Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2022/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 12 tháng 5 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Xét Tờ trình số 1437/TTr-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
1. Các tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện dự án đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị quyết này (sau đây gọi tắt là chủ dự án).
2. Các tổ chức tín dụng trong nước.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ lãi suất vay vốn
1. Đáp ứng các nguyên tắc theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều 3 Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
2. Chủ dự án chỉ được hưởng hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay được giải ngân kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
Điều 4. Điều kiện được hỗ trợ lãi suất vay vốn
Chủ dự án đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau:
1. Có dự án đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo phương án khai thác tuyến được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Có vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện dự án quy định tại khoản 1 Điều này và sử dụng vốn vay đúng mục đích.
3. Đảm bảo các quy định hiện hành trong kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
4. Phương tiện xe buýt đầu tư đảm bảo chưa qua sử dụng, có năm sản xuất từ năm 2020 trở về sau.
Điều 5. Hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
1. Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất: Theo giá trị hợp đồng vay vốn đầu tư phương tiện khai thác tuyến tại tổ chức tín dụng.
2. Mức hỗ trợ lãi suất:
a) Đối với các tuyến xe buýt đang hoạt động (theo phụ lục đính kèm): hỗ trợ 70% lãi suất vay vốn theo giá trị hợp đồng vay vốn tại tổ chức tín dụng;
b) Đối với các tuyến xe buýt ngoài danh mục tuyến xe buýt đang hoạt động nêu tại điểm a khoản này được cơ quan có thẩm quyền công bố: hỗ trợ 100% lãi suất vay vốn theo giá trị hợp đồng vay vốn tại tổ chức tín dụng.
3. Thời gian hỗ trợ lãi suất vay vốn: Theo thời gian vay vốn thực tế của từng khoản vay nhưng không quá 05 (năm) năm. Thời điểm bắt đầu hỗ trợ lãi suất vay vốn tính từ ngày chủ dự án đưa phương tiện vào hoạt động tuyến xe buýt.
4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn: Thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư số 02/2016/TT-BTC.
Điều 6. Xử lý trong trường hợp chủ dự án vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích
Thực hiện xử lý theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 02/2016/TT-BTC.
Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách tỉnh.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng quy định; định kỳ hằng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 12 tháng 5 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 5 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC TUYẾN XE BUÝT ĐANG HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 27/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 3)
STT | Tuyến | Ghi chú |
1 | Bến xe Tây Ninh - Bến xe Tân Hà | Đang hoạt động |
2 | Bến xe Tây Ninh - Cửa khẩu Xa Mát | Đang hoạt động |
3 | Bến xe Tây Ninh - Cửa khẩu Mộc Bài | Đang hoạt động |
4 | Bến xe Tây Ninh - Bến xe Củ Chi (Tp. Hồ Chí Minh) | Đang hoạt động |
5 | Cửa khẩu Mộc Bài - Bến Thành (Tp. Hồ Chí Minh) | Đang hoạt động |
6 | Bến xe Hòa Thành - Bến xe Củ Chi (Tp. Hồ Chí Minh) | Đang hoạt động |
7 | Lộc Hưng (Trảng Bàng) - Bố Heo (Củ Chi) | Đang hoạt động |
- 1Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng và hỗ trợ giá vận chuyển phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 27/2022/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022-2025
- 5Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư xây dựng hạ tầng điện phục vụ sinh hoạt, các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản, chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- 6Nghị quyết 248/2022/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ các phương tiện vận tải biển quốc tế và nội địa; hỗ trợ doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa bằng Container qua Cảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 7Hướng dẫn liên tịch 80/HDLT-BDT-SLĐTBXH-NHCS năm 2019 thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho đồng bào dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 02/2016/TT-BTC Hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng và hỗ trợ giá vận chuyển phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 27/2022/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2022-2025
- 11Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư xây dựng hạ tầng điện phục vụ sinh hoạt, các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản, chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025
- 12Nghị quyết 248/2022/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ các phương tiện vận tải biển quốc tế và nội địa; hỗ trợ doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa bằng Container qua Cảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 13Hướng dẫn liên tịch 80/HDLT-BDT-SLĐTBXH-NHCS năm 2019 thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho đồng bào dân tộc thiểu số có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 27/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Nguyễn Thành Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra