Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2006/NQ-HĐND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 18 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2006 - 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;

Xét tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 14/11/2006 của UBND tỉnh Ninh Thuận "Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010";

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm 2006 - 2010 theo tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 14/11/2006 của UBND tỉnh Ninh Thuận.

1. Các chỉ tiêu về kinh tế :

- Tốc độ tăng GDP bình quân từ 11-12%/năm, phấn đấu trên 12%. Đến năm 2010, tổng sản phẩm nội tỉnh (GDP) gấp 2,5 lần so với năm 2000;

- GDP bình quân đầu người năm 2010 đạt 9,6 triệu đồng (tương ứng khoảng 600 USD);

- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành: Nông - lâm nghiệp bình quân từ 6 đến 7%/năm, Thủy sản bình quân từ 8 đến 9%/năm, Công nghiệp - Xây dựng bình quân từ 24 đến 25%/năm, các ngành Dịch vụ bình quân từ 11 đến 12 %/năm;

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Cơ cấu ngành Nông - lâm nghiệp và thủy sản chiếm 30%, ngành Công nghiệp - Xây dựng chiếm 35%, ngành Dịch vụ chiếm 35% trên GDP toàn tỉnh vào năm 2010;

- Thu ngân sách tăng bình quân từ 18 đến 20%/năm; phấn đấu đến năm 2010 đạt 600 tỷ đồng; tỷ lệ huy động GDP vào ngân sách đạt từ 10 đến 11%;

- Tốc độ tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu đạt bình quân từ 19 đến 20%/năm và đạt từ 90 đến 100 triệu USD vào năm 2010;

- Tổng vốn đầu tư xã hội trong 5 năm 2006 - 2010 đạt ít nhất 11.000 tỷ đồng, tăng bình quân ít nhất 15%/năm.

2. Các chỉ tiêu về xã hội:

- Tốc độ tăng dân số tự nhiên bình quân giai đoạn 2006 - 2010 là 1,2%; quy mô dân số đến năm 2010 đạt 630.000 người;

- Giải quyết việc làm mới mỗi năm cho 12.000 lao động;

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn mới) còn dưới 13% vào năm 2010;

- Đạt tỷ lệ 6 bác sĩ/10.000 dân; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng còn dưới 23% vào năm 2010;

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 40%, trong đó đào tạo nghề đạt 25%;

- Đạt phổ cập Trung học cơ sở trước năm 2010. Đến năm 2010 có 20% tổng số trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia, 20% số học sinh tiểu học được học 2 buổi/ngày.

3. Các chỉ tiêu về môi trường:

- Tổng diện tích rừng trồng mới từ năm 2006 - 2010 là 8.500 ha;

- Tỷ lệ che phủ của rừng vào năm 2010 đạt 55%;

- Tỷ lệ hộ gia đình có công trình vệ sinh vào năm 2010 là 80%;

- Tỷ lệ hộ dân nông thôn được cấp nước sinh hoạt vào năm 2010 là 80%.

4. Thời hạn áp dụng 5 năm (2006 - 2010).

- Hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua Nghị quyết (14/12/2006).

Điều 2. Giao UBND tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Giàu