Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2015/NQ-HĐND

Bắc Kạn, ngày 14 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 16 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 04 tháng 12 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 53/TTr-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Dự án “Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025”; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 với nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm phát triển

Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ, phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của các ngành trên địa bàn tỉnh, bảo đảm an ninh - quốc phòng, an toàn mạng lưới thông tin góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

Tăng cường quản lý nhà nước về xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh. Thực hiện chủ trương xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, tiên tiến, hiện đại, bảo đảm mỹ quan đô thị.

Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động chủ yếu theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng và phù hợp với phát triển hạ tầng các ngành liên quan.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu tổng quát

- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động nhằm bảo đảm cho việc phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông bền vững, hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn và an ninh thông tin, đồng thời đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô thị.

- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh có độ bao phủ rộng khắp, dung lượng lớn, tốc độ cao, cung cấp đa dịch vụ, chất lượng tốt, giá cước hợp lý, đáp ứng mọi nhu cầu của người sử dụng.

- Đến năm 2020, tỉnh Bắc Kạn là một trong các tỉnh trong khu vực có hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phát triển hiện đại; đạt mức bình quân chung cả nước.

b) Mục tiêu cụ thể

- Mục tiêu cụ thể đến năm 2020

+ Phủ sóng thông tin di động đến 100% khu vực dân cư trên địa bàn tỉnh.

+ Ngầm hóa 80% hạ tầng mạng cáp viễn thông tại khu vực các tuyến đường, phố, cụm công nghiệp được xây dựng mới.

+ Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh đạt 45% (tại các khu vực đô thị).

+ Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp đạt trên 60%. Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 15 - 20%.

+ Hoàn thiện cải tạo hạ tầng 06 cột ăng ten (cải tạo cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten không cồng kềnh loại A1) tại khu vực trung tâm thành phố Bắc Kạn và khu du lịch Ba Bể.

- Định hướng phát triển đến năm 2025

+ Trên 80% các tuyến phố khu vực thành phố, các khu du lịch có điểm phát sóng Internet không dây, mở rộng vùng phủ sóng Internet không dây tại các khu vực thị trấn và khu vực trung tâm xã.

+ Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đạt khoảng 20 – 25%.

+ Đến năm 2025: Có khoảng 55% các tuyến phố trên địa bàn tỉnh có hạ tầng kỹ thuật ngầm; 30% hạ tầng mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh được ngầm hóa.

3. Phương hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đến năm 2020

a) Quy hoạch công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia

- Mạng viễn thông dùng riêng bảo đảm thông tin chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Trung ương Đảng và Nhà nước đến Bắc Kạn. Hạ tầng sử dụng chung hạ tầng của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT): Nâng cấp dung lượng cho nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ chỉ đạo điều hành.

- Mạng viễn thông dùng riêng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng thuộc Binh chủng Thông tin liên lạc có các hệ thống đường truyền bảo đảm thông tin, liên lạc chỉ đạo, chỉ huy từ Bộ Quốc phòng, Quân khu 1 đến Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, huyện: Nâng cấp hệ thống hiện trạng dựa trên hạ tầng dùng chung sẵn có của Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel.

- Mạng viễn thông dùng riêng phục vụ nhiệm vụ an ninh thuộc Cục Thông tin Liên lạc có các hệ thống đường truyền bảo đảm thông tin, liên lạc chỉ đạo, chỉ huy từ Bộ Công an đến Công an tỉnh, từ Công an tỉnh đến Công an các huyện, thành phố.

b) Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng

Duy trì các điểm giao dịch khách hàng hiện trạng. Phát triển mới 9 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng tại các khu vực trung tâm thành phố Bắc Kạn; khu vực được phát triển thành thị xã, thị trấn mới, mở rộng đô thị, phát triển khu công nghiệp, phát triển du lịch, tập trung đông người sử dụng dịch vụ. Trong đó, thành phố Bắc Kạn phát triển mới 2 điểm; các huyện Chợ Mới, Bạch Thông, Ba Bể, Chợ Đồn, Pác Nặm, Ngân Sơn, Na Rì (mỗi huyện 1 điểm).

c) Quy hoạch cột ăng ten

- Khu vực yêu cầu cảnh quan đô thị

+ Khu vực trung tâm hành chính; khu vực khu du lịch Ba Bể; khu vực các tuyến đường chính tại thành phố, thị trấn các huyện; khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới; khu vực các tuyến đường, phố có yêu cầu cao về mỹ quan.

+ Tại các khu vực này, ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển loại cột ăng ten không cồng kềnh (A1); hạn chế, khống chế số lượng cột ăng ten cồng kềnh (A2) xây dựng, phát triển mới tại khu vực này.

+ Xây dựng cột ăng ten loại A1 tại 40 khu vực, tuyến đường, phố trên toàn tỉnh. Trong đó, thành phố Bắc Kạn: 15 khu vực, tuyến đường; huyện Chợ Mới: 04 khu vực, tuyến đường; huyện Bạch Thông: 05 khu vực, tuyến đường; huyện Chợ Đồn: 02 khu vực, tuyến đường; huyện Ba Bể: 06 khu vực, tuyến đường; huyện Ngân Sơn: 04 khu vực, tuyến đường; huyện Na Rì: 02 khu vực, tuyến đường; huyện Pác Nặm: 02 khu vực, tuyến đường.

- Khu vực xây dựng cột ăng ten trên mặt đất

+ Khu vực nông thôn xây dựng cột ăng ten loại A2b có chiều cao dưới 50m.

+ Khu vực các xã có địa hình phức tạp, nhiều đồi núi cao, xây dựng cột ăng ten loại A2b có chiều cao dưới 100m đảm bảo yêu cầu phủ sóng thông tin di động: Bao gồm các xã thuộc huyện Ngân Sơn, Na Rì, Pác Nặm.

+ Quy hoạch xây dựng, phát triển cột ăng ten cồng kềnh A2b tại khu vực này, áp dụng đối với các trạm mới, các trạm cũ được phép giữ nguyên hiện trạng.

- Cải tạo, sắp xếp hệ thống ăng ten

+ Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng loại A2a thành các cột ăng ten loại A1 tại các vị trí không đảm bảo mỹ quan, gần mặt đường, độ cao không hợp lý; không phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của tỉnh.

+ Giai đoạn 2016 - 2019: Cải tạo 06 cột ăng ten loại A2a hiện trạng tại khu vực trung tâm thành phố Bắc Kạn và khu du lịch Ba Bể.

+ Giai đoạn 2020 - 2025: Cải tạo 08 cột ăng ten loại A2a hiện trạng tại khu vực trung tâm thị trấn các huyện, khu vực được phát triển thành thị trấn mới.

d) Quy hoạch hạ tầng mạng cáp viễn thông

- Cáp treo trên cột viễn thông

+ Khu vực, tuyến, hướng được xây dựng mới tuyến cột treo cáp viễn thông: Khu vực, tuyến, hướng tại vùng nông thôn; hệ thống cột điện lực không đủ điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung hạ tầng hoặc không có hệ thống cột điện lực; khu vực, tuyến, hướng có địa hình phức tạp, bị chia cắt mạnh bởi hệ thống sông, suối, đồi núi cao, không thể triển khai ngầm hóa.

+ Kế hoạch triển khai: Quy hoạch xây dựng mới các tuyến cột treo cáp viễn thông khu vực một số xã; khu vực các tuyến đường nhánh, liên thôn, liên xã.

- Cáp treo trên cột điện

+ Khu vực, tuyến, hướng được treo cáp trên cột điện: Khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công trình ngầm tại khu vực đô thị; khu vực không thể xây dựng tuyến cột treo cáp viễn thông riêng biệt tại khu vực đô thị; khu vực chưa thể xây dựng hạ tầng cống bể để hạ ngầm cáp viễn thông; khu vực có nhu cầu sử dụng dịch vụ thấp; khu vực nông thôn.

+ Kế hoạch triển khai: Tại khu vực đô thị, không được phát triển mới các tuyến cáp thông tin treo trên cột điện lực dọc theo tất cả các trục đường chính trên địa bàn thành phố Bắc Kạn và khu vực thị trấn các huyện.

- Cáp ngầm

+ Khu vực, tuyến, hướng xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm để đi ngầm hệ thống cáp viễn thông: Khu vực các đô thị, khu dân cư mới; khu vực các khu công nghiệp, cụm công nghiệp xây dựng hạ tầng; khu vực các tuyến đường xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp hoặc mở rộng.

+ Kế hoạch triển khai: Quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm tại các khu vực khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu đô thị, các tuyến đường trục giao thông thành phố Bắc Kạn. Quá trình đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm triển khai đồng bộ với xây dựng hạ tầng đô thị, hạ tầng kinh tế xã hội.

- Ngầm hoá các tuyến cáp treo

+ Khu vực, tuyến, hướng xây dựng hạ tầng cống bể: Khu vực trung tâm hành chính; khu vực các tuyến đường chính tại khu vực đô thị; khu vực công viên, quảng trường; khu vực khu du lịch có yêu cầu cao về mỹ quan (khu du lịch Ba Bể); khu vực các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới.

+ Xây dựng hệ thống công trình ngầm khoảng 55,3 km tại 40 khu vực, tuyến đường, phố trên toàn tỉnh. Trong đó, thành phố Bắc Kạn phát triển tại 19 khu vực, tuyến đường; huyện Chợ Mới: 03 khu vực, tuyến đường; huyện Bạch Thông: 02 khu vực, tuyến đường; huyện Chợ Đồn: 05 khu vực, tuyến đường; huyện Ba Bể: 04 khu vực, tuyến đường; huyện Ngân Sơn: 02 khu vực, tuyến đường; huyện Na Rì: 02 khu vực, tuyến đường; huyện Pác Nặm: 03 khu vực, tuyến đường.

+ Khu vực đô thị: Giai đoạn đến 2017, xây dựng thí điểm hạ tầng cống bể tại 3 tuyến đường; giai đoạn 2018 - 2020, tiếp tục xây dựng hạ tầng cống bể tại 10 tuyến đường chính để ngầm hóa mạng cáp thông tin tại khu vực trung tâm thành phố Bắc Kạn.

+ Khu vực ngoài đô thị: Giai đoạn đến 2020, xây dựng hạ tầng cống bể ngầm hóa mạng cáp thông tin tại các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan như khu vực khu du lịch Ba Bể, sân bay Quân Bình.

- Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông

+ Triển khai cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông tại khu vực thành phố, khu vực trung tâm các huyện và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan; buộc gọn hệ thống dây cáp; loại bỏ các sợi cáp, cáp không còn sử dụng.

+ Giai đoạn 2016 - 2017: Triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp viễn thông tại khu vực thành phố Bắc Kạn.

+ Giai đoạn 2018 - 2020: Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông tại khu vực trung tâm thị trấn các huyện, khu vực được xây dựng phát triển thành thị xã mới, thị trấn mới trên địa bàn toàn tỉnh.

e) Quy hoạch điểm truy cập Internet không dây

- Xây dựng, lắp đặt các điểm truy nhập Internet không dây phát sóng tại các khu vực: Khu vực trung tâm chính trị - hành chính; khu vực du lịch, khu di tích lịch sử - văn hóa.

- Đến năm 2020 phát triển xây dựng 28 điểm truy cập Internet: Thành phố Bắc Kạn xây dựng 10 điểm; huyện Chợ Mới, Bạch Thông, Chợ Đồn và Ba Bể, mỗi huyện xây dựng 03 điểm; Ngân Sơn, Na Rì, Pác Nặm, mỗi huyện xây dựng 2 điểm.

4. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đến năm 2025.

a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng

Phát triển hạ tầng các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ trên địa bàn tỉnh. Trên 80% các tuyến phố khu vực thành phố, các khu du lịch có điểm phát sóng Internet không dây, mở rộng vùng phủ sóng Internet không dây tại các khu vực thị trấn và khu vực trung tâm xã.

b) Cột ăng ten

- Định hướng phát triển hạ tầng: Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hướng sử dụng chung. Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đạt khoảng 20 – 25%.

- Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng ngụy trang, đảm bảo mỹ quan đô thị. Phát triển hệ thống ăng ten trạm thu phát sóng theo công nghệ đa tần.

- Cải tạo, sắp xếp hệ thống cột ăng ten: Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng loại A2a thành cột ăng ten loại A1a, A1b để đảm bảo mỹ quan đô thị; cải tạo theo lộ trình thực hiện quy hoạch.

c) Hạ tầng mạng cáp viễn thông

- Phát triển các dịch vụ mạng băng rộng, phát triển thiết bị viễn thông theo xu hướng hội tụ.

- Xây dựng mạng lưới truyền dẫn quang đồng bộ theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng. Ngầm hóa mạng ngoại vi theo diện rộng trên toàn địa bàn thành phố, trung tâm các huyện. Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp treo tại khu vực thành phố, khu vực trung tâm các huyện chưa có khả năng ngầm hóa.

- Đến năm 2025: Có khoảng 55% các tuyến phố trên địa bàn tỉnh có hạ tầng kỹ thuật ngầm; 30% hạ tầng mạng cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh được ngầm hóa.

5. Kinh phí thực hiện quy hoạch

- Tổng kinh phí: 344.550 triệu đồng.

- Nguồn kinh phí:

+ Nguồn ngân sách Trung ương thực hiện công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia: 90.000 triệu đồng.

+ Ngân sách địa phương (vốn sự nghiệp): 4.100 triệu đồng.

+ Doanh nghiệp: 250.450 triệu đồng.

6. Giải pháp thực hiện Quy hoạch

a) Quản lý nhà nước

- Tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy định, chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng.

- Giám sát chặt chẽ việc xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh. Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương.

- Tập trung xây dựng cơ chế đảm bảo thực hiện có hiệu quả quy hoạch.

b) Sử dụng chung hạ tầng mạng viễn thông

- Sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đối với những công trình mới xây dựng, các công trình đã xây dựng và đang sử dụng sẽ do doanh nghiệp tự quyết định.

- Triển khai sử dụng chung hạ tầng từ thời điểm xây dựng hạ tầng viễn thông, các doanh nghiệp tham gia sử dụng chung hạ tầng phải cùng đầu tư xây dựng hạ tầng và chia sẻ sử dụng theo mức đầu tư.

- Các doanh nghiệp không tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng phải chấp nhận mức giá cho thuê hạ tầng viễn thông.

c) Huy động vốn đầu tư

- Trong quá trình xây dựng Doanh nghiệp xây dựng công trình ngầm được ưu đãi độc quyền cung cấp dịch vụ cho thuê hạ tầng, các doanh nghiệp viễn thông không được treo cáp và không được xây dựng công trình ngầm tại những khu vực đã được đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm.

- Tỉnh quy định phương pháp tính giá cho thuê hạ tầng, khấu hao và thẩm định giá trị đầu tư.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh và phê duyệt dự án “Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025” và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Th­ường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã đư­ợc Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khoá VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Các vị Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQ và các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. Huyện (thành) uỷ, HĐND, UBND, UBMTTQ các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Phòng Công tác ĐBQH, HĐND, TT-DN:
- Lưu: VT, HS.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Du

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025

  • Số hiệu: 27/2015/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 14/12/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Nguyễn Văn Du
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản