- 1Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 2Quyết định 23/2002/QĐ-UB sửa đổi hình thức và mức trợ cấp của tỉnh đối với cán bộ xã, phường, thị trấn và thôn, khóm, buôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 65/2003/QĐ-UB ban hành Quy định tạm thời về đào tạo và kiện toàn đội ngũ cán bộ xã, phường, thị trấn ở tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2003-2005 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2006/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 28 tháng 8 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính Phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét Báo cáo về đề nghị sửa đổi, bổ sung chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo Tờ trình số 1303/TTr-UBND ngày 21 tháng 03 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà; Báo cáo thẩm tra số: 22/BKTNS-TH ngày 18/7/2006 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua số lượng, mức phụ cấp và các chế độ liên quan đối với các chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn như sau:
1. Số lượng cán bộ:
a) Số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã của từng xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) được quy định tối đa cho từng loại xã như sau:
- Phường, thị trấn loại 1: 23 cán bộ,
- Phường, thị trấn loại 2: 21 cán bộ,
- Phường, thị trấn loại 3: 19 cán bộ.
- Xã loại 1: 21 cán bộ,
- Xã loại 2: 19 cán bộ,
- Xã loại 3: 17 cán bộ.
b) Số lượng cán bộ thôn, buôn, tổ dân phố (sau đây gọi chung là thôn): Được bố trí theo số thôn đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận, tối đa không quá 7 cán bộ/1 thôn.
2. Chức danh cán bộ, mức phụ cấp đối với từng chức danh cán bộ, mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các chức danh tập thể:
( Danh sách 29 chức danh cán bộ cấp xã, 5 chức danh cán bộ thôn, 4 chức danh tập thể; mức phụ cấp, hỗ trợ kinh phí hoạt động của từng chức danh và số chức danh được bố trí 2 cán bộ hưởng phụ cấp theo phụ lục đính kèm ).
Mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở cấp xã được tính bao gồm mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế từ ngân sách nhà nước (nếu có) và được điều chỉnh tăng thêm khi Chính phủ có quyết định tăng mức lương tối thiểu chung, do UBND tỉnh căn cứ khả năng ngân sách địa phương quyết định.
3. Chế độ khuyến khích kiêm nhiệm:
Trừ các chức danh không được kiêm nhiệm theo quy định của pháp luật; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã và cán bộ không chuyên trách trong số lượng cán bộ nêu tại
a) Cán bộ, công chức cấp xã; cán bộ, công chức trong biên chế nhà nước cấp huyện, cấp tỉnh tăng cường, luân chuyển về công tác ở xã; trí thức trẻ tình nguyện về công tác ở xã nếu đã được bố trí vào 1 chức danh chính thức, đồng thời kiêm thêm nhiệm vụ của chức danh không chuyên trách trong số lượng được quy định cho từng xã hoặc từng thôn thì được hưởng trợ cấp kiêm nhiệm theo quy định hiện hành đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã.
b) Cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn - nếu kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách trong số lượng được quy định cho từng xã hoặc từng thôn thì được hưởng mức phụ cấp theo quy định hiện hành.
c) Cán bộ, công chức cấp xã, cán bộ, công chức nhà nước tăng cường, luân chuyển về công tác ở xã, trí thức trẻ tình nguyện về công tác ở xã, cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn nếu kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ngoài số lượng được quy định cho từng xã thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 15% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm nhưng tối thiểu là 50.000đ/tháng.
4. Chế độ làm việc:
a) Thời gian làm việc theo giờ hành chính của cán bộ không chuyên trách cấp xã bằng 50% thời gian làm việc của cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã (20 giờ /1 tuần hoặc 5 buổi/ 1 tuần). Không quy định giờ làm việc hành chính đối với cán bộ thôn, tổ dân phố.
b) Thực hiện hình thức hợp đồng làm việc và chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với các chức danh không chuyên trách thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã và cán bộ Văn phòng cấp ủy xã.
5. Chế độ nghỉ việc:
a) Cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn nếu không thuộc đối tượng hưởng chế độ hưu trí, mất sức - khi nghỉ việc, nếu không vi phạm kỷ luật buộc thôi việc hoặc bãi nhiệm thì được hưởng trợ cấp một lần, mức trợ cấp được tính theo mỗi năm công tác 1/2 tháng phụ cấp của chức danh chính khi nghỉ việc.
b) Cán bộ thuộc số lượng quy định trong Nghị định 09/1998/NĐ-CP của Chính Phủ; Cán bộ hợp đồng ngoài định biên tăng thêm theo Quyết định 23/2002/QĐ-UB được chuyển sang chức danh không chuyên trách theo Quyết định 16/2005/QĐ-UB mà chưa được hưởng chế độ nghỉ việc theo Quyết định 65/2003/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh thì khi nghỉ việc, thời gian công tác trước tháng 11/2003 được cộng dồn vào thời gian tính mức trợ cấp nghỉ việc theo Nghị quyết này.
6. Chế độ liên quan khác:
a) Các chế độ tuyển dụng, sử dụng, quản lý, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ không chuyên trách ở xã được vận dụng theo chế độ hiện hành đối với cán bộ, công chức cấp xã và điều lệ các tổ chức chính trị- xã hội theo từng đối tượng, chức danh cán bộ và được xây dựng thành “Quy chế quản lý cán bộ không chuyên trách ở xã” do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.
b) Thực hiện chế độ hợp đồng làm việc và chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với cán bộ giữ các chức danh công chức nhưng chưa được tuyển dụng, bổ nhiệm vào chức danh công chức; mức phụ cấp của cán bộ hợp đồng giữ chức danh công chức được tính theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo tương ứng. Số cán bộ này không tính trong số lượng cán bộ không chuyên trách quy định tại Nghị quyết này.
Điều 2.
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 30/2004/NQ-HĐND4 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà Khoá IV- kỳ họp thứ 3 (từ ngày 27 tháng 12 đến ngày 30 tháng 12 năm 2004) về số lượng và mức phụ cấp đối với các chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể số lượng cán bộ không chuyên trách cho từng xã, phường, thị trấn; các chế độ liên quan; sửa đổi, huỷ bỏ, bãi bỏ những văn bản không còn phù hợp với Nghị quyết này và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trong phạm vi, trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khoá IV, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
VỀ SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP VÀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
( Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 25/2006/NQ-HĐND ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà ).
I. Chức danh, mức phụ cấp và chế độ BHXH đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
STT | Chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn | Mức phụ cấp ( đồng/tháng ) | Chức danh được ký kết HĐLĐ và thực hiện chế độ BHXH | Ghi chú |
I. Cán bộ không chuyên trách cấp xã | ||||
1 | Trưởng ban Tổ chức Đảng Uỷ (Đảng bộ có từ 50ĐV trở lên). - Cán bộ Tổ chức kiêm VPCU (Tổ chức Đảng có dưới 50ĐV). | 450.000 |
| 1. Mức phụ cấp bao gồm mức đóng BHXH, BHYT từ ngân sách nhà nước (nếu có). 2. Thời gian làm việc theo giờ hành chính là 20 giờ hoặc 5buổi/1tuần |
2 | Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra | 450.000 |
| |
3 | Trưởng ban Tuyên giáo ĐU | 450.000 |
| |
4 | Trưởng khối Dân vận | 450.000 |
| |
5 | Cán bộ Văn phòng Đảng Uỷ ( Đảng bộ có từ 50ĐV trở lên ). | 450.000 | X | |
6 | Phó công an xã | 510.000 | X | |
7 | Phó Chỉ huy Quân sự | 510.000 | X | |
8 | Cán bộ Giao thông-Thủy lợi ( hoặc Môi trường-Đô thị đối với phường, thị trấn ) | 450.000 | X | |
9 | Cán bộ Lao động-TB và XH | 450.000 | X | |
10 | Cán bộ Dân số-Gia đình và Trẻ em | 450.000 | X | |
11 | Văn thư-Lưu trữ | 450.000 | X | |
12 | Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả | 450.000 | X | |
13 | Cán bộ Bảo vệ rừng | 450.000 | X | |
14 | Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh | 450.000 | X | |
15 | Cán bộ quản lý Nhà văn hoá | 450.000 | X | |
16 | Cán bộ phụ trách Nội vụ-Dân tộc-Tôn giáo | 450.000 | X | |
17 | Cán bộ quản lý Nông nghiệp. | 450.000 | X | |
18 | Thủ quỹ ( kiêm nhiệm bắt buộc) | 85.000 |
| |
19 | Thi đua-Khen thưởng (kiêm nhiệm bắt buộc ) | 85.000 |
| |
20 | Chủ tịch Công đoàn (kiêm nhiệm bắt buộc) | 85.000 |
| |
21 | Phó chủ tịch Uỷ ban Mặt trận tổ quốc | 315.000 |
| |
22 | Phó Bí thư Đoàn thanh niên | 300.000 |
| |
23 | Phó chủ tịch Hội LHPN | 300.000 |
| |
24 | Phó chủ tịch Hội nông dân | 300.000 |
| |
25 | Chủ tịch Hội Liên hiệp TN | 300.000 |
| |
26 | Phó chủ tịch Hội CCB | 300.000 |
| |
27 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 210.000 |
| |
28 | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | 210.000 |
| |
29 | Trưởng Ban thanh tra nhân dân | 210.000 |
| |
II. Cán bộ thôn, tổ dân phố | ||||
1 | Bí thư CB thôn ( Liên thôn, liên tổ ) | 240.000 |
| Không quy định thời gian làm việc theo giờ hành chính |
2 | Trưởng thôn | 300.000 |
| |
3 | Phó trưởng thôn | 210.000 |
| |
4 | Trưởng Ban công tác mặt trận thôn | 210.000 |
| |
5 | Công an viên | 250.000 |
| |
III. Chức danh tập thể | ||||
1 | Ban Thanh tra nhân dân |
|
|
|
| - Phường, thị trấn | 3.000.000đ/năm |
|
|
- Xã đồng bằng | 2.500.000đ/năm |
|
| |
- Xã miền núi, vùng cao | 2.000.000đ/năm |
|
| |
2 | Ban chấp hành Hội người cao tuổi | 125.000 |
|
|
3 | Ban Tuyên giáo | 125.000 |
|
|
4 | Ban Công tác Mặt trận thôn | 125.000 |
|
|
II. Chức danh không chuyên trách được bố trí 02 cán bộ hưởng phụ cấp:
TT | Chức danh | Ghi chú |
1 | Phó chủ tịch UBMTTQ | Bổ sung ở các xã được bố trí 2 PCT theo điều lệ MTTQVN |
2 | Cán bộ Môi trường đô thị | Bổ sung chủ yếu ở các phường, thị trấn |
3 | Cán bộ phụ trách Đài TT-Tiếp hình. | Bố trí những xã có trạm thu phát truyền hình |
4 | Phó công an xã. | Bố trí ở xã có từ 5000dân trở lên |
5 | Công an viên. | Bố trí ở thôn có từ 1500 dân trở lên |
6 | Phó trưởng thôn. | Theo quy định cụ thể của UBND tỉnh |
- 1Nghị quyết 30/2004/NQ-HĐND4 về số lượng và mức phụ cấp đối với các chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Nghị quyết 186/2004/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 1Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 23/2002/QĐ-UB sửa đổi hình thức và mức trợ cấp của tỉnh đối với cán bộ xã, phường, thị trấn và thôn, khóm, buôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Quyết định 65/2003/QĐ-UB ban hành Quy định tạm thời về đào tạo và kiện toàn đội ngũ cán bộ xã, phường, thị trấn ở tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2003-2005 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Nghị quyết 186/2004/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND về chế độ, số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 16 ban hành
- Số hiệu: 25/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/08/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Mai Trực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/09/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực