- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2009/NQ-HĐND7 | Thủ Dầu Một, ngày 24 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN DẦU TIẾNG, HUYỆN DẦU TIẾNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1637/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-HĐND-VHXH ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn đặt tên 25 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng (kèm theo Phụ lục).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC:
DANH MỤC TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN DẦU TIẾNG - HUYỆN DẦU TIẾNG
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2009/NQ-HĐND7 ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
TT | TÊN ĐƯỜNG | ĐIỂM ĐẦU | ĐIỂM CUỐI |
1 | Đường 13/3 | Cầu Tàu | Cầu Đúc |
2 | Đường Hùng Vương | Ngã tư cây keo | Ngã tư kiểm lâm |
3 | Đường Độc Lập | Ngã ba Chợ sáng | Cầu Cát |
4 | Đường Thống Nhất | Từ ngã ba Chợ Sáng | Đến ngã tư cây keo |
5 | Đường Tự Do | Ngã tư cây xăng (vòng xoay) | Ngã ba cây xoài |
6 | Đường Hai Bà Trưng | Ngã tư ngân hàng | Đường Cách Mạng Tháng Tám |
7 | Đường Nguyễn Văn Ngân | Đường Độc Lập | Đường Ngô Quyền |
8 | Đường Trần Văn Lắc | Ngã tư kiểm lâm | Ngã ba KDLST Núi Cậu |
9 | Đường Ngô Quyền | Ngã ba Chợ sáng | Giáp đường Độc Lập |
10 | Đường Cách Mạng Tháng Tám | Ngã tư Cầu Cát | Ngã tư kiểm lâm |
11 | Đường Trần Văn Trà | Ngã ba nhà thờ | Cầu Tàu |
12 | Đường Văn Công Khai | Ngã ba Mật Cật (Ngã ba đường 20/8) | Ngã ba đường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
13 | Đường Ngô Văn Trị | Ngã tư cây xăng (vòng xoay) | Giáp đường Ngô Quyền |
14 | Đường Nguyễn Văn Linh | Ngã ba đường Trần Phú | Cầu Rạch Sơn Đài |
15 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | Cầu Đúc | BV ĐK huyện |
16 | Đường Nguyễn An Ninh | Ngã ba cây dừng | Giáp đường Trần Hưng Đạo |
17 | Đường Phạm Hùng | Ngã ba đường Tự Do (trước UB TTDT) | Giáp đường Ngô Quyền |
18 | Đường Trần Phú | Ngã tư Ngân hàng | Giáp đường Hùng Vương |
19 | Đường Phạm Thị Hoa | Bưu điện huyện (Ngã ba đường Trần Phú) | Lò chén 1 (Ngã ba đường Trần Hưng Đạo) |
20 | Đường Trần Hưng Đạo | Ngã ba Đình thần | Giáp đường Nguyễn Văn Linh |
21 | Đường Lê Hồng Phong | Ngã ba đường 13/3 (Cầu Đúc) | Giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai |
22 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Ngã ba đường 13/3 | Giáp đường Lê Hồng Phong |
23 | Đường Bàu Sen | Đường ĐT744 (phân hiệu KP6 cũ) | Giáp đường ĐT.744 (Cầu Suối Dứa) |
24 | Đường Bàu Rong | Ngã ba đường ĐT.744 đi Bàu Rong | Giáp đường 13/3 |
25 | Đường 20/8 | Cầu Cát | Cầu Suối Dứa |
- 1Nghị quyết 81/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn; thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia; thị trấn Đông Đăng, Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn
- 2Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên đường thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I
- 3Nghị quyết 65/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường ở thị trấn Mộc Hóa, huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An
- 4Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường, công viên ở thị trấn Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An
- 5Quyết định 129/2007/QĐ-UBND đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo do tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 81/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn; thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia; thị trấn Đông Đăng, Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn
- 6Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên đường thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt I
- 7Nghị quyết 65/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường ở thị trấn Mộc Hóa, huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An
- 8Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường, công viên ở thị trấn Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An
- 9Quyết định 129/2007/QĐ-UBND đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo do tỉnh Bình Dương ban hành
Nghị quyết 24/2009/NQ-HĐND7 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 24/2009/NQ-HĐND7
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 24/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Vũ Minh Sang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/08/2009
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết