- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 829/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh (phiên bản 1.0) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Công văn 3098/BTTTT-KHCN năm 2019 công bố Bộ chỉ số đô thị thông minh Việt Nam giai đoạn đến năm 2025 (Phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 252/NQ-HĐND | Bắc Ninh, ngày 04 tháng 6 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 829/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông, về việc ban hành Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông, về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 3098/BTTTT-KHCN ngày 13/9/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông, về việc công bố bộ chỉ số đô thị thông minh Việt Nam giai đoạn đến năm 2025 (phiên bản 1.0)
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-HĐND18 ngày 12/4/2017 của HĐND tỉnh, về việc phê duyệt đề án "Xây dựng triển khai mô hình thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2022, tầm nhìn đến 2030";
Căn cứ Kết luận số 779-KL/TU ngày 26/3/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, về chủ trương điều chỉnh bổ sung Đề án xây dựng triển khai mô hình thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn 2030;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 28/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung Đề án xây dựng triển khai mô hình thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2022, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 44/NQ-HĐND18 ngày 12/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề án xây dựng triển khai mô hình thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017 - 2022, tầm nhìn đến 2030, cụ thể:
1. Bổ sung Bộ chỉ số (KPI) thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2020-2025 theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 3098/BTTTT-KHCN ngày 13/9/2019, về việc công bố bộ chỉ số đô thị thông minh Việt Nam giai đoạn đến năm 2025 (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Nghị quyết này);
2. Thay thế Danh mục lộ trình triển khai các dự án trọng điểm xây dựng mô hình thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh tại Phụ lục 3, Nghị quyết số 44/NQ-HĐND18 bởi danh mục các dự án trọng điểm xây dựng mô hình thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2020-2025 tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 04/6/2020 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
BỘ CHỈ SỐ (KPI) THÀNH PHỐ THÔNG MINH TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày 04/6/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Lớp | Nhóm | Phân nhóm | Tên chỉ số |
Lấy người Dân làm trung tâm (L1) | Chia sẻ thông tin và lắng nghe ý kiến cư dân đô thị (L1.N1) | Dân biết (L1.N1.PN1) | Tình hình công khai thông tin đô thị cho người dân |
Dân bàn (L1.N1.PN2) | Việc công khai kết quả phản ánh của người dân về hoạt động của chính quyền đô thị | ||
Dân kiểm tra, giám sát (L1.N1.PN3) | Mức độ thường xuyên đánh giá sự hài lòng của người dân | ||
Tạo điều kiện cho người dân đô thị tham gia xây dựng đô thị thông minh (L1.N2) | Người dân tham gia phản hồi thông tin cho CQĐT (L1.N2.PN1) | Sự sẵn sàng của hạ tầng giúp người dân tham gia phản hồi thông tin cho chính quyền đô thị | |
Cảm nhận của người dân đô thị (L1.N3) | Cảm nhận của người dân về tiến bộ của đô thị (L1.N3.PN1) | Đánh giá chung của người dân về sự tiến bộ của đô thị | |
Hiệu quả hoạt động của bộ máy Chính quyền đô thị (L2) | Dịch vụ, tiện ích đô thị thông minh (L2.N1) | Dịch vụ công (L2.N1.PN1) | Tình hình sử dụng một mã số điện tử trong các dịch vụ hành chính công |
Mức độ ứng dụng ICT trong cung cấp dịch vụ công trực tuyến | |||
Hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính ứng dụng ICT | |||
Dịch vụ giao thông (L2.N1.PN2) | Tình hình cung cấp thông tin giao thông thời gian thực | ||
Tình hình ứng dụng ICT trong các bãi đỗ xe | |||
Tình hình ứng dụng ICT hỗ trợ giám sát chất lượng dịch vụ giao thông công cộng | |||
Dịch vụ y tế (L2.N1.PN3) | Tình hình sử dụng bệnh án điện tử | ||
Tình hình ứng dụng ICT trong đăng kí khám chữa bệnh | |||
Dịch vụ an toàn vệ sinh thực phẩm (L2.N1.PN4) | Tình hình công khai thông tin nguồn gốc hàng hóa, sản phẩm | ||
Dịch vụ giáo dục (L2.N1.PN5) | Tình hình phổ cập lớp học đa phương tiện tại trường học | ||
Tình hình ứng dụng ICT trong kết nối gia đình và nhà trường | |||
Dịch vụ việc làm (L2.N1.PN6) | Tình hình phổ biến thông tin việc làm | ||
Việc giải quyết dịch vụ việc làm trực tuyến | |||
Các dịch vụ đô thị (L2.NLPN7) | Tình hình cung cấp các dịch vụ đô thị qua Internet | ||
Mức độ sử dụng dịch vụ đô thị qua Internet | |||
Dịch vụ an sinh xã hội (L2.N1.PN8) | Tình hình lập hồ sơ thông tin điện tử của các hộ gia đình khó khăn | ||
Dịch vụ cung cấp nước sạch (L2.N1.PN9) | Tình hình ứng dụng ICT trong quản lý và vận hành mạng lưới cấp nước | ||
Tình hình sử dụng đồng hồ đo nước thông minh | |||
Dịch vụ cung cấp điện (L2.N1.PN10) | Tình hình cung cấp thông tin trực tuyến về tiêu thụ điện cho khách hàng | ||
Tình hình sử dụng công tơ điện thông minh | |||
Quản lý đô thị hiệu quả (L2/N2) | Công tác quản lý đô thị (L2.N2.PN1) | Tình hình ứng dụng ICT trong quản lý tài sản công | |
Tình hình ứng dụng ICT theo dõi hiệu quả các dự án đô thị | |||
An ninh trật tự và PCCC của đô thị (L2.N2.PN2) | Tình hình lắp đặt camera giám sát an ninh trật tự công cộng | ||
Tình hình ứng dụng ICT trong công tác phòng cháy chữa cháy | |||
Bảo vệ môi trường (L2.N3) | Bảo vệ môi trường (L2.N3.PN1) | Tình hình ứng dụng ICT trong giám sát ô nhiễm đất đai | |
Tình hình ứng dụng ICT theo dõi ô nhiễm nguồn nước | |||
Tình hình ứng dụng ICT theo dõi ô nhiễm không khí | |||
Tình hình ứng dụng ICT giám sát ô nhiễm tiếng ồn | |||
Tình hình ứng dụng ICT giám sát xử lý nước thải | |||
Mức độ công khai các thông tin về bảo vệ môi trường của doanh nghiệp, tổ chức | |||
Tiết kiệm năng lượng (L2.N3.PN2) | Tình hình theo dõi thường xuyên các nguồn tiêu thụ năng lượng trọng điểm | ||
Tình hình sử dụng thiết bị chiếu sáng thông minh | |||
Định hướng và thúc đẩy (L3) | Hạ tầng thông tin (L3.N1) | Hạ tầng thông tin băng rộng (L3.N1.PN1) | Tình hình phổ cập Wifi tại các điểm công cộng |
Tình hình cung cấp mạng cáp quang đến khách hàng | |||
Tình hình phổ cập băng rộng di động | |||
Chia sẻ tài nguyên (L3.N1.PN2) | Mức độ công khai tài nguyên thông tin công cộng tới xã hội | ||
Tình hình chia sẻ tài nguyên thông tin giữa các ngành/lĩnh vực quản lý của đô thị | |||
Tình hình khai thác sử dụng tài nguyên số thông qua sự hợp tác giữa doanh nghiệp và chính quyền đô thị | |||
An toàn thông tin (L3N2) | An toàn thông tin (L3.N2.PN1) | Tình hình đảm bảo an toàn thông tin | |
Sự chuẩn bị nguồn lực cho xây dựng đô thị thông minh (L3.N3) | Chính sách, nhân lực và tài chính cho xây dựng đô thị thông minh (L3.N3.PN1) | Sự chuẩn bị điều kiện về chính sách và pháp lý cho việc xây dựng đô thị thông minh | |
Sự sẵn sàng về nguồn nhân lực ICT cho xây dựng đô thị thông minh | |||
Sự sẵn sàng về nguồn lực tài chính cho xây dựng đô thị thông minh | |||
Đổi mới sáng tạo/tính mở của đô thị (L3.N4) | Thúc đẩy, định hướng các điều kiện hỗ trợ xây dựng đô thị thông minh (L3.N4.PN1) | Mức độ đóng góp/tham gia của người dân trong hoạt động đổi mới, sáng tạo của đô thị | |
Mức độ cung cấp dịch vụ trực tuyến của doanh nghiệp | |||
Tình hình huy động nguồn lực xã hội hóa cho xây dựng đô thị thông minh |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM XÂY DỰNG MÔ HÌNH THÀNH PHỐ THÔNG MINH TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày 04/6/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Giai đoạn thực hiện | Chủ đầu tư |
1 | Trung tâm điều hành thành phố thông minh cấp tỉnh | 2019-2025 | Sở TTTT |
2 | Trung tâm an ninh mạng | 2019-2025 | Sở TTTT |
3 | Trung tâm điều hành Y tế thông minh | 2020-2025 | Sở Y tế |
4 | Trung tâm điều hành giáo dục và đào tạo | 2019-2025 | Sở GD&ĐT |
5 | Trung tâm điều hành tài nguyên và môi trường | 2019-2025 | Sở TN&MT |
6 | Trung tâm điều hành và hệ thống thu thập thông tin cảnh báo sớm | 2020-2025 | Công an tỉnh |
7 | Hệ thống thông tin ngành LĐTBXH | 2020-2025 | Sở LĐTBXH |
8 | Hệ thống thông tin ngành Nội vụ | 2020-2025 | Sở Nội vụ |
9 | Hệ thống thông tin ngành Thanh tra | 2020-2025 | Thanh tra tỉnh |
10 | Dự án quản lý hệ thống giao thông thông minh tỉnh Bắc Ninh | 2019-2025 | Sở GTVT |
11 | Hệ thống thông tin ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 2020-2025 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
12 | Mô hình điểm hợp tác xã nông nghiệp công nghệ cao | 2020-2025 | Sở NNPTNT |
13 | Hệ thống thông tin ngành Công thương | 2020-2025 | Sở Công thương |
14 | Hệ thống thông tin ngành Tư pháp | 2020-2025 | Sở Tư pháp |
15 | Cơ sở ươm tạo doanh nghiệp 4.0 | 2020-2025 | Sở KHCN |
16 | Nâng cấp hệ thống chiếu sáng thông minh trên địa bàn thành phố Bắc Ninh | 2020-2025 | UBND Thành phố Bắc Ninh |
17 | Hệ thống thông tin quy hoạch, xây dựng đô thị | 2020-2025 | Sở Xây dựng |
18 | Hệ thống thông tin trong các khu công nghiệp | 2020-2025 | Ban QLCKCN |
19 | Hệ thống thông tin ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2020-2025 | Sở VHTTDL |
20 | Triển khai hệ thống camera giám sát giai đoạn II | 2019-2025 | Sở TTTT |
21 | Xây dựng nền tảng kết nối công dân tỉnh | 2020-2025 | Sở TTTT |
22 | Hệ thống thông tin vệ sinh an toàn thực phẩm | 2020-2025 | Ban quản lý ATTP |
23 | Trung tâm điều hành thành phố thông minh thành phố Bắc Ninh | 2020-2025 | UBND TP Bắc Ninh |
24 | Trung tâm điều hành thành phố thông minh thị xã Từ Sơn | 2020-2025 | UBND TX Từ Sơn |
25 | Trung tâm điều hành thành phố thông minh Huyện Quế Võ | 2020-2025 | UBND huyện Quế Võ |
26 | Trung tâm điều hành thành phố thông minh Huyện Gia Bình | 2020-2025 | UBND huyện Gia Bình |
27 | Trung tâm điều hành thành phố thông minh Huyện Lương Tài | 2020-2025 | UBND huyện Lương Tài |
28 | Trung tâm điều hành thành phố thông minh Huyện Thuận Thành | 2020-2025 | UBND huyện Thuận Thành |
29 | Trung tâm điều hành thành phố thông minh Huyện Tiên Du | 2020-2025 | UBND huyện Tiên Du |
30 | Trung tâm điều hành thành phố thông minh Huyện Yên Phong | 2020-2025 | UBND huyện Yên Phong |
- 1Kế hoạch 728/KH-UBND năm 2019 về lộ trình thực hiện triển khai xây dựng và phát triển thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận trở thành thành phố thông minh giai đoạn 2019-2025 và định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 1950/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố thông minh tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030” trong năm 2019 và năm 2020
- 3Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm Dữ liệu thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 728/KH-UBND năm 2019 về lộ trình thực hiện triển khai xây dựng và phát triển thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận trở thành thành phố thông minh giai đoạn 2019-2025 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 1950/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng thành phố thông minh tại thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030” trong năm 2019 và năm 2020
- 5Quyết định 829/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh (phiên bản 1.0) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Công văn 3098/BTTTT-KHCN năm 2019 công bố Bộ chỉ số đô thị thông minh Việt Nam giai đoạn đến năm 2025 (Phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm Dữ liệu thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
Nghị quyết 252/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh Nghị quyết 44/NQ-HĐND18 phê duyệt đề án "Xây dựng triển khai mô hình thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2022, tầm nhìn đến 2030"
- Số hiệu: 252/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Quốc Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực