Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 252/2010/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 27 tháng 10 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP THÔI VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ KHÔNG ĐẠT TIÊU CHUẨN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Qua xem xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 30 tháng 09 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo dự thảo Nghị quyết về chế độ trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn không đủ chuẩn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 125/BC-HĐND ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp thôi việc đối với cán bộ, công chức cấp xã không đạt tiêu chuẩn, cụ thể như sau:
1. Đối tượng được hưởng trợ cấp thôi việc
- Cán bộ chuyên trách, công chức không đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ Nội vụ.
- Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ cấp xã nhiệm kỳ 2005 - 2010 (không phải là cán bộ chuyên trách và công chức), không đủ điều kiện để tái cử nhiệm kỳ 2010 - 2015 và không có vị trí phù hợp để bố trí công tác.
2. Mức trợ cấp
2.1. Cán bộ, công chức không đạt tiêu chuẩn, có đủ 20 năm đóng Bảo hiểm xã hội trở lên, từ đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi đối với nam; từ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi đối với nữ, nếu có đơn tự nguyện thôi việc về hưu trước tuổi thì được hưởng trợ cấp như sau:
a) 03 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm về hưu trước tuổi.
b) 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho 20 năm đầu công tác có đóng Bảo hiểm xã hội; từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng Bảo hiểm xã hội được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương hiện hưởng.
c) 01 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố.
2.2. Cán bộ, công chức không đạt tiêu chuẩn, dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ không thuộc đối tượng quy định tại mục 2.1 khoản 2 Điều này, nếu có đơn tự nguyện thôi việc thì được hưởng trợ cấp như sau:
a) 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng Bảo hiểm xã hội.
b) 01 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố.
2.3. Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ cấp xã nhiệm kỳ 2005 - 2010 (không phải là cán bộ chuyên trách, công chức), không đủ điều kiện để tái cử nhiệm kỳ 2010 - 2015 và không có vị trí phù hợp để bố trí công tác, nếu có đơn tự nguyện thôi việc thì được trợ cấp 1,5 tháng phụ cấp chức danh không chuyên trách hiện hưởng cho mỗi năm công tác.
2.4. Cán bộ, công chức không đạt tiêu chuẩn có đủ 60 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ, nếu thời gian đóng Bảo hiểm xã hội từ đủ 19 năm 06 tháng đến dưới 20 năm thì giải quyết cho nghỉ hưu và được hưởng trợ cấp như sau:
a) 06 tháng đóng Bảo hiểm xã hội và 06 tháng đóng Bảo hiểm y tế.
b) 01 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố.
3. Thời điểm bắt đầu tính trợ cấp là ngày cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền ra quyết định cho thôi việc.
4. Tuổi của cán bộ, công chức được xác định dựa vào ngày, tháng, năm sinh ghi trong hồ sơ cán bộ, công chức. Nếu hồ sơ không ghi rõ ngày tháng sinh thì xác định ngày tháng sinh theo Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Bộ Tư pháp. Nếu tuổi có số tháng lẻ thì dưới 06 tháng không tính, từ 06 tháng (180 ngày) trở lên tính 01 năm tuổi. Nếu tháng có số ngày lẻ thì dưới 15 ngày không tính, từ 15 ngày trở lên tính 01 tháng.
5. Tiền lương tháng để tính trợ cấp bao gồm mức lương chức vụ hoặc mức lương theo ngạch, bậc; các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và mức chênh lệch bảo lưu lương (nếu có). Phụ cấp chức danh không chuyên trách bao gồm phụ cấp chức danh không chuyên trách và các loại phụ cấp khác (nếu có).
6. Thời gian về hưu trước tuổi, thời gian công tác (bao gồm có đóng bảo hiểm xã hội và không đóng bảo hiểm xã hội), nếu có tháng lẻ thì tính như sau:
a) Dưới 03 tháng thì không tính.
b) Từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng thì tính bằng 1/2 năm.
c) Từ trên 06 tháng đến 12 tháng thì tính bằng 01 năm.
7. Kinh phí trợ cấp do ngân sách tỉnh chi trả.
Thời gian thực hiện: từ ngày Nghị quyết có hiệu lực cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2011.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai và hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 22 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ này thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 40/2009/NQ-HĐND7 về việc thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, những người hoạt động không chuyên trách đang công tác tại 13 xã còn nhiều khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 29/2002/QĐ-UB bổ sung Quyết định 29/2000/QĐ-UB tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 77/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 6Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Luật cán bộ, công chức 2008
- 7Nghị quyết 40/2009/NQ-HĐND7 về việc thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, những người hoạt động không chuyên trách đang công tác tại 13 xã còn nhiều khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 9Quyết định 29/2002/QĐ-UB bổ sung Quyết định 29/2000/QĐ-UB tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 77/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách sắp xếp, bố trí đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn không đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai