Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐĂNG KÝ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 17 tháng 05 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Cao Bằng;

Xét Tờ trình số 3706/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị thông qua Danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2019 như sau:

- Số lượng: 721 công trình;

- Tổng diện tích: 1.429,37 ha, trong đó:

+ Đất trồng lúa: 211,85 ha;

+ Đất rừng phòng hộ: 344,81 ha;

+ Đất rừng đặc dụng: 0,75 ha;

+ Đất khác: 871,95 ha.

Tổng số dự án, công trình và diện tích từng huyện, thành phố như sau:

STT

Đơn vị hành chính

Số lượng công trình

Tổng diện tích (ha)

Trong đó

 

Đất trồng lúa (LUA)

Đất rừng phòng hộ (RPH)

Đất rừng đặc dụng (RDD)

Đất khác

 

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+(6)+ (7)+(8)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

1

Thành Phố Cao Bằng

 34

 443,41

 72,00

 -

 -

 371,41

 

1.1

Công trình chuyển tiếp

 25

 416,39

 59,17

 -

 -

 357,22

 

1.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

 9

 27,02

 12,83

 -

 -

 14,19

 

2

Huyện Bảo Lâm

 39

 179,87

 8,66

 36,83

 -

 134,38

 

2.1

Công trình chuyển tiếp

 17

 156,40

 5,77

 32,23

 -

 118,40

 

2.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

 22

 23,47

 2,89

 4,60

 -

 15,98

 

3

Huyện Bảo Lạc

 42

 247,04

 3,62

 77,21

 -

 166,21

 

3.1

Công trình chuyển tiếp

 19

 200,47

 2,55

 46,71

 -

 151,21

 

3.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

 23

 46,57

 1,07

 30,50

 -

 15,00

 

4

Huyện Thông Nông

 38

 21,41

 3,31

 6,16

 -

 11,94

 

4.1

Công trình chuyển tiếp

 11

 6,49

 1,43

 0,66

 -

 4,40

 

4.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

 27

 14,92

 1,88

 5,50

 -

 7,54

 

5

Huyện Hà Quảng

 45

 36,49

 5,13

 8,82

 -

 22,54

 

5.1

Công trình chuyển tiếp

 20

 25,61

 4,81

 3,72

 -

 17,08

 

5.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

 25

 10,88

 0,32

 5,10

 -

 5,46

 

6

Huyện Trà Lĩnh

 94

 101,11

 19,49

 44,21

 -

 37,41

 

6.1

Công trình chuyển tiếp

 37

 41,65

 7,61

 13,39

 -

 20,65

 

6.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

 57

 59,46

 11,88

 30,82

 -

 16,76

 

7

Huyện Trùng Khánh

 67

 69,48

 26,73

 14,93

 -

 27,82

 

7.1

Công trình chuyển tiếp

 22

 52,56

 17,35

 12,39

 -

 22,82

 

7.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

 45

 16,92

 9,38

 2,54

 -

 5,00

 

8

Huyện Hạ Lang

 85

 83,77

 15,89

 40,63

 -

 27,25

 

8.1

Công trình chuyển tiếp

 52

 48,46

 10,63

 18,21

 -

 19,62

 

8.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

 33

 35,31

 5,26

 22,42

 -

 7,63

 

9

Huyện Quảng Uyên

 71

 48,28

 20,22

 11,21

 -

 16,85

 

9.1

Công trình chuyển tiếp

 34

 31,68

 13,99

 6,28

 -

 11,41

 

9.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

 37

 16,60

 6,23

 4,93

 -

 5,44

 

10

Huyện Phục Hoà

 39

 44,27

 4,01

 13,16

 -

 27,09

 

10.1

Công trình chuyển tiếp

 13

 27,54

 0,53

 3,00

 -

 24,00

 

10.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

 26

 16,73

 3,48

 10,16

 -

 3,09

 

11

Huyện Hoà An

 26

 59,36

 18,34

 34,59

 -

 6,43

 

11.1

Công trình chuyển tiếp

 7

 55,83

 15,07

 34,59

 -

 6,17

 

11.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

 19

 3,53

 3,27

 -

 -

 0,26

 

12

Huyện Nguyên Bình

 48

 16,17

 3,58

 7,33

 0,75

 4,51

 

12.1

Công trình chuyển tiếp

 16

 6,99

 2,65

 1,63

 -

 2,71

 

12.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

 32

 9,18

 0,93

 5,70

 0,75

 1,80

 

13

Huyện Thạch An

 93

 78,71

 10,87

 49,73

 -

 18,11

 

13.1

Công trình chuyển tiếp

 29

 37,66

 3,15

 28,49

 -

 6,02

 

13.2

Công trình đăng ký mới năm 2019

 64

 41,05

 7,72

 21,24

 -

 12,09

 

 

Tổng cộng

 721

 1.429,37

 211,85

 344,81

 0,75

 871,95

 

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

Trường hợp phát sinh dự án, công trình mới (trong trường hợp có đủ căn cứ pháp lý như chủ trương đầu tư (còn thời hạn), văn bản ghi vốn và sơ đồ vị trí công trình) thì Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND
 các huyện, Thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- Trung tâm thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đàm Văn Eng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Danh mục dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2019

  • Số hiệu: 24/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/12/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Đàm Văn Eng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/12/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản