳ | 18.000,0 |
5 | Huyện Gia Lộc | 36.600,0 |
6 | Huyện Thanh Miện | 27.000,0 |
7 | Huyện Ninh Giang | 27.300,0 |
8 | Huyện Bình Giang | 45.000,0 |
9 | Huyện Cẩm Giàng | 31.500,0 |
10 | Thị xã Chí Linh | 50.000,0 |
11 | Huyện Kinh Môn | 55.000,0 |
12 | Thành phố Hải Dương | 140.000,0 |
|
|
|
C.3 | Thu xổ số kiến thiết (thuộc vốn ngân sách tỉnh) | 25.000,0 |
|
|
|
Ghi chú:
(1)- Thực hiện theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 28 /2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Tổng mức đầu tư | Lũy kế vốn giao đến hết năm 2016 (tất cả các nguồn vốn) | Kế hoạch vốn trong cân đối NSÐP giai đoạn 2016-2020 | Kế hoạch vốn trong cân đối NSÐP năm 2017 | |||||||
Tổng số | Trong đó, vốn NSÐP | Tổng số | Bao gồm | Tổng số | Bao gồm | |||||||
Vốn theo tiêu chí, định mức | Thu sử dụng đất | Vốn xổ số kiến thiết | Vốn theo tiêu chí, định mức | Thu sử dụng đất | Vốn xổ số kiến thiết | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ | 5.537.171 | 3.260.234 | 1.169.829 | 1.887.628 | 1.380.287 | 438.055 | 69.286 | 637.710 | 475.660 | 137.050 | 25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | TRẢ NỢ VỐN VAY | 785.000 | 785.000 |
| 345.000 | 345.000 |
|
| 90.000 | 90.000 |
|
|
B | CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
| 20.000 | 10.000 | 10.000 |
| 10.000 |
| 10.000 |
|
1 | Trung tâm hội nghị tỉnh Hải Dương | 350.000 | 350.000 |
| 10.000 |
| 10.000 |
| 10.000 |
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | ĐỐI ỨNG DỰ ÁN PPP (Phân bổ chi tiết sau) |
|
|
| 5.000 | 5.000 |
|
| 3.000 | 3.000 |
|
|
D | THỰC HIỆN DỰ ÁN | 4.752.171 | 2.475.234 | 1.169.829 | 1.517.628 | 1.020.287 | 428.055 | 69.286 | 534.710 | 382.660 | 127.050 | 25.000 |
I | Giao thông, công nghiệp | 2.008.210 | 911.136 | 382.927 | 321.773 | 158.973 | 162.800 |
| 119.000 | 74.000 | 45.000 |
|
(1) | Dự án đã hoàn thành | 5.347 | 4.000 | 670 | 4.000 | 4.000 |
|
| 4.000 | 4.000 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường trục xã Bình Lãng, huyện Tứ Kỳ | 3.325 | 2.500 | 670 | 2.500 | 2.500 |
|
| 2.500 | 2.500 |
|
|
2 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối tiếp đường làng nghề thôn Dinh Như đi Bờ Vầm thôn Quàn, xã Bình Xuyên, huyện Bình Giang | 2.022 | 1.500 |
| 1.500 | 1.500 |
|
| 1.500 | 1.500 |
|
|
(2) | Dự án chuyển tiếp | 1.974.689 | 878.962 | 382.257 | 292.416 | 129.616 | 162.800 |
| 113.000 | 68.000 | 45.000 |
|
1 | Đường trục Bắc-Nam, tỉnh Hải Dương (giai đoạn 1) | 1.400.000 | 320.000 | 188.872 | 100.000 | 37.200 | 62.800 |
| 26.000 | 11.000 | 15.000 |
|
2 | Đường tránh thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành (Hạng mục: cầu An Thành) | 24.056 | 24.056 | 14.808 | 6.842 | 6.842 |
|
| 5.000 | 5.000 |
|
|
3 | Đường gom ven Quốc lộ 5 (Km45-Km59) | 106.990 | 106.990 | 95.596 | 7.851 | 7.851 |
|
| 7.000 | 7.000 |
|
|
4 | Cải tạo, nâng cấp đường huyện 194B, huyện Cẩm Giàng (đoạn từ Quốc lộ 5 đến cảng Tiên Kiều) | 55.727 | 40.000 | 17.200 | 28.800 | 28.800 |
|
| 15.000 | 15.000 |
|
|
5 | Đường 392B (Km10+478-Km11+542) | 15.183 | 15.183 | 8.681 | 4.984 | 4.984 |
|
| 4.000 | 4.000 |
|
|
6 | Đường 398B (Km8-Km9+500) đoạn từ Quốc lộ 18 đi chùa Thanh Mai | 15.598 | 15.598 | 7.100 | 13.938 | 13.938 |
|
| 6.000 | 6.000 |
|
|
7 | Đường 62m kéo dài đoạn từ Khu đô thị mới phía Tây thành TP Hải Dương đi huyện Gia Lộc: Đoạn tuyến bổ sung nối đường 62m kéo dài đến nút giao đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (giai đoạn 1) | 357.135 | 357.135 | 50.000 | 130.000 | 30.000 | 100.000 |
| 50.000 | 20.000 | 30.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) | Dự án khởi công mới | 28.175 | 28.175 |
| 25.357 | 25.357 |
|
| 2.000 | 2.000 |
|
|
1 | Xây dựng cầu giao thông nông thôn sử dụng vật tư thu hồi từ dự án nâng cao an toàn cầu đường sắt trên tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh | 28.175 | 28.175 |
| 25.357 | 25.357 |
|
| 2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Nông nghiệp, thủy lợi | 1.043.065 | 581.398 | 351.314 | 487.704 | 267.704 | 220.000 |
| 148.800 | 69.250 | 79.550 |
|
(1) | Dự án đã hoàn thành | 50.612 | 18.004 | 47.108 | 8.500 | 8.500 |
|
| 3.000 | 3.000 |
|
|
1 | Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng | 50.612 | 18.004 | 47.108 | 8.500 | 8.500 |
|
| 3.000 | 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chuyển tiếp | 826.054 | 556.994 | 304.206 | 472.804 | 252.804 | 220.000 |
| 145.000 | 65.450 | 79.550 |
|
1 | Hoàn chỉnh mặt cắt và gia cố mặt đê từ cấp III trở lên | 120.000 | 24.928 | 112.039 | 12.377 | 12.377 |
|
| 5.000 | 5.000 |
|
|
2 | Nâng cấp các tuyến đê tả sông Mía, hữu sông Văn Úc, huyện Thanh Hà | 205.987 | 32.000 | 50.695 | 27.418 | 27.418 |
|
| 10.000 | 10.000 |
|
|
3 | Xây dựng trạm bơm Kênh Than | 80.066 | 80.066 | 39.100 | 55.960 | 55.960 |
|
| 30.000 | 30.000 |
|
|
4 | Tu bổ đê, kè, cống địa phương giai đoạn 2016-2020 | 200.000 | 200.000 | 57.372 | 179.050 | 59.050 | 120.000 |
| 50.000 | 10.000 | 40.000 |
|
5 | Tu bổ bờ kênh trục BHH; nạo vét kênh dẫn và cải tạo, nâng cấp một số trạm bơm trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020 | 220.000 | 220.000 | 45.000 | 198.000 | 98.000 | 100.000 |
| 50.000 | 10.450 | 39.550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) | Dự án khởi công mới | 166.400 | 6.400 |
| 6.400 | 6.400 |
|
| 800 | 800 |
|
|
1 | Chống ngập úng và nuôi trồng thủy sản khu vực Hưng Đạo, thị xã Chí Linh | 166.400 | 6.400 |
| 6.400 | 6.400 |
|
| 800 | 800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Giáo dục và đào tạo | 733.876 | 376.410 | 262.651 | 264.778 | 213.385 |
| 51.394 | 101.136 | 87.477 |
| 13.659 |
(1) | Dự án đã hoàn thành | 174.872 | 86.668 | 136.176 | 73.711 | 45.710 |
| 28.001 | 26.636 | 23.977 |
| 2.659 |
1 | Mở rộng, xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II | 29.999 | 17.544 | 25.192 | 8.307 | 8.307 |
|
| 4.500 | 4.500 |
|
|
2 | Nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường mầm non xã Quang Minh, huyện Gia Lộc - Hạng mục: Nâng tầng 2 nhà lớp học | 4.084 | 1.800 | 1.821 | 1.800 | 1.800 |
|
| 1.800 | 1.800 |
|
|
3 | Nhà lớp học 1 tầng 4 phòng (móng 2 tầng) Trường THCS xã Bình Dân, huyện Kim Thành | 3.722 | 2.500 | 803 | 2.500 | 2.500 |
|
| 2.500 | 2.500 |
|
|
4 | Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 6 phòng (móng 3 tầng) Trường THCS Cẩm Điền (giai đoạn 1), huyện Cẩm Giàng | 4.541 | 1.800 | 1.550 | 1.800 | 1.800 |
|
| 1.800 | 1.800 |
|
|
5 | Cải tạo nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ - Trường THCS Lương Điền, huyện Cẩm Giàng | 2.956 | 2.200 | 500 | 2.200 | 2.200 |
|
| 2.200 | 2.200 |
|
|
6 | Trung tâm dạy nghề huyện Gia Lộc | 26.707 | 18.626 | 23.626 | 8.000 | 8.000 |
|
| 2.500 | 2.500 |
|
|
7 | Nhà đa năng Trường THPT Ninh Giang | 14.996 | 14.996 | 13.000 | 8.496 | 8.496 |
|
| 1.000 | 1.000 |
|
|
8 | Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng của Trường THPT Cẩm Giàng | 10.999 | 10.999 | 6.800 | 7.699 | 7.699 |
|
| 3.000 | 3.000 |
|
|
9 | Nhà lớp học 12 phòng và công trình phụ trợ Trường THCS Nguyễn Trãi, phường Bến Tắm, thị xã Chí Linh | 12.900 |
| 12.000 | 5.900 |
|
| 5.900 | 500 |
|
| 500 |
10 | Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng, nhà hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ của Trường THPT Thanh Miện, huyện Thanh Miện | 19.878 |
| 17.000 | 12.878 |
|
| 12.878 | 1.000 |
|
| 1.000 |
11 | Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng; nhà lớp học chức năng 3 tầng 6 phòng và công trình phụ trợ của Trường THCS Quyết Thắng, xã Quyết Thắng, huyện Ninh Giang | 14.764 |
| 14.000 | 7.764 |
|
| 7.764 | 700 |
|
| 700 |
12 | Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng Trường Tiểu học thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện | 6.398 |
| 5.541 | 1.459 |
|
| 1.459 | 459 |
|
| 459 |
13 | Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng số 1 trường Mầm non trung tâm xã Thanh Lang, huyện Thanh Hà | 4.949 | 2.000 | 500 | 2.000 | 2.000 |
|
| 2.000 | 2.000 |
|
|
14 | Nhà hiệu bộ 2 tầng Trường THCS xã Thượng Vũ, huyện Kim Thành | 3.954 | 1.312 | 2.269 | 1.312 | 1.312 |
|
| 1.312 | 1.312 |
|
|
15 | Trường THPT Bến Tắm (địa điểm mới): Giai đoạn 2 (Nhà lớp học 3 tầng số 2) | 14.024 | 12.891 | 11.575 | 1.595 | 1.595 |
|
| 1.365 | 1.365 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chuyển tiếp | 448.173 | 181.911 | 126.475 | 94.019 | 94.019 |
|
| 33.000 | 33.000 |
|
|
1 | Xây dựng Trường Đại học Hải Dương | 413.763 | 147.500 | 114.275 | 63.250 | 63.250 |
|
| 25.000 | 25.000 |
|
|
2 | Xây dựng Nhà làm việc Trường Chính trị tỉnh | 34.411 | 34.411 | 12.200 | 30.769 | 30.769 |
|
| 8.000 | 8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) | Dự án khởi công mới | 110.831 | 107.831 |
| 97.048 | 73.655 | 23.393 |
| 41.500 | 30.500 |
| 11.000 |
1 | Ký túc xá học sinh của Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi | 27.623 | 27.623 |
| 24.861 | 24.861 |
|
| 8.000 | 8.000 |
|
|
2 | Trường mầm non xã Hồng Đức, huyện Ninh Giang | 13.999 | 13.999 |
| 12.599 |
|
| 12.599 | 6.000 |
|
| 6.000 |
3 | Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 12 phòng, Trường THPT Chí Linh, thị xã Chí Linh | 8.116 | 8.116 |
| 7.304 | 7.304 |
|
| 5.000 | 5.000 |
|
|
4 | Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 12 phòng, Trường THPT Hà Đông, huyện Thanh Hà | 11.975 | 8.975 |
| 8.077 | 8.077 |
|
| 4.500 | 4.500 |
|
|
5 | Nhà lớp học bộ môn 2 tầng 6 phòng (móng 3 tầng) của Trường THPT Đường An, huyện Bình Giang | 7.935 | 7.935 |
| 7.141 | 7.141 |
|
| 5.000 | 5.000 |
|
|
6 | Mua phương tiện phòng cháy chữa cháy cho các Trường THPT, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương | 29.191 | 29.191 |
| 26.272 | 26.272 |
|
| 8.000 | 8.000 |
|
|
7 | Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng của Trường THPT Hà Bắc, huyện Thanh Hà | 11.993 | 11.993 |
| 10.794 |
|
| 10.794 | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Khoa học công nghệ và điều tra cơ bản | 88.065 | 88.065 | 40.734 | 58.079 | 55.158 | 2.921 |
| 26.653 | 24.153 | 2.500 |
|
(1) | Dự án đã hoàn thành | 24.653 | 24.653 | 23.398 | 6.178 | 6.178 |
|
| 1.153 | 1.153 |
|
|
1 | Nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và chương trình khí sinh học (QSEAP) | 24.653 | 24.653 | 23.398 | 6.178 | 6.178 |
|
| 1.153 | 1.153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chuyển tiếp | 25.665 | 25.665 | 17.335 | 17.928 | 17.928 |
|
| 6.000 | 6.000 |
|
|
1 | Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm (LIFSAP) (bao gồm cả khoản vay bổ sung) | 12.908 | 12.908 | 8.285 | 6.497 | 6.497 |
|
| 4.000 | 4.000 |
|
|
2 | Nâng cấp cổng thông tin điện tử, Trung tâm tích hợp dữ liệu và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh Hải Dương | 12.757 | 12.757 | 9.050 | 11.431 | 11.431 |
|
| 2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) | Dự án khởi công mới | 37.748 | 37.748 |
| 33.973 | 31.052 | 2.921 |
| 19.500 | 17.000 | 2.500 |
|
1 | Điều tra, đánh giá thoái hóa đất tỉnh Hải Dương | 3.246 | 3.246 |
| 2.921 |
| 2.921 |
| 2.500 |
| 2.500 |
|
2 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2016-2020 | 23.727 | 23.727 |
| 21.354 | 21.354 |
|
| 9.000 | 9.000 |
|
|
3 | Nâng cấp, mở rộng ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý văn bản và quản lý hồ sơ, công việc tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương | 10.775 | 10.775 |
| 9.698 | 9.698 |
|
| 8.000 | 8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Y tế - xã hội | 350.813 | 202.663 | 35.800 | 158.085 | 140.192 |
| 17.893 | 59.488 | 48.147 |
| 11.341 |
(1) | Dự án đã hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chuyển tiếp | 261.269 | 113.119 | 35.800 | 77.495 | 77.495 |
|
| 27.147 | 27.147 |
|
|
1 | Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư vùng sạt lở xã Hiệp Cát, huyện Nam Sách | 54.915 | 27.457 | 22.000 | 5.400 | 5.400 |
|
| 3.000 | 3.000 |
|
|
2 | Xây dựng Nhà ở xã hội tại khu dân cư phía Đông Ngô Quyền, TPHD | 156.355 | 43.780 | 5.000 | 34.402 | 34.402 |
|
| 6.147 | 6.147 |
|
|
3 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư dịch vụ xã Lương Điền, huyện Cẩm Giàng | 49.999 | 41.882 | 8.800 | 37.693 | 37.693 |
|
| 18.000 | 18.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) | Khởi công mới | 89.544 | 89.544 |
| 80.590 | 62.697 |
| 17.893 | 32.341 | 21.000 |
| 11.341 |
1 | Nhà vật lý trị liệu 3 tầng (móng 7 tầng) của Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng | 21.409 | 21.409 |
| 19.268 | 19.268 |
|
| 7.000 | 7.000 |
|
|
2 | Xây dựng, cải tạo Bệnh viện Đa khoa thị xã Chí Linh | 10.613 | 10.613 |
| 9.552 |
|
| 9.552 | 4.500 |
|
| 4.500 |
3 | Nhà khoa truyền nhiễm và tường rào của Bệnh viện Đa khoa huyện Nam Sách | 13.157 | 13.157 |
| 11.842 | 11.842 |
|
| 5.000 | 5.000 |
|
|
4 | Nhà khoa ngoại, khoa sản và khoa nội của Bệnh viện Đa khoa Cẩm Giàng | 18.220 | 18.220 |
| 16.398 | 16.398 |
|
| 6.000 | 6.000 |
|
|
5 | Nhà khoa khám bệnh cận lâm sàng, hồi sức cấp cứu, phòng mổ và khoa nhi của Bệnh viện Đa khoa huyện Tứ Kỳ | 19.904 | 19.904 |
| 17.914 | 9.573 |
| 8.341 | 6.841 |
|
| 6.841 |
6 | Nhà khoa cận lâm sàng và khoa dược của Bệnh viện Đa khoa huyện Gia Lộc | 6.241 | 6.241 |
| 5.617 | 5.617 |
|
| 3.000 | 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Công cộng, văn hóa thông tin và thể dục thể thao | 153.216 | 96.267 | 73.653 | 54.773 | 54.773 |
|
| 25.632 | 25.632 |
|
|
(1) | Dự án đã hoàn thành | 62.473 | 39.988 | 51.153 | 13.835 | 13.835 |
|
| 5.932 | 5.932 |
|
|
1 | Nhà bia nơi thành lập Tỉnh ủy lâm thời tỉnh Hải Dương tại xã Hợp Tiến, huyện Nam Sách | 6.917 | 6.110 | 4.807 | 2.003 | 2.003 |
|
| 1.000 | 1.000 |
|
|
2 | Đường hạ tầng du lịch vào khu di tích Đền Quốc Phụ, phường Chí Minh | 4.972 | 1.562 | 4.610 | 300 | 300 |
|
| 300 | 300 |
|
|
3 | Hội trường nhà văn hóa trung tâm xã Hồng Phong, huyện Ninh Giang | 4.977 | 1.500 | 500 | 1.500 | 1.500 |
|
| 1.500 | 1.500 |
|
|
4 | Tu bổ tôn tạo khu di tích Đình Đầu, xã Hợp Tiến, huyện Nam Sách | 27.483 | 24.483 | 23.745 | 3.700 | 3.700 |
|
| 2.500 | 2.500 |
|
|
5 | Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền thờ bà Nguyễn Thị Duệ, phường Văn An | 5.473 | 1.869 | 5.304 | 1.869 | 1.869 |
|
| 169 | 169 |
|
|
6 | Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền Gốm, xã Cổ Thành | 12.651 | 4.464 | 12.187 | 4.464 | 4.464 |
|
| 464 | 464 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chuyển tiếp | 45.283 | 33.820 | 22.500 | 20.938 | 20.938 |
|
| 9.700 | 9.700 |
|
|
1 | Tu bổ, tôn tạo di tích Văn Miếu Mao Điền | 18.716 | 10.716 | 13.000 | 9.645 | 9.645 |
|
| 2.500 | 2.500 |
|
|
2 | Cải tạo, nâng cấp khu tượng đài Bác Hồ tại xã Hiệp Lực, huyện Ninh Giang | 22.864 | 19.400 | 7.500 | 9.960 | 9.960 |
|
| 6.000 | 6.000 |
|
|
3 | Cải tạo sân đường, cổng, hàng rào và công trình phụ trợ của Bảo tàng tỉnh Hải Dương | 3.703 | 3.703 | 2.000 | 1.333 | 1.333 |
|
| 1.200 | 1.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) | Dự án khởi công mới | 45.459 | 22.459 |
| 20.000 | 20.000 |
|
| 10.000 | 10.000 |
|
|
1 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu du lịch và bảo tồn sinh thái Đảo Cò, xã Chi Lăng Nam, huyện Thanh Miện | 45.459 | 22.459 |
| 20.000 | 20.000 |
|
| 10.000 | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | Cấp thoát nước và bảo vệ môi trường | 117.434 | 68.920 | 17.700 | 53.548 | 53.548 |
|
| 20.000 | 20.000 |
|
|
(1) | Dự án đã hoàn thành | 22.200 | 22.200 | 13.700 | 11.500 | 11.500 |
|
| 3.000 | 3.000 |
|
|
1 | Tiểu dự án cấp nước và vệ sinh 4 thị trấn: Gia Lộc, Thanh Hà, Thanh Miện, Minh Tân (Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư) | 22.200 | 22.200 | 13.700 | 11.500 | 11.500 |
|
| 3.000 | 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chuyển tiếp | 8.975 | 3.590 | 4.000 | 3.231 | 3.231 |
|
| 2.000 | 2.000 |
|
|
1 | Hệ thống cấp nước sạch xã An Ðức, huyện Ninh Giang | 8.975 | 3.590 | 4.000 | 3.231 | 3.231 |
|
| 2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) | Dự án khởi công mới | 86.259 | 43.130 |
| 38.817 | 38.817 |
|
| 15.000 | 15.000 |
|
|
1 | Nạo vét, mở rộng kênh T2 và xây dựng trạm bơm Bình Lâu, thành phố Hải Dương | 70.000 | 35.000 |
| 31.500 | 31.500 |
|
| 10.000 | 10.000 |
|
|
2 | Hệ thống thoát nước đường Nguyễn Lương Bằng, TPHD | 16.259 | 8.130 |
| 7.317 | 7.317 |
|
| 5.000 | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII | Quản lý nhà nước | 8.082 | 6.966 | 3.050 | 4.319 | 4.319 |
|
| 4.000 | 4.000 |
|
|
(1) | Dự án đã hoàn thành | 1.117 | 1.000 |
| 1.000 | 1.000 |
|
| 1.000 | 1.000 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp sân và công trình phụ trợ trụ sở UBND xã Cẩm Định, huyện Cẩm Giàng | 1.117 | 1.000 |
| 1.000 | 1.000 |
|
| 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chuyển tiếp | 6.966 | 5.966 | 3.050 | 3.319 | 3.319 |
|
| 3.000 | 3.000 |
|
|
1 | Cải tạo Trụ sở làm việc Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 4.773 | 4.773 | 2.050 | 2.246 | 2.246 |
|
| 2.000 | 2.000 |
|
|
2 | Sửa chữa, cải tạo nhà làm việc của Sở Thông tin và Truyền thông | 2.193 | 1.193 | 1.000 | 1.073 | 1.073 |
|
| 1.000 | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) | Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX | An ninh - Quốc phòng | 249.409 | 143.409 | 2.000 | 114.568 | 72.235 | 42.334 |
|
| 30.000 | 30.000 |
|
(1) | Dự án đã hoàn thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3) | Dự án khởi công mới | 249.409 | 143.409 | 2.000 | 114.568 | 72.235 | 42.334 |
| 30.000 | 30.000 |
|
|
1 | Sở Chỉ huy cơ bản/Căn cứ chiến đấu 1 tỉnh Hải Dương | 88.409 | 88.409 | 2.000 | 79.568 | 37.235 | 42.334 |
|
| 25.000 | 25.000 |
|
2 | Hỗ trợ đối ứng vốn dự án Bộ Công an và Quân khu 3 quyết định đầu tư (phân bổ chi tiết sau) | 161.000 | 55.000 |
| 35.000 | 35.000 |
|
| 5.000 | 5.000 |
|
|
- 1Quyết định 55/QĐ-UBDT về Kế hoạch hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2017 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh nguồn vốn kế hoạch đầu tư công 2016 tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2018 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2309/QĐ-TTg năm 2016 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 55/QĐ-UBDT về Kế hoạch hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2017 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh nguồn vốn kế hoạch đầu tư công 2016 tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2017 của tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 28/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra