Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2006/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 16 tháng 02 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
“VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 103/2004/BTC-UBTDTT ngày 05/11/2004 của Bộ Tài chính - Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số : 03/TTr-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trong tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều I. Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao trong tỉnh như sau :
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Vận động viên, huấn luyện viên thuộc các đội tuyển: Đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh, đội tuyển cấp huyện, thị xã.
2. Mức chi cụ thể :
- Chế độ dinh dưỡng (gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng) được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện và tập trung thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên.
- Thời gian tập trung tập luyện và thời gian tập trung thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển do Chủ tịch UBND cùng cấp quyết định.
- Mức chi cụ thể như sau :
đồng/người/ngày
| Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng | |
Thời gian tập trung luyện tập | Thời gian tập trung thi đấu | ||
1 2 3 4 | - Đội tuyển tỉnh - Đội tuyển trẻ tỉnh - Đội tuyển năng khiếu tỉnh - Đội tuyển cấp huyện, thị xã | 40.000 30.000 20.000 20.000 | 60.000 45.000 45.000 45.000 |
- Ngoài ra, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao các cấp, các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên được khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên.
- Đối với các giải thi đấu khác không do cấp có thẩm quyền quyết định tổ chức mà do các Liên đoàn thể thao đăng cai tổ chức (như Liên đoàn bóng đá, Liên đoàn bóng chuyền, Liên đoàn xe đạp…) trong thời gian thi đấu vận động viên và huấn luyện viên được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của điều lệ giải; kinh phí thực hiện chế độ do đơn vị cử vận động viên, huấn luyện viên tham dự giải và các nguồn tài trợ bảo đảm.
3. Nguồn kinh phí chi trả cho chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm giao cho đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII thông qua tại kỳ họp thứ 6 ngày 16/02/2006./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH HĐND TỈNH |
- 1Nghị quyết 113/2008/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 3Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về định mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành
- 4Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang
- 5Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2009 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Nghị quyết 280/2009/NQ-HĐND về sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 155/2007/NQ-HĐND
- 7Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành từ ngày 01/7/2007 đến ngày 30/10/2010 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2009 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành từ ngày 01/7/2007 đến ngày 30/10/2010 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 103/2004/TTLT-BTC-UBTDTT hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao ban hành
- 3Nghị quyết 113/2008/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 4Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 5Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về định mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành
- 6Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang
- 7Nghị quyết 280/2009/NQ-HĐND về sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 155/2007/NQ-HĐND
Nghị quyết 28/2006/NQ-HĐND phê duyệt chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 28/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/02/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Phan Đức Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra