Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2019/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ, CÔNG AN VIÊN Ở THÔN VÀ BÍ THƯ CHI ĐOÀN, CHI HỘI TRƯỞNG CÁC CHI HỘI Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ DÔI DƯ, KHÔNG TIẾP TỤC LÀM VIỆC KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
Những người giữ các chức danh ở thôn, tổ dân phố gồm: Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố; Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố; Công an viên ở thôn; Bí thư Chi đoàn; Chi hội Trưởng chi hội Phụ nữ; Chi hội Trưởng chi hội Nông dân; Chi hội Trưởng chi hội Cựu chiến binh ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ
1. Những người giữ các chức danh: Bí thư Chi bộ thôn, tổ dân phố; Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố; Công an viên ở thôn có thời gian công tác giữ các chức danh ở thôn, tổ dân phố được hỗ trợ một lần như sau:
a) Dưới 05 năm: 6.000.000 đồng/người (sáu triệu đồng);
b) Từ đủ 05 năm đến dưới 10 năm: 8.000.000 đồng/người (tám triệu đồng);
c) Từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm: 10.000.000 đồng/người (mười triệu đồng);
d) Từ đủ 15 năm trở lên: 12.000.000 đồng/người (mười hai triệu đồng).
2. Những người giữ các chức danh: Bí thư Chi đoàn; Chi hội Trưởng chi hội Phụ nữ; Chi hội Trưởng chi hội Nông dân; Chi hội Trưởng chi hội Cựu chiến binh ở thôn, tổ dân phố có thời gian công tác giữ các chức danh ở thôn, tổ dân phố được hỗ trợ một lần như sau:
a) Dưới 05 năm: 2.000.000 đồng/người (hai triệu đồng);
b) Từ đủ 05 năm đến dưới 10 năm: 3.000.000 đồng/người (ba triệu đồng);
c) Từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm: 4.000.000 đồng/người (bốn triệu đồng);
d) Từ đủ 15 năm trở lên: 5.000.000 đồng/người (năm triệu đồng).
3. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh thì được hưởng hỗ trợ của chức danh có mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Do ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 154/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2021
- 2Nghị quyết 117/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 220/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, khu phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính tỉnh Quảng Ninh
- 4Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Nghị quyết 246/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập 34 thôn để thành lập 17 thôn mới và đổi tên 05 thôn của 05 xã thuộc các huyện Kim Động, Văn Giang và Văn Lâm tỉnh Hưng Yên
- 7Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre dôi dư do thực hiện nhập xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP
- 8Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Nghị quyết 45/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2019-2021
- 11Nghị quyết 62/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc do dôi dư khi sắp xếp tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Nghị quyết 284/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Quyết định 4055/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp chuyển thôn, tổ dân phố từ xã, thị trấn của huyện Sa Pa thành thôn, tổ dân phố thuộc xã, phường của thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 14Nghị quyết 235/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập thôn, bản thuộc xã Quảng Đức, huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh
- 15Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ một lần đối với Bí thư Chi bộ và Trưởng khóm, ấp nghỉ công tác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 16Quyết định 314/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với bí thư chi bộ, phó bí thư chi bộ, chi ủy viên và tổ trưởng tổ đảng ở chi bộ có từ 50 đảng viên trở lên, không được hưởng lương và các chế độ phụ cấp từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Nghị quyết 154/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2021
- 8Nghị quyết 117/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Nghị quyết 220/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, khu phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính tỉnh Quảng Ninh
- 10Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 11Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Nghị quyết 246/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập 34 thôn để thành lập 17 thôn mới và đổi tên 05 thôn của 05 xã thuộc các huyện Kim Động, Văn Giang và Văn Lâm tỉnh Hưng Yên
- 13Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre dôi dư do thực hiện nhập xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP
- 14Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 15Nghị quyết 45/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 16Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, giai đoạn 2019-2021
- 17Nghị quyết 62/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc do dôi dư khi sắp xếp tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 18Nghị quyết 284/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại xã trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 19Quyết định 4055/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp chuyển thôn, tổ dân phố từ xã, thị trấn của huyện Sa Pa thành thôn, tổ dân phố thuộc xã, phường của thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 20Nghị quyết 235/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập thôn, bản thuộc xã Quảng Đức, huyện Hải Hà tỉnh Quảng Ninh
- 21Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ một lần đối với Bí thư Chi bộ và Trưởng khóm, ấp nghỉ công tác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 22Quyết định 314/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với bí thư chi bộ, phó bí thư chi bộ, chi ủy viên và tổ trưởng tổ đảng ở chi bộ có từ 50 đảng viên trở lên, không được hưởng lương và các chế độ phụ cấp từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 25/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra