Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2019 PHẢI THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Xét Tờ trình số 310/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2019 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 84/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2019 phải thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:

Tổng số công trình, dự án phải thu hồi đất là 147 công trình, dự án với tổng diện tích đất thu hồi là 795,81 ha, trong đó:

- Đất trồng lúa là 102,86 ha;

- Đất rừng phòng hộ là 50,34 ha;

- Đất khác là 642,61 ha.

(Đính kèm Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; thực hiện các thủ tục về chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Danh

 


Biểu số 01

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2019 PHẢI THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm thực hiện

Diện tích dự kiến thu hồi (ha)

Trong đó

Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)

Nguồn vốn

Đất lúa

Đất rừng phòng hộ

Đất khác

I. Thành phố Mỹ Tho (Có 35 công trình, dự án)

 

51,18

0,78

 

50,40

2.359,251

 

1

Dự án nâng cao năng lực của Trung tâm kỹ thuật và công nghệ sinh học (giai đoạn 2)

Xã Mỹ Phong

0,50

 

 

0,50

23,423

Ngân sách tỉnh

2

Các tuyến đường đấu nối giữa đường Lê Thị Hồng Gấm và Đường dọc sông Tiền

Phường 1, 4, 6

0,96

 

 

0,96

25,484

Ngân sách tỉnh

3

Cầu vĩ trên đường Tỉnh 879

Xã Mỹ Phong, phường 3

0,32

 

 

0,32

41,700

Ngân sách tỉnh

4

Trung tâm bồi dưỡng chính trị thành phố Mỹ Tho

Phường 6

0,76

 

 

0,76

26,890

Ngân sách tỉnh

5

Đường số 9 theo QH phân khu phường 5, phường 6

Phường 6

0,16

 

 

0,16

10,118

Ngân sách tỉnh

6

Chỉnh trang cơ sở hạ tầng du lịch xã Thới Sơn

Xã Thới Sơn

1,97

 

 

1,97

14,323

Ngân sách tỉnh

7

Trường Tiểu học Mỹ Hòa (mở rộng)

Xã Mỹ Phong

0,10

 

 

0,10

6,000

Ngân sách thành phố

8

Trường Tiểu học Tân Tỉnh

Xã Tân Mỹ Chánh

0,50

 

 

0,50

5,000

Ngân sách thành phố

9

Công viên chùa Vĩnh Tràng

Xã Mỹ Phong

0,04

 

 

0,04

2,990

Ngân sách thành phố + Xã hội hóa

10

Trường Mầm non Phước Thạnh

Xã Phước Thạnh

0,20

 

 

0,20

30,000

Ngân sách thành phố

11

Chợ cá nước ngọt

Phường 2

0,20

 

 

0,20

5,000

Ngân sách thành phố

12

Bia tưởng niệm trận đánh tại khu vực Bờ Cộ

Xã Phước Thạnh

0,00

 

 

0,00

0,100

Ngân sách thành phố

13

Điểm sinh hoạt văn hóa khu phố 1

Phường 3

0,02

 

 

0,02

1,000

Ngân sách thành phố

14

Điểm sinh hoạt văn hóa khu phố 1

Phường 10

0,02

 

 

0,02

0,800

Ngân sách thành phố

15

Điểm sinh hoạt văn hóa khu phố 2

Phường 10

0,01

 

 

0,01

0,800

Ngân sách thành phố

16

Điểm sinh hoạt văn hóa khu phố 3

Phường 10

0,02

 

 

0,02

0,800

Ngân sách thành phố

17

Điểm sinh hoạt văn hóa ấp Bình Thành

Xã Tân Mỹ Chánh

0,13

 

 

0,13

1,000

Ngân sách thành phố

18

Điểm sinh hoạt văn hóa ấp Bình Lợi

Xã Tân Mỹ Chánh

0,15

 

 

0,15

0,800

Ngân sách thành phố

19

Đường Lê Văn Duyệt (nối dài đến đường Hùng Vương)

Phường 1

0,24

 

 

0,24

27,000

Ngân sách thành phố

20

Đường Huyện 95

Xã Trung An

0,71

 

 

0,71

7,860

Ngân sách thành phố

21

Đường nối từ Trung tâm hành chính phường 9 đến Thái Sanh Hạnh

Phường 9

0,14

 

 

0,14

20,000

Ngân sách thành phố

22

Mở rộng Trường Tiểu học Bình Đức

Xã Trung An

0,06

 

 

0,06

29,173

Ngân sách thành phố

23

Đường dọc sông Khu phố 6, 7

Phường 5

0,10

 

 

0,10

4,000

Ngân sách thành phố

24

Nâng cấp đường, hệ thống thoát nước ấp Tân Tỉnh A

Xã Tân Mỹ Chánh

0,10

 

 

0,10

5,000

Ngân sách thành phố

25

Nâng cấp hẻm, hệ thống thoát nước khu phố 3

Phường 9

0,10

 

 

0,10

1,800

Ngân sách thành phố

26

Đường Nguyễn Văn Giác nối dài đến đường Thái Sanh Hạnh

Phường 3, 8, 9

1,40

 

 

1,40

20,000

Ngân sách thành phố

27

Đường dọc kênh kênh Nổi

Phường 9

0,42

 

 

0,42

7,000

Ngân sách thành phố

28

Ban Chỉ huy quân sự TP.Mỹ Tho (Công trình thao trường huấn luyện diễn tập)

TP.Mỹ Tho

2,00

0,28

 

1,72

25,000

Nguồn vốn quốc phòng

29

Chợ Bình Đức

Xã Trung An

0,11

 

 

0,11

38,300

Vốn doanh nghiệp

30

Đường Hùng Vương nối dài và khu dân cư 2 bên đường

Xã Đạo Thạnh

26,60

 

 

26,60

1.500,000

Mời gọi đầu tư

31

Khu dân cư An Hòa

Xã Đạo Thạnh

12,88

0,50

 

12,38

470,000

Mời gọi đầu tư

32

Điểm sinh hoạt văn hóa khu phố Tân Thuận

Phường Tân Long

0,01

 

 

0,01

0,260

Ngân sách thành phố

33

Điểm sinh hoạt văn hóa khu phố Tân Bình

Phường Tân Long

0,01

 

 

0,01

0,100

Ngân sách thành phố

34

Điểm sinh hoạt văn hóa ấp Hội Gia

Xã Mỹ Phong

0,01

 

 

0,01

0,300

Ngân sách thành phố

35

Trường Tiểu học Thạnh Trị

Xã Mỹ Phong

0,23

 

 

0,23

7,230

Ngân sách thành phố

II. Huyện Châu Thành (Có 14 công trình, dự án)

 

90,20

15,52

 

74,68

4.352,036

 

1

Hạ tầng phát triển vùng rau cây ăn trái Thuộc Nhiêu - Mỹ Long

Xã Song Thuận, xã Đông Hòa, xã Long Hưng, xã Kim Sơn, xã Vĩnh Kim

8,84

 

 

8,84

7,500

Vốn Trung ương + Ngân sách tỉnh

2

Cầu kênh Xáng trên ĐH.35

Xã Long Hưng

1,00

 

 

1,00

35,000

Ngân sách tỉnh

3

Trường Đại học Tiền Giang

Xã Thân Cửu Nghĩa

2,79

 

 

2,79

6,000

Ngân sách tỉnh

4

Trường Mầm non Long Định

Xã Long Định

0,40

 

 

0,40

1,600

Ngân sách huyện

5

Trường Tiểu học Long Định

Xã Long Định

0,60

 

 

0,60

2,400

Ngân sách huyện

6

Mở rộng chợ Tân Hương

Xã Tân Hương

0,10

 

 

0,10

10,000

Ngân sách huyện

7

Nhà bia tưởng niệm

Xã Đông Hòa

0,02

 

 

0,02

0,100

Ngân sách huyện

8

Mở rộng Công viên Vạn Phước Viên

Xã Tân Lý Đông

9,18

2,34

 

6,84

7,300

Vốn doanh nghiệp

9

Chợ Bình Đức

Xã Bình Đức

0,10

 

 

0,10

5,000

Vốn doanh nghiệp

10

Trạm biến áp 110kV Châu Thành và đường dây đấu nối

Xã Song Thuận, xã Vĩnh Kim, xã Đông Hòa, xã Long Định

1,80

 

 

1,80

69,000

Vốn ngành điện

11

Đường dây 500kV Mỹ Tho - Đức Hòa

Xã Điềm Hy, xã Nhị Bình

8,62

3,45

 

5,17

2.131,000

Vốn ngành điện

12

Khu ký túc xá, thể thao Trường ĐH Tiền Giang

Xã Thân Cửu Nghĩa

1,75

 

 

1,75

10,136

Vốn xã hội hóa

13

Đường Hùng Vương nối dài và khu dân cư 2 bên đường

Xã Long An, xã Thân Cửu Nghĩa

5,00

 

 

5,00

1.817,000

Mời gọi đầu tư

14

Cụm công nghiệp Tân Lý Đông

Xã Tân Lý Đông

50,00

9,73

 

40,27

250,000

Mời gọi đầu tư

III. Huyện Tân Phú Đông (Có 11 công trình, dự án)

 

5,70

1,78

 

3,92

113,910

 

1

Đường tỉnh 877B (đoạn qua trung tâm huyện)

Xã Phú Thạnh

3,95

1,53

 

2,42

53,140

Ngân sách tỉnh

2

Mở rộng đường Tỉnh 877B (đoạn từ nghĩa trang Bình Ninh đến đường Tỉnh 877B hiện hữu)

Xã Tân Thới

0,47

0,20

 

0,27

29,570

Ngân sách tỉnh

3

Trụ sở ấp Giồng Keo

Xã Phú Thạnh

0,05

0,05

 

 

0,450

Ngân sách huyện

4

Trụ sở ấp Tân Hương

Xã Tân Thới

0,05

 

 

0,05

0,450

Ngân sách huyện

5

Trung tâm văn hóa thể thao xã Tân Thới

Xã Tân Thới

0,40

 

 

0,40

6,000

Vốn chương trình MTQG XD NTM

6

Nhà văn hóa liên ấp Tân Định và Tân Hương

Xã Tân Thới

0,05

 

 

0,05

1,000

Vốn chương trình MTQG XD NTM

7

Nhà văn hóa liên ấp Tân Bình và Tân Hiệp

Xã Tân Thới

0,05

 

 

0,05

1,000

Vốn chương trình MTQG XD NTM

8

Nhà văn hóa liên ấp Tân Quí và Tân Lợi

Xã Tân Thới

0,05

 

 

0,05

1,000

Vốn chương trình MTQG XD NTM

9

Bến phà Tân Thới - Bình Ninh

Xã Tân Thới

0,18

 

 

0,18

17,000

Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của BQL bến phà huyện

10

Bến đò Tân Xuân (Tân Phú - Long Bình)

Xã Tân Phú

0,05

 

 

0,05

1,300

Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của BQL bến phà huyện

11

Ụ trú bão Lý Hoàng

Xã Tân Phú

0,40

 

 

0,40

3,000

Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của BQL bến phà huyện

IV. Thị xã Gò Công (Có 11 công trình, dự án)

 

55,38

10,58

 

44,80

1353,25

 

1

Mở rộng Trung tâm y tế thị xã

Phường 3

0,83

 

 

0,83

180,000

Ngân sách tỉnh

2

Mở rộng Lăng Hoàng Gia

Xã Long Hưng

0,25

 

 

0,25

19,254

Ngân sách tỉnh

3

Khu di tích bà Trần Thị Sanh

Phường 5

0,10

0,10

 

 

6,000

Ngân sách thị xã

4

Mở rộng Di tích Trận chiến thắng Ao Vông

Xã Bình Xuân

0,12

0,12

 

 

5,000

Ngân sách thị xã

5

Khu huấn luyện diễn tập

Xã Long Hưng

2,00

1,20

 

0,80

14,000

Ngân sách thị xã

6

Đường dây 110kV mạch 2 Cần Đước - Gò Công - Trạm 220kV Mỹ Tho

Thị xã Gò Công

0,36

0,20

 

0,16

7,000

Vốn ngành điện

7

Công viên nghĩa trang nhân dân thị xã

Xã Tân Trung

15,20

8,96

 

6,24

267,000

Vốn doanh nghiệp

8

Đường Nguyễn Trọng Dân nối dài (chuyển tiếp công trình dự án 2018 do chưa thực hiện việc thu hồi)

Phường 4, xã Long Chánh

7,71

 

 

7,71

95,000

Vốn mời gọi đầu tư

9

Đường Trương Định và khu dân cư 02 bên đường giai đoạn 3

Phường 5

9,17

 

 

9,17

300,000

Vốn mời gọi đầu tư

10

Khu dân cư thương mại Long Thuận 1

Xã Long Thuận

9,81

 

 

9,81

240,000

Vốn mời gọi đầu tư

11

Khu dân cư thương mại Long Thuận 2

Xã Long Thuận

9,83

 

 

9,83

220,000

Vốn mời gọi đầu tư

V. Thị xã Cai Lậy (Có 17 công trình, dự án)

 

186,55

38,65

 

147,90

1.997,500

 

1

Đường và bờ kè Tây sông Ba Rài (đoạn từ cầu Tứ Kiệt đến cầu Sa Rài)

Phường 2, xã Tân Bình

5,65

 

 

5,65

 

Vốn Trung ương bổ sung

2

Đường và bờ kè Đông sông Ba Rài (đoạn từ Nhà máy nước đến cầu Sa Rài)

Phường 1

0,15

 

 

0,15

25,000

Vốn Trung ương bổ sung

3

Mở rộng và nâng cấp đường Mỹ Trang (đoạn từ trường THCS Võ Việt Tân đến ĐH.53)

Phường 4, phường Nhị Mỹ, xã Tân Hội

3,86

 

 

3,86

53,000

Ngân sách tỉnh

4

Tuyến tránh đường Tỉnh 868 (đoạn từ QL1 đến tuyến tránh QL1)

Phường 4, xã Long Khánh

7,50

 

 

7,50

15,000

Ngân sách tỉnh

5

Trường Mầm non Nhị Mỹ

Phường Nhị Mỹ

0,20

 

 

0,20

5,000

Ngân sách thị xã

6

Thu hồi đất tạo quỹ đất mời gọi đầu tư hoặc xã hội hóa dọc đường lộ Dây Thép - Phường Nhị Mỹ

Phường Nhị Mỹ

3,00

 

 

3,00

30,000

Ngân sách thị xã

7

Thu hồi đất tạo quỹ đất mời gọi đầu tư hoặc xã hội hóa dọc tuyến tránh QL1 - xã Long Khánh, xã Thanh Hòa

Xã Long Khánh, xã Thanh Hòa

6,00

 

 

6,00

60,000

Ngân sách thị xã

8

Cầu Vàm Bà Thửa

Xã Tân Bình

0,20

 

 

0,20

20,000

Ngân sách thị xã

9

Khu tưởng niệm đồng chí Phan Văn Khỏe và khu vực diễn tập phòng thủ

Xã Mỹ Hạnh Đông

2,60

2,60

 

 

10,000

Ngân sách tỉnh

10

Trường Mầm non Tân Bình

Xã Tân Bình

0,20

 

 

0,20

1,000

Ngân sách thị xã

11

Trường Tiểu học Tân Bình

Xã Tân Bình

0,30

 

 

0,30

1,500

Ngân sách thị xã

12

Trụ sở Công an phường 2

Phường 2

0,02

 

 

0,02

2,000

Vốn ngành công an

13

Đường số 4 và khu dân cư 2 bên (từ ĐH.52 đến tuyến tránh QL1)

Phường 4, xã Long Khánh

18,00

 

 

18,00

300,000

Mời gọi đầu tư

14

Cụm công nghiệp Mỹ Phước Tây

Xã Mỹ Phước Tây

49,30

36,05

 

13,25

250,000

Mời gọi đầu tư

15

Khu dân cư dọc tuyến tránh 868 - Lộ Dây thép phường Nhị Mỹ

khu phố Mỹ An, khu phố Mỹ Lợi, phường Nhị Mỹ

14,26

 

 

14,26

200,000

Mời gọi đầu tư

16

Khu dân cư phía Tây Sông Ba Rài

Phường 2

6,50

 

 

6,50

275,000

Mời gọi đầu tư

17

Đường số 1 và khu dân cư 2 bên đường

Phường 4, phường 5, Long Khánh (Từ đường huyện 52 - tuyến tránh QL1A)

68,81

 

 

68,81

750,000

Mời gọi đầu tư

VI. Huyện Gò Công Tây (Có 04 công trình, dự án)

13,25

7,89

 

5,36

176,700

 

1

Đường tránh thị trấn Vĩnh Bình

TT. Vĩnh Bình, xã Long Vĩnh

7,13

1,87

 

5,26

51,000

Ngân sách tỉnh

2

Mở rộng Trường Mẫu giáo Đồng Thạnh

Xã Đồng Thạnh

0,10

 

 

0,10

5,700

Ngân sách tỉnh

3

Công trình đường dây 110kV Mạch 2-Cần Đước-Gò Công-Trạm 220kV Mỹ Tho

Xã Đồng Sơn

0,94

0,94

 

 

 

Vốn ngành điện

4

Mở rộng Nghĩa trang nhân dân xã Long Bình

Xã Long Bình

5,08

5,08

 

 

120,000

Vốn doanh nghiệp

VII. Huyện Gò Công Đông (Có 08 công trình, dự án)

 

52,64

1,31

50,00

1,33

208,10

 

1

Đường nối từ ĐT.871 vào đường Bắc kênh Cần Lộc (giai đoạn 2)

TT. Vàm Láng

0,49

 

 

0,49

14,000

Ngân sách tỉnh

2

Đường tránh Tân Tây

Xã Tân Tây

1,73

1,30

 

0,43

14,700

Ngân sách tỉnh

3

Đường vào Trụ sở Đảng ủy xã Tăng Hòa

Xã Tăng Hòa

0,04

0,01

 

0,03

0,300

Ngân sách huyện

4

Mở rộng Trường Mầm non Bình Nghị

Xã Bình Nghị

0,20

 

 

0,20

1,500

Ngân sách huyện

5

Trụ sở ấp 4

Xã Tân Phước

0,01

 

 

0,01

0,200

Ngân sách huyện

6

Nhà văn hóa liên ấp 3-4

Xã Gia Thuận

0,04

 

 

0,04

1,200

Ngân sách huyện

7

Trung tâm văn hóa thể thao Phước Trung

Xã Phước Trung

0,13

 

 

0,13

1,200

Vốn nông thôn mới

8

Cụm công nghiệp Gia Thuận 2

Xã Gia Thuận

50,00

 

50,00

 

175,000

Vốn doanh nghiệp

VIII. Huyện Tân Phước (Có 06 công trình, dự án)

 

175,54

0,80

0,34

174,40

454,900

 

1

Mở rộng Khu bảo tồn sinh thái

Xã Thạnh Tân

121,20

 

 

121,20

139,000

Ngân sách tỉnh

2

Trụ sở ấp Mỹ Trường

Xã Mỹ Phước

0,10

 

 

0,10

0,900

Ngân sách huyện

3

Công viên 27/8

TT.Mỹ Phước

1,90

 

 

1,90

25,000

Ngân sách tỉnh

4

Đường dây 500kV sông Hậu - Đức Hòa

Xã Thạnh Hòa, xã Thạnh Tân

0,64

0,40

0,04

0,20

10,000

Vốn ngành điện

5

Đường dây 500kV Mỹ Tho - Đức Hòa

Xã Phước Lập, xã Mỹ Phước, xã Hưng Thạnh, xã Tân Hòa Đông

1,70

0,40

0,30

1,00

30,000

Vốn ngành điện

6

Cụm công nghiệp Thạnh Tân

Xã Thạnh Tân

50,00

 

 

50,00

250,000

Mời gọi đầu tư

IX. Huyện Cai Lậy (Có 08 công trình, dự án)

 

15,16

11,92

 

3,24

365,399

 

1

Cầu kênh Kháng Chiến

Xã Mỹ Thành Nam

0,25

 

 

0,25

5,726

Ngân sách tỉnh

2

Đường vào Trường Tiểu học Mỹ Thành Nam, ấp 9A

Xã Mỹ Thành Nam

3,82

1,70

 

2,12

10,048

Ngân sách tỉnh

3

Mở rộng Trường Tiểu học Tân Phong 1

Xã Tân Phong

0,04

 

 

0,04

2,000

Ngân sách huyện

4

Bến xe khách huyện Cai Lậy

Xã Bình Phú

0,65

 

 

0,65

3,400

Ngân sách huyện

5

Nhà kho trạm giữ, bao che lò sấy của HTXSXTMDV Green VINA.TG (Dự án Vinasat)

Xã Thạnh Lộc

0,30

0,22

 

0,08

0,725

Ngân sách huyện

6

Nhà văn hóa xã Tân Phong

Xã Tân Phong

0,10

 

 

0,10

3,500

Ngân sách huyện

7

Trạm dừng phía Đông cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận

xã Phú Nhuận

5,00

5,00

 

 

170,000

Mời gọi đầu tư

8

Trạm dừng phía Tây cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận

xã Phú Nhuận

5,00

5,00

 

 

170,000

Mời gọi đầu tư

X. Huyện Cái Bè (Có 24 công trình, dự án)

 

95,80

13,63

 

82,17

4.419,225

 

1

Công viên trái cây

TT.Cái Bè

2,00

 

 

2,00

294,50

Ngân sách tỉnh

2

Trường Mầm non Hòa Khánh (ấp Hòa Hảo)

Xã Hòa Khánh

0,45

 

 

0,45

8,00

Ngân sách huyện

3

Trường Mầm non Hậu Mỹ Phú

Xã Hậu Mỹ Phú

0,30

0,30

 

 

8,40

Ngân sách huyện

4

Mở rộng Trường tiểu học Mỹ Lợi A

Xã Mỹ Lợi A

0,25

 

 

0,25

4,23

Ngân sách huyện

5

Mở rộng Trường THCS An Hữu

Xã An Hữu

0,45

 

 

0,45

10,00

Ngân sách huyện

6

Trường THCS Mỹ Lợi A

Xã Mỹ Lợi A

0,86

 

 

0,86

18,40

Ngân sách huyện

7

Mở rộng đường Huyện 71 và các cầu

Xã Hậu Thành, xã Hòa Khánh

4,73

 

 

4,73

50,00

Ngân sách huyện

8

Đường cặp Trường THCS thị trấn Cái Bè

TT.Cái Bè

0,48

 

 

0,48

2,00

Ngân sách huyện

9

Đường vào chợ Cái Bè gồm 2 tuyến (tuyến 1 từ ĐH,74 đến huyện Đoàn cũ; tuyến 2 từ nhà vệ sinh chợ đến lộ Cầu Chùa)

TT.Cái Bè

0,25

 

 

0,25

58,81

Ngân sách huyện

10

Dự án khu dân cư chợ An Hữu

Xã An Hữu

10,60

 

 

10,60

159,85

Ngân sách huyện

11

Mở rộng khu dân cư chợ Thiên Hộ (giai đoạn 2)

Xã Hậu Mỹ Bắc A

2,20

1,00

 

1,20

2,50

Ngân sách huyện

12

Mở rộng đường Bờ Đông kênh Phụng Thớt

Xã Hậu Mỹ Bắc B

1,20

0,60

 

0,60

7,80

Ngân sách huyện

13

Đường Song Hành (đường Lộ Gòn)

Xã An Cư, TT.Cái Bè, xã Đông Hòa Hiệp

22,65

 

 

22,65

3.016,00

Ngân sách huyện + Mời gọi đầu tư

14

Trường Mầm non Hậu Thành

Xã Hậu Thành

0,30

0,30

 

 

8,40

Vốn nông thôn mới

15

Trạm y tế

Xã Hậu Thành

0,20

 

 

0,20

0,60

Vốn nông thôn mới

16

Trụ sở ấp Mỹ Long

Xã Thiện Trí

0,05

 

 

0,05

0,50

Ngân sách xã

17

Trụ sở ấp Mỹ Thuận

Xã Hậu Mỹ Bắc B

0,05

0,05

 

 

0,50

Ngân sách xã

18

Đường dây 500KV Sông Hậu Đức Hòa

Xã An Hữu, An Thái Trung, Tân Thanh, Mỹ Tân, Thiện Trung, Mỹ Đức Tây, Mỹ Đức Đông, Hậu Mỹ Trinh, Mỹ Lợi A

3,58

1,88

 

1,70

53,73

Vốn ngành điện

19

Cụm công nghiệp Hậu Thành

Xã Hậu Thành

25,00

9,50

 

15,50

200,00

Mời gọi đầu tư

20

Khu du lịch Sinh thái Hòa Hưng

Xã Hòa Hưng

10,00

 

 

10,00

300,00

Mời gọi đầu tư

21

Trung tâm Thương mại Cái Bè

Thị trấn Cái Bè

10,00

 

 

10,00

200,00

Mời gọi đầu tư

22

Đầu tư khai thác Bến phà Ông Văn

Xã Mỹ Lương

0,05

 

 

0,05

3,00

Mời gọi đầu tư

23

Đầu tư khai thác Bến phà Cái Thia

Xã Mỹ Lương

0,05

 

 

0,05

7,00

Mời gọi đầu tư

24

Đầu tư khai thác Bến phà Bến Giữa

Xã Mỹ Lương

0,10

 

 

0,10

5,00

Mời gọi đầu tư

XI. Huyện Chợ Gạo (Có 09 công trình, dự án)

 

54,41

 

 

54,41

1.886,970

 

1

Trạm bơm Xuân Hòa

Xã Xuân Đông

0,90

 

 

0,90

2,250

Vốn Trung ương

2

Trường Mầm non Bình Phan

Xã Bình Phan

0,20

 

 

0,20

0,900

Ngân sách tỉnh

3

Đê cặp sông Tiền

Xã Hòa Định, xã Xuân Đông

6,36

 

 

6,36

12,020

Ngân sách tỉnh

4

Trường Tiểu học Quơn Long

Xã Quơn Long

0,20

 

 

0,20

1,100

Ngân sách tỉnh

5

Trường Mầm non Xuân Đông

Xã Xuân Đông

0,20

 

 

0,20

0,720

Ngân sách tỉnh

6

Đường dây 110kV mạch 2 Cần Đước - Gò Công - Trạm 220kV Mỹ Tho

Xã Bình Phan, xã Tân Thuận Bình, xã Đăng Hưng Phước, xã Long Bình Điền, xã Song Bình

0,55

 

 

0,55

1,190

Vốn ngành điện

7

Cơ sở chế biến thạch dừa

Xã Bình Ninh

1,50

 

 

1,50

7,500

Vốn doanh nghiệp

8

Đường Hùng Vương nối dài và khu dân cư 2 bên đường

Xã Lương Hòa Lạc

43,00

 

 

43,00

1.860,000

Mời gọi đầu tư

9

Các cống điều tiết bảo vệ vùng sản xuất thanh long thuộc hệ Bảo Định

Các xã thuộc hệ Bảo Định

1,50

 

 

1,50

3,540

Ngân sách tỉnh

 

TỔNG CỘNG: 147 công trình, dự án

 

795,81

102,86

50,34

642,61

17.687,245

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2019 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  • Số hiệu: 27/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Nguyễn Văn Danh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/12/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản
File đang được cập nhật