- 1Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 9Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2023/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 12300/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Bãi bỏ Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 04 tháng 01 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025.
2. Bãi bỏ Điều 8 Quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ- HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp lần thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ; mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất đối với hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ nhóm cộng đồng, cá nhân, hộ gia đình tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện dự án, kế hoạch, phương án sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025.
Chương II
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Điều 3. Mức hỗ trợ cụ thể từ vốn ngân sách nhà nước thực hiện dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Hỗ trợ tối đa không quá 80% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 70% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khó khăn; không quá 50% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ đào tạo tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án, kế hoạch.
b) Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án, kế hoạch.
c) Hỗ trợ chi phí mua vật tư; cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 1.000 triệu đồng/dự án, kế hoạch.
d) Hỗ trợ chi phí quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, mở rộng các kênh phân phối. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án, kế hoạch.
đ) Hỗ trợ chi phí xây dựng, đăng ký nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm; bao bì, nhãn mác sản phẩm; chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, phân tích thành phần định lượng của hàng hóa; chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án, kế hoạch.
e) Hỗ trợ đầu hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ liên kết: Hỗ trợ 30% kinh phí đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho hàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa không quá 2.000 triệu đồng/dự án, kế hoạch.
g) Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự án, kế hoạch:
- Chi phí lựa chọn dự án, kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất (bao gồm chi phí khảo sát, đánh giá; thành lập hội đồng lựa chọn dự án, kế hoạch, mô hình; lựa chọn đơn vị đặt hàng, giao nhiệm vụ; tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị cung cấp sản phẩm, dịch vụ; thẩm định giá trong phương án mua sắm vật tư, hàng hóa, dịch vụ) được tính trong kinh phí thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất hoặc kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất; không vượt quá 5% tổng kinh phí được giao để thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất.
- Chi phí triển khai, đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Chi khác về quản lý dự án, kế hoạch. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng/dự án, kế hoạch.
2. Trường hợp dự án thực hiện trên nhiều địa bàn khác nhau thì nội dung dự án thực hiện tại địa bàn nào sẽ được hưởng mức hỗ trợ của địa bàn đó theo quy định.
3. Đối với mỗi nội dung hỗ trợ liên kết quy định tại khoản 1 Điều này, các bên tham gia liên kết ở nội dung nào thì được hưởng chính sách hỗ trợ của nội dung đó theo quy định.
Điều 4. Mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
Thực hiện theo khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025; khoản 1, khoản 3 Điều 21 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác
a) Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
- Dự án, kế hoạch liên kết (Mẫu số 05 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
- Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ trì liên kết (Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
- Quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị (Mẫu số 05 Phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
b) Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch
- Các dự án, kế hoạch liên kết do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh triển khai thực hiện:
Đơn vị chủ trì liên kết nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến) đến cơ quan chủ quản chương trình (Ủy ban nhân dân tỉnh) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, cơ quan chủ quản chương trình theo thẩm quyền thành lập, hoặc giao cơ quan, đơn vị, cấp trực thuộc thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết và cơ quan, đơn vị, bộ phận giúp việc cho Hội đồng. Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc lãnh đạo sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo ủy quyền; các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện (trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, sở, ban, ngành thành lập Hội đồng) nơi có dự án, kế hoạch liên kết, đại diện cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính, ngành, lĩnh vực chuyên môn và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết).
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thực hiện thẩm định hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết. Nội dung thẩm định theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
Sau khi Hội đồng thẩm định nhất trí với dự án, kế hoạch liên kết, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở, ban, ngành phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết. Nội dung quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ dự án, kế hoạch không đủ điều kiện phê duyệt thì cơ quan chủ quản chương trình phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Các dự án, kế hoạch liên kết do cấp huyện triển khai thực hiện:
Đơn vị chủ trì liên kết nộp 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến) đề nghị hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết đến Ủy ban nhân dân cấp huyện qua Trung tâm Hành chính công cấp huyện. Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận, xem xét, kiểm tra tổng hợp hồ sơ và thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết và cơ quan, đơn vị, bộ phận giúp việc cho Hội đồng. Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc; các thành viên là đại diện cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính, ngành, lĩnh vực chuyên môn và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết).
Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế trình Hội đồng thực hiện thẩm định hồ sơ lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết. Nội dung thẩm định theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
Sau khi Hội đồng thẩm định nhất trí với dự án, kế hoạch liên kết trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết. Nội dung quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ dự án, kế hoạch liên kết không đủ điều kiện phê duyệt thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
Chương III
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
Điều 5. Mức hỗ trợ cụ thể từ vốn ngân sách nhà nước thực hiện dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng
1. Hỗ trợ tối đa không quá 95% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án/phương án trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 80% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án/phương án trên địa bàn khó khăn; không quá 60 % tổng chi phí thực hiện một (01) dự án/phương án trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của các Chương trình mục tiêu quốc gia. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể như sau: a) Hỗ trợ đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm. Mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/dự án, phương án.
b) Hỗ trợ chi phí vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất. Mức hỗ trợ chi phí theo thực tế nhưng tối đa không quá 1.000 triệu đồng/dự án, phương án.
c) Hỗ trợ chi phí quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án.
d) Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/dự án, phương án.
đ) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 20 triệu đồng/dự án, phương án.
e) Hỗ trợ chi phí tổ chức đi thực tế học tập các dự án/phương án có hiệu quả. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng/dự án, phương án.
g) Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự án, phương án:
- Chi phí lựa chọn dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất (bao gồm chi phí khảo sát, đánh giá; thành lập hội đồng lựa chọn dự án, phương án, mô hình; lựa chọn đơn vị đặt hàng, giao nhiệm vụ; tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị cung cấp sản phẩm, dịch vụ; thẩm định giá trong phương án mua sắm vật tư, hàng hóa, dịch vụ) được tính trong kinh phí thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất hoặc kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất; không vượt quá 5% tổng kinh phí được giao để thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất.
- Chi phí tổ chức hội nghị, triển khai, đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Chi khác về quản lý dự án, phương án. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng/dự án, phương án.
2. Đối với mỗi loại hình hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng quy định tại khoản 1 Điều này, cộng đồng dân cư thực hiện dự án sản xuất cộng đồng ở nội dung nào thì được hưởng chính sách hỗ trợ của nội dung đó theo quy định.
Điều 6. Mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng
1. Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, phương án
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
b) Dự án, phương án sản xuất cộng đồng (Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
c) Biên bản họp dân (Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
d) Quyết định phê duyệt dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng (Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
2. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương án
Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên các phương tiện truyền thông, hoặc trên trang điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
a) Đại diện cộng đồng dân cư (Người đại diện theo ủy quyền tại biên bản họp dân) nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án. Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xem xét, kiểm tra hồ sơ, tổng hợp gửi hồ sơ (trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến) đến Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp huyện để thẩm định và phê duyệt dự án, phương án (đối với dự án, phương án có quy mô nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị cấp xã trở lên thì đại diện cộng đồng dân cư gửi hồ sơ trực tiếp lên Ủy ban nhân dân cấp huyện).
b) Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Thủ trưởng phòng chuyên môn trực thuộc theo ủy quyền; thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, phương án sản xuất của cộng đồng; đại diện cơ quan tài chính, đầu tư và phòng, ban chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu cần thiết). Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Tổ thẩm định tổ chức thẩm định dự án, phương án; nội dung thẩm định thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
c) Căn cứ ý kiến thẩm định của Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất. Nội dung quyết định hỗ trợ dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất không đủ điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Tiêu chí lựa chọn dự án, phương án
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
Chương IV
KINH PHÍ THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP
Điều 7. Kinh phí thực hiện
Nguồn vốn sự nghiệp ngân sách trung ương giao thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, nguồn vốn sự nghiệp đối ứng của ngân sách tỉnh và nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các dự án/kế hoạch/phương án/mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất của các chương trình mục tiêu quốc gia đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và các quy định của pháp luật có liên quan./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị hỗ trợ dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng |
Mẫu số 02 | Dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng |
Mẫu số 03 | Biên bản họp dân |
Mẫu số 04 | Quyết định phê duyệt dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng |
Mẫu số 05 | Quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày……tháng……năm………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ dự án (phương án) phát triển sản xuất cộng đồng thuộc chương trình
……....
Kính gửi: ……………………………
Tên tổ chức thực hiện dự án, phương án:……………………………………………….
Người đại diện theo ủy quyền: ......................................................
Chức vụ:………………………… …………………………………………………….
Số CCCD hoặc CMND:……………………………………………………………….
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Điện thoại: ………………………
I. THÔNG TIN CHUNG
- Sơ lược tình hình chung của nhóm
- Số hộ tham gia dự án, phương án (danh sách tham gia, hộ nghèo, cận nghèo,…..)
- Tên dự án, phương án phát triển sản xuất:………………………………………….
- Thời gian triển khai: …………………………………………………………………
- Địa bàn thực hiện: ................................................................................................... ….
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn: ..................................................................................
2. Hỗ trợ vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi: ...................
3. Hỗ trợ quảng bá, xúc tiến thương mại:……………………………………………..
4. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới: ........................................
5. Hỗ trợ quản lý, xây dựng dự án, phương án:……………………………………….
6. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ trợ: .....................................................................
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm): ................................
III. CAM KẾT: ...................................................... (tổ nhóm cộng đồng) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày……tháng……năm………
TÊN DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN …………………….
1. Tên tổ, nhóm cộng đồng thực hiện dự án, phương án:……………………………......
2. Người đại diện theo ủy quyền (gồm: tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc):………………………………………………………………
3. Danh sách cộng đồng tham gia dự án, phương án:…………………………………...
4. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo): ……..
5. Thời gian triển khai:......................................................................................................
6. Địa bàn thực hiện: ........................................................................................................
7. Kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm:…………………………………..
8. Tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước chi tiết theo từng hoạt động, phần đóng góp của các thành viên tổ nhóm:………………
9. Phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có):……………..
10. Kết quả thực hiện dự án:…………….
11. Hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng (nếu có):………………..
12. Nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật:……………..
13. Các rủi ro và giải pháp tài chính xử lý rủi ro (nếu có):……………..
14. Nội dung khác (nếu có):……………./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN |
Mẫu số 03
UBND XÃ………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày……tháng……năm……… |
BIÊN BẢN HỌP DÂN
Hôm nay, ngày……..tháng…..năm 20….., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) thôn/bản…….tổ chức họp để:…….(nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự: (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì); Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh); Thành phần tham gia (Đại diện UBND xã, các tổ chức, đoàn thể, số lượng đối tượng tham gia:…….)
- Đại diện UBND xã:
Ông/bà:…………………………………….chức vụ………………………
Ông/bà:…………………………………….chức vụ………………………
- Thôn/bản……………………………………………………………….
Ông/bà:………………… …Chức vụ: Trưởng thôn/bản (chủ trì cuộc họp)
Ông/bà:……………………………(thư ký cuộc họp)
- Tổng số hộ dân:………../………hộ tham gia
2. Nội dung cuộc họp:
- Phổ biến dự án: Tên dự án, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng; định mức kinh tế kỹ thuật, mức chi hỗ trợ dự án….
- Thông báo phương án thực hiện dự án, hỗ trợ của nhà nước, thống nhất về việc đóng góp của thành viên tổ cộng đồng, cơ chế quay vòng vốn (nếu có);
- Thành lập tổ/ nhóm cộng đồng tham gia dự án (áp dụng đối với các thôn/bản chưa có tổ/nhóm cộng đồng): Thành lập tổ/nhóm cộng đồng, bầu ra người đại diện theo ủy quyền và các thành viên.
Sau khi triển khai và thảo luận chúng tôi thống nhất thành lập tổ/nhóm cộng đồng (tên tổ/nhóm cộng đồng)……………………tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất…………..do ông/bà……………… làm người đại diện theo ủy quyền. Tổ/nhóm cộng đồng………………… gồm…..thành viên danh sách cụ thể như sau:
1. Danh sách thành viên tổ/nhóm cộng đồng tham gia dự án:
STT | Tên thành viên tham gia dự án | Ngày tháng năm sinh | Dân tộc | Địa chỉ (xóm, xã) | Thuộc đối tượng (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, hộ khác) | Số căn cước công dân/ ngày cấp/nơi cấp | Chức danh | Đăng ký hỗ trợ | Đối ứng của hộ | Ký xác nhận hoặc điểm chỉ | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
| Người đại diện theo ủy quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thành viên |
|
|
| Có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi |
Cuộc họp kết thúc vào hồi……giờ….. cùng ngày. Được thông qua và các thành phần đều nhất trí nội dung biên bản. Biên bản này được dung làm căn cứ để xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất……………………/.
Thư ký | Người đại diện theo | Đại diện UBND xã | Chủ trì |
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./QĐ-..... | …, ngày... tháng... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt thực hiện dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Tiểu dự án/Dự án - Chương trình MTQG…năm…
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số…...ngày…...tháng……năm….. của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia…..
Căn cứ Quyết định về giao dự toán ngân sách năm…..
Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án của…...
Xét Hồ sơ đề nghị đề nghị hỗ trợ của.....;
Căn cứ Biên bản họp thẩm định…..
Theo đề nghị của …………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thực hiện dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất (ghi rõ tên dự án) thuộc Tiểu dự án/Dự án - Chương trình MTQG……năm……, với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án, phương án;:……………………………………………………………….
2. Người đại diện theo ủy quyền và danh sách cộng đồng tham gia dự án:……………
3. Thời gian triển khai:…………………………………………………………………
4. Địa bàn thực hiện:…………………………………………………………………..
5. Đối tượng tham gia dự án:…….........................................................................
6. Các hoạt động của dự án:…………………………………………………………..
7. Dự toán kinh phí chi tiết:……………………………………………………………
8. Nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)):……………
9. Nội dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng hoạt động:………….
10. Mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ:………….
11. Dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án):………
12. Phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có):……………
13. Tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có); hình thức, mức quay vòng (nếu có); giải pháp tài chính xử lý các rủi ro (nếu có); chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có):…………..
Điều 2. Căn cứ Quyết định giao nhiệm vụ, Thủ trưởng, tổ chức thực hiện theo đúng nội dung giao nhiệm vụ tại Điều 1 Quyết định này, quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-.... | …, ngày... tháng... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt thực hiện dự án, kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc Tiểu dự án/Dự án - Chương trình MTQG…năm…
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số…...ngày…...tháng……năm….. của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia…..
Căn cứ Quyết định về giao dự toán ngân sách năm…..
Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án của…...
Xét Hồ sơ đề nghị đề nghị hỗ trợ của.....;
Căn cứ Biên bản họp thẩm định…..
Theo đề nghị của …………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thực hiện dự án, kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất (ghi rõ tên dự án) thuộc Tiểu dự án/Dự án - Chương trình MTQG……năm……, với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án, kế hoạch:………………………………………………………………….
2. Tên đơn vị chủ trì liên kết, các bên liên kết:…………………………………………
3. Thời gian triển khai:…………………………………………………………………
4. Địa bàn thực hiện:……………………………………………………………………
5. Tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của đơn vị chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn lồng ghép thực hiện các chính sách (nếu có)):…….......
6. Nội dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng nội dung, hoạt động:…………..
7. Mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ:…………
8. Dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết:…………
9. Phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có):………….
10. Nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia:………….
11. Tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có); phương án tài chính xử lý các rủi ro (nếu có); chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có):…………
Điều 2. Căn cứ Quyết định giao nhiệm vụ, Thủ trưởng, tổ chức thực hiện theo đúng nội dung giao nhiệm vụ tại Điều 1 Quyết định này, quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
- 1Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển sản xuất và khoán bảo vệ rừng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2030
- 4Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 12Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 13Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 15Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển sản xuất và khoán bảo vệ rừng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2030
- 16Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 26/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực