Hệ thống pháp luật

Điều 2 Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm 2024

Điều 2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương

1. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách cấp huyện và cấp xã

Nội dung các khoản thu

Ngân sách tỉnh

Ngân sách cấp huyện và cấp xã

a) Thuế giá trị gia tăng

 

 

- Cục Thuế tỉnh quản lý thu:

80%

20%

- Chi cục Thuế quản lý thu:

 

 

+ Thành phố Buôn Ma Thuột

30%

70%

+ Các huyện, thị xã còn lại

0%

100%

b) Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

- Cục Thuế tỉnh quản lý thu:

80%

20%

- Chi cục Thuế quản lý thu:

 

 

+ Thành phố Buôn Ma Thuột

30%

70%

+ Các huyện, thị xã còn lại

0%

100%

c) Thuế thu nhập cá nhân

 

 

- Cục Thuế tỉnh quản lý thu:

80%

20%

- Chi Cục thuế quản lý thu:

 

 

+ Thành phố Buôn Ma Thuột

30%

70%

+ Các huyện, thị xã còn lại

0%

100%

d) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước

 

 

- Cục Thuế tỉnh quản lý thu:

100%

0%

- Chi cục Thuế quản lý thu:

 

 

+ Thành phố Buôn Ma Thuột

0%

100%

+ Các huyện, thị xã còn lại

0%

100%

đ) Thuế bảo vệ môi trường

 

 

- Cục Thuế tỉnh quản lý thu:

100%

0%

- Chi cục Thuế quản lý thu:

 

 

+ Thành phố Buôn Ma Thuột

100%

0%

+ Các huyện, thị xã còn lại

100%

0%

e) Thuế tài nguyên

 

 

- Cục Thuế tỉnh quản lý thu:

100%

0%

- Chi cục Thuế quản lý thu:

 

 

+ Thành phố Buôn Ma Thuột

0%

100%

+ Các huyện, thị xã còn lại

0%

100%

f) Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

- Cục Thuế tỉnh quản lý thu:

100%

0%

- Chi cục Thuế quản lý thu:

 

 

+ Thành phố Buôn Ma Thuột

0%

100%

+ Các huyện, thị xã còn lại

0%

100%

g) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 

 

- Cục Thuế tỉnh quản lý thu:

100%

0%

- Chi cục Thuế quản lý thu:

 

 

+ Thành phố Buôn Ma Thuột

0%

100%

+ Các huyện, thị xã còn lại

0%

100%

h) Tiền sử dụng đất

 

 

- Các dự án thuộc tỉnh quản lý

100%

0%

- Các dự án thuộc cấp huyện quản lý và các khoản thu tiền sử dụng đất khác phát sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố

15%

85%

i) Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

 

 

- Cục Thuế tỉnh quản lý thu:

80%

20%

- Chi cục Thuế quản lý thu:

 

 

+ Thành phố Buôn Ma Thuột

20%

80%

+ Các huyện, thị xã còn lại

0%

100%

k) Lệ phí môn bài

 

 

- Cục Thuế tỉnh quản lý thu:

100%

0%

- Chi cục Thuế quản lý thu:

 

 

+ Thành phố Buôn Ma Thuột

0%

100%

+ Các huyện, thị xã còn lại

0%

100%

l) Lệ phí trước bạ

 

 

- Cục Thuế tỉnh quản lý thu:

100%

0%

- Chi cục Thuế quản lý thu:

 

 

+ Thành phố Buôn Ma Thuột

0%

100%

+ Các huyện, thị xã còn lại

0%

100%

- Tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất cho ngân sách tỉnh nêu trên đã bao gồm: 5% chuyển cho Quỹ phát triển đất tỉnh và 10% để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quản lý vận hành trên địa bàn tỉnh.

- Không áp dụng tỷ lệ phân chia đối với nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được khấu trừ vào kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng do người sử dụng đất đã tự nguyện ứng trước để chi bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng phát sinh thông qua việc ghi thu, ghi chi ngân sách. Sở Tài chính thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách tỉnh đối với các dự án do tỉnh quản lý; Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách cấp huyện đối với các dự án do cấp huyện quản lý.

2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp huyện với ngân sách cấp xã.

a) Các khoản thu do Cục Thuế tỉnh quản lý thu phân chia cho ngân sách cấp huyện và cấp xã tại Khoản 1 Điều này, được để lại toàn bộ cho ngân sách cấp huyện, không phân chia cho ngân sách cấp xã.

b) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách cấp huyện và cấp xã đối với các khoản thu do Chi cục Thuế quản lý thu được quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm 2024

  • Số hiệu: 26/2023/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2023
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Huỳnh Thị Chiến Hòa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra