UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 240/2000/NQ-UBTVQH10 | Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2000 |
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ vào Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 và Điều 6 của Luật tổ chức Quốc hội;
Căn cứ vào Điều 4 và Điều 8 của Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ vào Nghị quyết số 18/1998/NQ-QH10 ngày 25 tháng 11 năm 1998 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ tư về dự toán ngân sách nhà nước năm 1999;
Theo đề nghị của Chính phủ;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại
1- Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
"4- Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được, cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp; máy bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuê của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được dùng cho sản xuất, kinh doanh; thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí mà trong nước chưa sản xuất được;"
2- Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:
"7- Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư, hoạt động kinh doanh chứng khoán;"
3- Sửa đổi, bổ sung khoản 20 như sau:
"20- Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp sau: hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế;
- Hàng bán cho tổ chức quốc tế, người nước ngoài để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam;"
4- Sửa đổi, bổ sung khoản 22 như sau:
"22- Hàng hoá, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế và các đối tượng tiêu dùng ngoài Việt Nam, trừ sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải cho nước ngoài và dịch vụ xuất khẩu lao động;"
5- Sửa đổi, bổ sung khoản 23 như sau:
"23- Chuyển giao công nghệ; phần mềm máy tính, trừ phần mềm máy tính xuất khẩu;".
1- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
"1- Mức thuế suất 0% đối với hàng hoá xuất khẩu, bao gồm cả hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt xuất khẩu; phần mềm máy tính xuất khẩu; sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải cho nước ngoài và dịch vụ xuất khẩu lao động;"
2- Chuyển danh mục hàng hoá, dịch vụ dưới đây thuộc mức thuế suất 10% theo khoản 3 Điều 8 xuống mức thuế suất 5% theo khoản 2 Điều 8:
Sản phẩm luyện, cán, kéo kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, trừ vàng nhập khẩu quy định tại khoản 24 Điều 4 của Luật thuế giá trị gia tăng;
Khuôn đúc các loại;
Dây cáp điện sử dụng cho điện áp từ 600 vôn trở lên;
Máy vi tính, cụm linh kiện máy vi tính;
Vật liệu nổ;
Que hàn;
Đá mài;
Giấy in báo;
Bình bơm thuốc trừ sâu;
Mủ cao su sơ chế;
Ván ép nhân tạo;
Đất, đá, cát, sỏi;
Lốp và bộ săm lốp cỡ từ 900 - 20 trở lên;
Sản phẩm hoá dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
Ống thuỷ tinh trung tính;
Chân giả, tay giả; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác dùng cho người tàn tật;
Loại hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu kinh doanh thương mại nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế;
Lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
Xây dựng, lắp đặt;
Duy tu, sửa chữa, phục chế di tích lịch sử, văn hoá, bảo tàng, trừ hoạt động quy định tại khoản 15 Điều 4 của Luật thuế giá trị gia tăng;
Nạo vét luồng, lạch, cảng sông, cảng biển; hoạt động trục vớt, cứu hộ;
Vận tải, bốc xếp;
Sách thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng;
Băng từ, đĩa đã ghi hoặc chưa ghi chương trình;
Phát hành và chiếu phim vi-đi-ô.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2001.
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết này.
Nông Đức Mạnh (Đã ký) |
- 1Tờ trình số 893 CP/KTTH ngày 29/07/2002 của Chính phủ về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm bê tông công nghiệp
- 2Nghị định 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/1999/NQQ-UBTVQH10 sửa đổi danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ
- 3Thông tư 49/2000/TT-BTC hướng dẫn thi hành NĐ 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/NQ-UBTVQH10 sửa đổi một số danh mục hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hóa dịch vụ và sửa đổi một số quy định về thuế GTGT do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 82/TCHQ-KTTT năm 2007 về Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng trường hợp nhập khẩu máy móc thiết bị làm tài sản cố định theo dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Tờ trình số 893 CP/KTTH ngày 29/07/2002 của Chính phủ về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm bê tông công nghiệp
- 2Hiến pháp năm 1992
- 3Nghị quyết số 90/1999/NQ-UBTVQH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với một số hàng hoá dịch vụ do Uỷ ban thường vụ Quốc Hội ban hành
- 4Nghị định 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/1999/NQQ-UBTVQH10 sửa đổi danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ
- 5Thông tư 49/2000/TT-BTC hướng dẫn thi hành NĐ 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/NQ-UBTVQH10 sửa đổi một số danh mục hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hóa dịch vụ và sửa đổi một số quy định về thuế GTGT do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 82/TCHQ-KTTT năm 2007 về Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng trường hợp nhập khẩu máy móc thiết bị làm tài sản cố định theo dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
Nghị quyết 240/2000/NQ-UBTVQH10 về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với một số hàng hoá, dịch vụ do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 240/2000/NQ-UBTVQH10
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 27/10/2000
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2001
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định