- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 03/2023/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 02/2023/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2023/NQ-HĐND | An Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 1127/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định nội dung, định mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định nội dung, định mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, định mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.
Các nội dung chi từ nguồn kinh phí đối ứng của tỉnh An Giang để triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ được thực hiện theo định mức chi tương ứng tại Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Định mức làm căn cứ xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Định mức chi thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là 36 triệu đồng/người/tháng và đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở là 18 triệu đồng/người/tháng.
Hệ số lao động khoa học của các chức danh và dự toán chi thù lao các chức danh tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): Dự toán chi tiền công thuê lao động phổ thông được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất trên địa bàn tỉnh do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (mức tiền công thuê theo ngày tính theo mức lương tháng chia cho 22 ngày).
2. Dự toán thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
3. Định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học như sau:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức chi | |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh | Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở | |||
1 | Người chủ trì hội thảo, diễn đàn, tọa đàm khoa học | Buổi | 1.800 | 900 |
2 | Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học | Buổi | 450 | 200 |
3 | Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học | Báo cáo | 2.700 | 1.350 |
4 | Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo | Báo cáo | 1.350 | 650 |
5 | Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học | Thành viên/buổi | 250 | 100 |
4. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên tham gia đánh giá với định mức chi không quá 50% mức chi Hội đồng tư vấn, đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ tương ứng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này.
5. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ bằng 4,5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng không quá 270.000.000 đồng/nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và không quá 135.000.000 đồng/nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Điều 3. Một số nội dung, định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ a) Mức chi thù lao
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Định mức chi | |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh | Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở | |||
1 | Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||
a | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng | ||
Chủ tịch Hội đồng | 1.350 | 650 | ||
Phó Chủ tịch; thành viên Hội đồng | 900 | 450 | ||
Thư ký khoa học | 300 | 150 | ||
Thư ký hành chính | 250 | 150 | ||
Đại biểu được mời tham dự | 150 | 90 | ||
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu | ||
Nhận xét đánh giá của ủy viên | 450 | 200 | ||
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện | 650 | 300 | ||
c | Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện | Nhiệm vụ | ||
Chủ tịch Hội đồng | 600 | 300 | ||
Phó Chủ tịch; thành viên Hội đồng | 450 | 200 | ||
2 | Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ | Hội đồng | ||
Chủ tịch Hội đồng | 1.600 | 800 | ||
Phó Chủ tịch; thành viên Hội đồng | 1.350 | 600 | ||
Thư ký khoa học | 300 | 150 | ||
Thư ký hành chính | 250 | 150 | ||
Đại biểu được mời tham dự | 150 | 90 | ||
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu | ||
Nhận xét đánh giá của ủy viên | 600 | 300 | ||
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện | 900 | 450 | ||
3 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ | |||
a | Chi họp Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu | Nhiệm vụ | ||
Chủ tịch Hội đồng | 1.600 | 800 | ||
Phó Chủ tịch; thành viên Hội đồng | 1.350 | 700 | ||
Thư ký khoa học | 300 | 150 | ||
Thư ký hành chính | 250 | 150 | ||
Đại biểu được mời tham dự | 150 | 90 | ||
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu | ||
Nhận xét đánh giá của ủy viên | 650 | 300 | ||
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện | 1.000 | 450 | ||
4 | Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ hoạt động của Hội đồng | Chuyên gia | 1.350 | 650 |
5 | Chi đề xuất ý tưởng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được duyệt | 01 ý tưởng | 2.000 | - |
6 | Chi thù lao phục vụ cho Hội đồng | Hội đồng | 50 | 50 |
b) Dự toán chi hoạt động các Hội đồng tư vấn khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệ thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh quy định tại điểm a khoản này.
2. Định mức chi hoạt động của Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và tổ thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu để mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên liệu và dịch vụ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có)
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức chi | |
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh | Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở | |||
1 | Tổ trưởng Tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 900 | 450 |
2 | Thành viên Tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 650 | 300 |
3 | Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 300 | 150 |
4 | Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 200 | 90 |
5 | Chi thù lao phục vụ cho tổ thẩm định | Buổi | 50 | 50 |
3. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập. Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính không quá 5 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định và chịu trách nhiệm.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
a) Dự toán chi tiền công Hội đồng tư vấn, đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trường hợp cần thiết có Hội đồng tư vấn, đánh giá) được áp dụng bằng 50% định mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
b) Dự toán chi hoạt động điều tra, thống kê đánh giá hiệu quả ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 01/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh An Giang.
5. Định mức chi kiểm định/khảo nghiệm/kiểm nghiệm các sản phẩm khoa học và công nghệ là: mẫu; vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi và các sản phẩm khác được thực hiện theo Hợp đồng ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ và đơn vị cung cấp dịch vụ. Việc lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật.
6. Đối với các Chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh có thành lập các Ban Chủ nhiệm chương trình theo Quyết định của tỉnh: Định mức chi các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban Chủ nhiệm áp dụng theo định mức chi của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
7. Hỗ trợ công tác phí cho các thành viên Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ, chuyên gia tư vấn độc lập (làm việc ngoài tỉnh) được áp dụng theo mức chi chế độ công tác phí tại Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi Hội nghị trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc ngân sách tỉnh.
2. Kinh phí của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia đối ứng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Quy định chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2023.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 27/2023/NQ-HĐND về Quy định định mức xây dựng dự toán và mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Nghị quyết 71/2023/NQ-HĐND quy định về định mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh tỉnh Lai Châu
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 03/2023/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 02/2023/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Nghị quyết 27/2023/NQ-HĐND về Quy định định mức xây dựng dự toán và mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 15Nghị quyết 71/2023/NQ-HĐND quy định về định mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 16Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh tỉnh Lai Châu
Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung, định mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 26/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực