- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 277/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 16 tháng 6 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN LANG CHÁNH, HUYỆN LANG CHÁNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh về việc ban hành Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2020 về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh; Ban Pháp chế tại Báo cáo số 163/BC-HĐND ngày 12 tháng 6 năm 2020 thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 18 đường trên địa bàn thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh, cụ thể như sau:
1. Đường Mường Chính: Từ đoạn tiếp giáp ranh giới giữa huyện Lang Chánh và huyện Ngọc Lặc tại Km 98+700 đến km 92+500 (Quốc lộ 15A) làng Cui, xã Đồng Lương, chiều dài 6.200m, chiều rộng 10m.
2. Đường Châu Lang: Từ ngã ba tiếp giáp giữa Quốc lộ 15A và Tỉnh lộ 530, đường Mường Chính (ngã ba Hạt Kiểm lâm huyện Lang Chánh) Km 00+00 đến Km 2+900 (Tỉnh lộ 530) giáp ranh giới Thôn Tân Thành, xã Tân Phúc, chiều dài 2.900m, chiều rộng 10m.
3. Đường Mười lăm tháng hai (15/02): Từ đoạn giáp làng Cui, xã Đồng Lương Km 00+00 (Quốc lộ 15A) đến cuối đoạn giáp ngã tư Tỉnh lộ 530, đường Châu Lang, Khu phố Lê Lợi tại Km 1+170, chiều dài 1.170m, chiều rộng 10m.
4. Đường Quyết Thắng: Từ đoạn giáp đường Châu Lang, Khu phố Lê Lai Km 00+00 (Tỉnh lộ 530B) đến đoạn cuối giáp ranh giới bản Giàng Vìn, xã Trí Nang Km 4+830, chiều dài 4.830m, chiều rộng 10m.
5. Đường Đinh Lễ: Từ đoạn giáp với Tỉnh lộ 530 đường Châu Lang (đầu cầu Hón Lưỡi) Khu phố Chí Linh Km 00+00 đến đoạn giáp ranh giới làng Tỉu, thị trấn Lang Chánh Km 2+500, chiều dài 2.500m, chiều rộng 5m.
6. Đường Quang Hiến: Từ đoạn tiếp giáp với đường Quyết Thắng thuộc làng Phống Bàn (tuyến đường đi Cụm công nghiệp Bãi Bùi) Km 00+00 (Tỉnh lộ 530) đến đoạn giáp ranh giới làng Ang, xã Giao An tại Km 4+00, chiều dài 4.000m, chiều rộng 5m.
7. Đường Pù Rinh: Từ đoạn tiếp giáp với đường Lê Khôi (ngã ba biển chỉ dẫn đến Chùa Mèo) làng Chiềng Ban 1 Km 00+00 đến đoạn giáp ranh giới Thôn Tân Thuỷ, xã Tân Phúc Km 3+100, chiều dài 3.000m, chiều rộng 5m.
8. Đường Văn Hiến: Từ đoạn giáp với Tỉnh lộ 530 đường Quyết Thắng, làng Phống Bàn Km 00+00 đến đoạn giáp với ranh giới làng Oi tại Km 2+600, chiều dài 2600m, chiều rộng 7m.
9. Đường Lê Bồi: Từ đoạn tiếp giáp với đường Mười lăm tháng hai (15/02) (Trung tâm Học tập cộng đồng thị trấn Lang Chánh) khu phố Nguyễn Trãi Km 00+00 đến đoạn tiếp giáp với Tỉnh lộ 530B đường Châu Lang, làng Chiềng Ban 2 tại Km1+700, chiều dài 1.700m, chiều rộng 7m.
10. Đường Bảo Ninh Lương: Từ đoạn giáp Tỉnh lộ 530, đường Châu Lang (đầu cầu Hón Lưỡi), khu phố Lê Lợi Km 00+00 đến đoạn ngã tư Tỉnh lộ 530, đường Quyết Thắng thuộc Khu phố Chiềng Trải Km 1+600, chiều dài 1600m, chiều rộng 8m.
11. Đường Lê Thạch: Từ đoạn tiếp giáp với đường Pù Rinh (trường Mầm non 2 thị trấn Lang Chánh) làng Chiềng Ban 1 tại Km 00+00 đến bến Sông Âm thuộc làng Chiềng Ban 1 Km 1+300, chiều dài 1.300m, chiều rộng 5m.
12. Đường Lê Thành: Từ đoạn nối với đường Mười lăm tháng hai (15/02) (đối diện Ban chỉ huy quân sự huyện) Khu phố Nguyễn Trãi Km 00+00 đến đoạn tiếp giáp với Quốc lộ 15A đường Mường Chính (Cửa hàng xăng dầu VNLAND) thuộc khu phố Nguyễn Trãi Km 1+50, chiều dài 1.050m, chiều rộng 5m.
13. Đường Lê Văn Linh: Từ đoạn tiếp nối đường Mười lăm tháng hai (15/02) (Trụ sở phòng Giáo dục và đào tạo huyện) Khu phố Lê Lợi Km 0+00 đến đoạn tiếp nối với đường Bảo Ninh Lương, Khu phố Chiềng Trải Km 00+800, chiều dài 800m, chiều rộng 6m.
14. Đường Lê Khôi: Từ đoạn tiếp giáp với ngã tư, đường Quyết Thắng thuộc Khu phố Chiềng Trải Km 00+00 (Tỉnh lộ 530) đến đoạn tiếp giáp với đường Quyết Thắng thuộc làng Phống Bàn, thị trấn Lang Chánh Km 00+700 (Tỉnh lộ 530), chiều dài 700m, chiều rộng 8m.
15. Đường Lê Sao: Từ đoạn giáp với đường Châu Lang, thuộc Khu phố Lê Lợi Km 00+00 (Tỉnh lộ 530) đến đoạn tiếp giáp với đường Lê Thành (đập tràn Hón Lưỡi), Khu phố Nguyễn Trãi Km 00+630 (Tỉnh lộ 530), chiều dài 630m, chiều rộng 10m.
16. Đường Thanh niên: Từ đoạn nối ngã ba đường Lê Văn Linh, Khu phố Chiềng Trải Km 00+00, đến đoạn giáp với ngã ba đường Bảo Ninh Lương, Khu phố Chiềng Trải Km 00 + 550, chiều dài 550m. Chiều rộng 5m.
17. Đường Đinh Lan: Từ đoạn nối với đường Lê Khôi (trạm Thuỷ văn huyện Lang Chánh), Khu phố Chiềng Trải Km 00+00 đến đoạn tiếp giáp với đường Châu Lang, Khu phố Lê Lai Km 00+450 (Tỉnh lộ 530B), chiều dài 450m, chiều rộng 5m.
18. Đường Lê Ninh: Từ đoạn ngã ba tiếp nối đường Lê Văn Linh, Khu phố Lê Lai Km 00+00 đến ngã ba tiếp giáp tiếp nối đường Quyết Thắng thuộc Khu phố Lê Lai Km 00+330 (Tỉnh lộ 530), chiều dài 330m, chiều rộng 8m.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá khoá XVII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Nghị quyết 129/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên 05 tuyến đường, 09 tuyến phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
- 3Nghị quyết 142/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên các cầu lớn vượt qua sông thuộc tuyến đường bộ ven biển Việt Nam đoạn qua tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị quyết 129/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên 05 tuyến đường, 09 tuyến phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 142/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên các cầu lớn vượt qua sông thuộc tuyến đường bộ ven biển Việt Nam đoạn qua tỉnh Thanh Hóa
Nghị quyết 277/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 277/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực